Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2800/QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 05 tháng 8 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định 43/2025/NĐ-CP ngày 28/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 20/9/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch hành động chuyển đổi số hoạt động chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trực tuyến và dựa trên dữ liệu giai đoạn 2024 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH
1. Chỉ số đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao;
2. Chỉ số đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Bộ trưởng và Lãnh đạo Bộ giao;
3. Chỉ số về đầu tư công;
4. Chỉ số giải quyết kiến nghị cử tri;
5. Chỉ số thông tin tiêu cực;
6. Chỉ số về dịch vụ công;
7. Chỉ số đo lường mức độ hoàn thành các mục tiêu chiến lược ngành;
8. Chỉ số thành phần thuộc chỉ số đổi mới sáng tạo toàn cầu GII.
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo Quyết định này)
1. Bộ chỉ số phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành trên môi trường điện tử của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Điều 1 Quyết định này để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; phục vụ công tác chuyển đổi số hoạt động chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Việc bảo mật số liệu ban hành kèm theo Quyết định này thực hiện theo quy định của Luật Thống kê và theo quy định về công tác bảo vệ bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực Văn hóa, Thể thao, Thông tin và Truyền thông và Du lịch.
1. Các Vụ, Cục và đơn vị liên quan trực thuộc Bộ có trách nhiệm:
a) Thực hiện báo cáo số liệu theo danh mục các chỉ số ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ xây dựng các biểu mẫu báo cáo về các chỉ số được phân công, gồm: biểu mẫu áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp báo cáo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (thông qua các Vụ, Cục) và biểu mẫu áp dụng cho Vụ, Cục tổng hợp, báo cáo số liệu cả nước.
c) Đề xuất xây dựng phương án và tổ chức thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát hoặc cơ chế phối hợp với các cơ quan liên quan để thu thập số liệu, thông tin thuộc danh mục do Vụ, Cục chủ trì theo dõi đối với các chỉ số chưa thu thập được qua chế độ báo cáo định kỳ hoặc chia sẻ dữ liệu hành chính giữa các đơn vị trực thuộc Bộ. Đề xuất biểu mẫu số liệu cụ thể đề nghị các cơ quan, tổ chức bên ngoài Bộ có liên quan phối hợp cung cấp.
d) Chủ trì xây dựng các mức cảnh báo tương ứng đối với các chỉ số để làm căn cứ thông tin đến Lãnh đạo Bộ, phối hợp với đơn vị triển khai, vận hành Trung tâm điều hành thông minh để đưa mức chỉ số cảnh báo lên hệ thống, kịp thời thông tin đến Bộ trưởng và Lãnh đạo Bộ.
e) Giao đơn vị chủ trì các chỉ số tổng hợp thực hiện hướng dẫn, xây dựng chi tiết phương pháp tính, báo cáo Lãnh đạo Bộ để thống nhất thực hiện (Chi tiết các chỉ số cụ thể tại phụ lục kèm theo Quyết định này).
2. Văn phòng Bộ:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị triển khai thực hiện Quyết định này, tổng hợp, tham mưu việc điều chỉnh, sửa đổi chỉ số phù hợp với từng thời kỳ, đáp ứng yêu cầu quản lý, chỉ đạo điều hành của Bộ trên môi trường điện tử.
b) Phối hợp với chủ đầu tư dự án và đơn vị vận hành Trung tâm điều hành thông minh để tích hợp các chỉ số phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ trên môi trường điện tử vào hệ thống Trung tâm điều hành thông minh, triển khai đến các đơn vị đảm bảo việc báo cáo định kỳ được thực hiện thông qua Trung tâm điều hành thông minh khi hệ thống này đi vào hoạt động.
c) Chủ trì hướng dẫn các đơn vị xây dựng mức cảnh báo với các chỉ số tương ứng để phục vụ việc thông tin kịp thời đến Bộ trưởng và Lãnh đạo Bộ.
3. Trung tâm Chuyển đổi số Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
a) Phối hợp với đơn vị vận hành Trung tâm điều hành thông minh để cập nhật các chỉ số chỉ đạo điều hành của Bộ, các mức cảnh báo trên hệ thống Trung tâm điều hành thông minh trong quá trình vận hành.
b) Chủ trì thực hiện việc kết nối với các cơ sở dữ liệu của các Bộ, Ngành liên quan để phối hợp, chia sẻ dữ liệu và kết nối trực tiếp với hệ thống Trung tâm điều hành thông minh.
c) Chủ trì đề xuất, phối hợp với các đơn vị thực hiện việc kết nối với các hệ thống thông tin của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để trích xuất các dữ liệu, chỉ số, chỉ tiêu để đảm bảo thu thập các dữ liệu trực tiếp từ các hệ thống thông tin tương ứng.
d) Chủ trì đề xuất, kết nối với hệ thống Trung tâm điều hành thông minh liên quan đến các chỉ số giám sát dịch vụ công.
4. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
Căn cứ Bộ chỉ số được phê duyệt tại Quyết định này phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị liên quan tích hợp các chỉ số phục vụ chỉ đạo, điều hành lên hệ thống Trung tâm điều hành thông minh.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ CHỈ SỐ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Quyết định số 2800/QĐ-BVHTTDL ngày 05 tháng 08 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
STT/ Mã số | Tên chỉ số | Phân tổ (mức độ chi tiết cần có của dữ liệu thu thập) | Đơn vị tính | Khái niệm, phương pháp tính | Nguồn thu thập chủ yếu | Tần suất thu thập, cập nhật định kỳ | Cập nhật tức thời | Đơn vị cung cấp thông tin phối hợp | Đơn vị chủ trì tổng hợp, báo cáo số liệu | Ghi chú |
A | B | C | D | E | F | G | H | I | J | K |
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ DO CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ GIAO | ||||||||||
1 | Số lượng nhiệm vụ hoàn thành đúng hạn | Phân tổ theo lĩnh vực (Văn hoá/Thể thao/Du lịch/Truyền thông/KHCN, ĐMST, CĐS, ĐA06, CCHC/Văn bản quy phạm pháp luật: Luật, Nghị định, Thông tư) | Số lượng | Tổng số nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao hoàn thành đúng thời hạn giao | 4. BCĐK | Tuần |
| Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ |
|
Phân tổ theo đơn vị được giao | Số lượng | Tổng số nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao hoàn thành đúng thời hạn giao | 4. BCĐK | Tuần |
| Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ |
| ||
Phân tổ theo Lãnh đạo Bộ chỉ đạo | Số lượng | Tổng số nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao hoàn thành đúng thời hạn giao | 4. BCĐK | Tuần |
| Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ |
| ||
2 | Số lượng nhiệm vụ hoàn thành quá hạn | Phân tổ theo lĩnh vực (Văn hoá/Thể thao/Du lịch/Truyền thông/KHCN, ĐMST, CĐS, ĐA06, CCHC/Văn bản quy phạm pháp luật: Luật, Nghị định, Thông tư) | Số lượng | Tổng số nhiệm vụ do Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ giao hoàn thành quá thời hạn giao | 4. BCĐK | Tuần |
| Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ |
|
Phân tổ theo đơn vị được giao | Số lượng | Tổng số nhiệm vụ do Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ giao hoàn thành quá thời hạn giao | 4. BCĐK | Tuần |
| Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ |
| ||
Phân tổ theo Lãnh đạo Bộ chỉ đạo | Số lượng | Tổng số nhiệm vụ do Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ giao hoàn thành quá thời hạn giao | 4. BCĐK | Tuần |
| Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ |
| ||
3 | Số lượng nhiệm vụ gần đến hạn | Phân tổ theo lĩnh vực (Văn hoá/Thể thao/Du lịch/Truyền thông/KHCN, ĐMST, CĐS, ĐA06, CCHC/Văn bản quy phạm pháp luật: Luật, Nghị định, Thông tư) | Số lượng | Tổng số nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao có thời hạn hoàn thành cách thời hạn hoàn thành giao ít hơn 14 ngày | 4. BCĐK | Tuần |
| Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ |
|
Phân tổ theo đơn vị được giao | Số lượng | Tổng số nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao có thời hạn hoàn thành cách thời hạn hoàn thành giao ít hơn 14 ngày | 4. BCĐK | Tuần |
| Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ |
| ||
Phân tổ theo Lãnh đạo Bộ chỉ đạo | Số lượng | Tổng số nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao có thời hạn hoàn thành cách thời hạn hoàn thành giao ít hơn 14 ngày | 4. BCĐK | Tuần |
| Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ |
| ||
4 | Số lượng nhiệm vụ trong hạn | Phân tổ theo lĩnh vực (Văn hoá/Thể thao/Du lịch/Truyền thông/KHCN, ĐMST, CĐS, ĐA06, CCHC/Văn bản quy phạm pháp luật: Luật, Nghị định, Thông tư) | Số lượng | Tổng số nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao chưa tới thời hạn hoàn thành. | 4. BCĐK | Tuần |
| Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ |
|
Phân tổ theo đơn vị được giao | Số lượng | Tổng số nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao chưa tới thời hạn hoàn thành. | 4. BCĐK | Tuần |
| Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ |
| ||
Phân tổ theo Lãnh đạo Bộ chỉ đạo | Số lượng | Tổng số nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao chưa tới thời hạn hoàn thành. | 4. BCĐK | Tuần |
| Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ |
| ||
5 | Số lượng nhiệm vụ quá hạn | Phân tổ theo lĩnh vực (Văn hoá/Thể thao/Du lịch/Truyền thông/KHCN, ĐMST, CĐS, ĐA06, CCHC/Văn bản quy phạm pháp luật: Luật, Nghị định, Thông tư) | Số lượng | Tổng số nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao đã quá thời hạn hoàn thành. | 4. BCĐK | Tuần |
| Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ |
|
Phân tổ theo đơn vị được giao | Số lượng | Tổng số nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao đã quá thời hạn hoàn thành. | 4. BCĐK | Tuần |
| Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ |
| ||
Phân tổ theo Lãnh đạo Bộ chỉ đạo | Số lượng | Tổng số nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao đã quá thời hạn hoàn thành. | 4. BCĐK | Tuần |
| Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ |
| ||
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA BỘ TRƯỞNG VÀ LÃNH ĐẠO BỘ GIAO | ||||||||||
1 | Số lượng nhiệm vụ hoàn thành đúng hạn | Phân tổ theo lĩnh vực (Văn hoá/Thể thao/Du lịch/Truyền thông/KHCN, ĐMST, CĐS, ĐA06, CCHC/Văn bản quy phạm pháp luật: Luật, Nghị định, Thông tư) | Số lượng | Tổng số nhiệm vụ do Bộ trưởng và Lãnh đạo Bộ giao hoàn thành đúng thời hạn giao tại trong các Thông báo kết luận, chương trình, đề án, kế hoạch. | 4. BCĐK | Tuần |
| Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ |
|
Phân tổ theo đơn vị được giao | ||||||||||
Phân tổ theo Lãnh đạo Bộ chỉ đạo | ||||||||||
2 | Số lượng nhiệm vụ hoàn thành quá hạn | Phân tổ theo lĩnh vực (Văn hoá/Thể thao/Du lịch/Truyền thông/KHCN, ĐMST, CĐS, ĐA06, CCHC/Văn bản quy phạm pháp luật: Luật, Nghị định, Thông tư) | Số lượng | Tổng số nhiệm vụ do Bộ trưởng và Lãnh đạo Bộ giao hoàn thành quá thời hạn giao tại các Thông báo kết luận, chương trình, đề án, kế hoạch. | 4. BCĐK | Tuần |
| Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ |
|
Phân tổ theo đơn vị được giao | ||||||||||
Phân tổ theo Lãnh đạo Bộ chỉ đạo | ||||||||||
3 | Số lượng nhiệm vụ gần đến hạn | Phân tổ theo lĩnh vực (Văn hoá/Thể thao/Du lịch/Truyền thông/KHCN, ĐMST, CĐS, ĐA06, CCHC/Văn bản quy phạm pháp luật: Luật, Nghị định, Thông tư) | Số lượng | Tổng số nhiệm vụ do Bộ trưởng và Lãnh đạo Bộ giao có thời hạn hoàn thành cách thời hạn hoàn thành giao tại các Thông báo kết luận ít hơn 7 ngày | 4. BCĐK | Tuần |
| Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ |
|
Phân tổ theo đơn vị được giao | ||||||||||
Phân tổ theo Lãnh đạo Bộ chỉ đạo | ||||||||||
4 | Số lượng nhiệm vụ trong hạn | Phân tổ theo lĩnh vực (Văn hoá/Thể thao/Du lịch/Truyền thông/KHCN, ĐMST, CĐS, ĐA06, CCHC/Văn bản quy phạm pháp luật: Luật, Nghị định, Thông tư) | Số lượng | Tổng số nhiệm vụ do Bộ trưởng và Lãnh đạo Bộ giao chưa tới thời hạn hoàn thành giao tại các Thông báo kết luận, chương trình, đề án, kế hoạch. | 4. BCĐK | Tuần |
| Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ |
|
Phân tổ theo đơn vị được giao | ||||||||||
Phân tổ theo Lãnh đạo Bộ chỉ đạo | ||||||||||
5 | Số lượng nhiệm vụ quá hạn | Phân tổ theo lĩnh vực (Văn hoá/Thể thao/Du lịch/Truyền thông/KHCN, ĐMST, CĐS, ĐA06, CCHC/Văn bản quy phạm pháp luật: Luật, Nghị định, Thông tư) | Số lượng | Tổng số nhiệm vụ do Bộ trưởng và Lãnh đạo Bộ giao đã quá thời hạn hoàn thành giao tại các Thông báo kết luận, chương trình, đề án, kế hoạch. | 4. BCĐK | Tuần |
| Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ |
|
Phân tổ theo đơn vị được giao | ||||||||||
Phân tổ theo Lãnh đạo Bộ chỉ đạo | ||||||||||
1 | Tổng số vốn đã triển khai phân bổ | Nguồn vốn | Triệu đồng | “Tổng số vốn đã triển khai phân bổ” là tổng giá trị kinh phí (thuộc ngân sách nhà nước hoặc các nguồn vốn hợp pháp khác) đã được phân bổ chính thức cho các đơn vị sử dụng vốn theo quyết định hoặc văn bản giao dự toán trong một kỳ kế hoạch. | 4. BCĐK | Tháng | Khi có phát sinh | Các Chủ đầu tư | Vụ Kế hoạch, tài chính |
|
2 | Tổng số vốn chưa triển khai phân bổ | Nguồn vốn | Triệu đồng | “Tổng số vốn đã chưa triển khai phân bổ” là tổng giá trị kinh phí (thuộc ngân sách nhà nước hoặc các nguồn vốn hợp pháp khác) chưa được phân bổ chính thức cho các đơn vị sử dụng vốn theo quyết định hoặc văn bản giao dự toán trong một kỳ kế hoạch. | 4. BCĐK | Tháng | Khi có phát sinh | Các Chủ đầu tư | Vụ Kế hoạch, tài chính |
|
3 | Lũy kế giải ngân từ đầu năm | Đơn vị thực hiện | Triệu đồng | “Lũy kế giải ngân từ đầu năm” là tổng số vốn đầu tư công (được cấp có thẩm quyền giao) đã thực chi hoặc chuyển cho đơn vị thụ hưởng kể từ ngày 1 tháng 1 đến thời điểm báo cáo, để thực hiện các nhiệm vụ chi đầu tư theo kế hoạch năm. | 2. DLHC | Tháng |
| Các Chủ đầu tư | Vụ Kế hoạch, tài chính |
|
4 | Tỷ lệ giải ngân vốn kế hoạch năm hiện tại | Đơn vị thực hiện | Triệu đồng | Tỷ lệ giải ngân vốn kế hoạch năm hiện tại bằng lũy kế giải ngân từ đầu năm/Tổng số vốn được cấp có thẩm quyền giao | 2. DLHC | Tháng |
| Các Chủ đầu tư | Vụ Kế hoạch, tài chính |
|
1 | Kiến nghị cử tri trong kỳ gần nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Tổng số kiến nghị cử tri | Phân tổ theo lĩnh vực (Văn hoá/Thể thao/Du lịch/Truyền thông/Chuyển đổi số) | Số lượng | Tổng số kiến nghị của cử tri được gửi đến Bộ VHTTDL đề nghị trả lời trong kỳ | 4. BCĐK | Tháng |
| Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ |
|
1.2 | Tổng số kiến nghị cử tri đã trả lời | Phân tổ theo lĩnh vực (Văn hoá/Thể thao/Du lịch/Truyền thông/Chuyển đổi số) | Số lượng | Tổng số kiến nghị của cử tri được Bộ VHTTDL trả lời bằng văn bản trong kỳ | 4. BCĐK | Tháng |
| Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ |
|
1.3 | Kiến nghị cử tri đã giải quyết | Phân tổ theo lĩnh vực (Văn hoá/Thể thao/Du lịch/Truyền thông/Chuyển đổi số) | Số lượng | Tổng số kiến nghị của cử tri được Bộ VHTTDL trả lời bằng văn bản và đã được giải quyết xong trong kỳ | 4. BCĐK | Tháng |
| Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ |
|
1.4 | Kiến nghị cử tri đã trả lời đang nghiên cứu giải quyết | Phân tổ theo lĩnh vực (Văn hoá/Thể thao/Du lịch/Truyền thông/Chuyển đổi số) | Số lượng | Tổng số kiến nghị của cử tri được Bộ VHTTDL trả lời bằng văn bản và đang trong quá trình giải quyết trong kỳ | 4. BCĐK | Tháng |
| Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ |
|
1.5 | Số kiến nghị giải trình, cung cấp thông tin | Phân tổ theo lĩnh vực (Văn hoá/Thể thao/Du lịch/Truyền thông/Chuyển đổi số) | Số lượng | Tổng số kiến nghị của cử tri được Bộ VHTTDL trả lời bằng văn bản theo hình thức cung cấp thông tin trong kỳ | 4. BCĐK | Tháng |
| Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ |
|
2 | Kết quả giải quyết kiến nghị cử tri chưa được giải quyết xong trong một kỳ họp Quốc hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Tổng số kiến nghị đã trả lời | Phân tổ theo lĩnh vực (Văn hoá/Thể thao/Du lịch/Truyền thông/Chuyển đổi số) | Số lượng | Tổng số kiến nghị của cử tri đã được Bộ VHTTDL trả lời bằng văn bản nhưng chưa được giải quyết hoặc chưa được Bộ VHTTDL trả lời bằng văn bản | 4. BCĐK | Tháng |
| Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ |
|
2.2 | Kiến nghị đã trả lời đang nghiên cứu giải quyết | Phân tổ theo lĩnh vực (Văn hoá/Thể thao/Du lịch/Truyền thông/Chuyển đổi số) | Số lượng | Tổng số kiến nghị của cử tri đã được Bộ VHTTDL trả lời bằng văn bản nhưng chưa được giải quyết | 4. BCĐK | Tháng |
| Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ |
|
2.3 | Số kiến nghị giải trình, cung cấp thông tin | Phân tổ theo lĩnh vực (Văn hoá/Thể thao/Du lịch/Truyền thông/Chuyển đổi số) | Số lượng | Tổng số kiến nghị của cử tri đã được Bộ VHTTDL trả lời bằng văn bản nhưng chưa được giải quyết, văn bản trả lời giải trình, cung cấp thông tin | 4. BCĐK | Tháng |
| Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ |
|
1 | Tỷ lệ tin xấu, độc, sai sự thật mà phát hiện và xác minh được trên mạng xã hội được ngăn chặn, xử lý nghiêm, kịp thời |
|
|
|
|
|
|
| Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử báo cáo Lãnh đạo Bộ đề xuất chi tiết |
2 | Tỷ lệ thông tin tiêu cực về đất nước, con người Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
| Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử báo cáo Lãnh đạo Bộ đề xuất chi tiết |
3 | Thông tin tiêu cực trên không gian mạng về các đồng chí lãnh đạo cấp cao |
|
|
|
|
|
|
| Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử báo cáo Lãnh đạo Bộ đề xuất chi tiết |
4 | Tỷ lệ bài viết có nội dung phản ánh tiêu cực |
|
|
|
|
|
|
| Cục Báo chí | Cục Báo chí báo cáo Lãnh đạo Bộ đề xuất chi tiết |
1 | Chỉ tiêu báo cáo giám sát dịch vụ công | Tùy thuộc vào từng giai đoạn cụ thể, Trung tâm đề xuất các chỉ số, phân tổ theo dõi phù hợp với mục tiêu của Chính phủ |
| Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL đề xuất theo từng giai đoạn phù hợp với mục tiêu của Chính phủ | PHCS | Thời gian thực | có |
|
| Trung tâm Chuyển đổi số VHTTDL báo cáo Lãnh đạo bộ đề xuất các chỉ tiêu theo dõi, ngưỡng cảnh báo và kết nối với hệ thống giám sát dịch vụ công |
NHÓM CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC NGÀNH | ||||||||||
I | LĨNH VỰC VĂN HÓA | |||||||||
1 | Nhóm chỉ tiêu tổng hợp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Tỷ lệ đóng góp vào GDP của các ngành công nghiệp văn hóa (điện ảnh, nghệ thuật biểu diễn, du lịch văn hóa, mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm, quảng cáo) | Phân tổ theo các ngành (1) du lịch văn hóa; (2) điện ảnh; (3) mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm; (4) nghệ thuật biểu diễn; (5) phần mềm và các trò chơi giải trí; (6) quảng cáo; (7) thiết kế; (8) thủ công mỹ nghệ; (9) truyền hình, phát thanh; (10) xuất bản. | % GDP | Tỷ lệ đóng góp vào GDP của các ngành công nghiệp văn hóa = tỷ trọng giá trị gia tăng (GVA - Gross Value Added) của các ngành văn hóa trong GDP quốc gia. GVA ngành = Tổng sản phẩm đầu ra của ngành - Chi phí đầu vào trung gian (intermediate consumption) GVA_VH = Σ GVA của các ngành trong bước 1 Tỷ lệ đóng góp vào GDP (%) = (GVA các ngành công nghiệp văn hóa/Tổng GDP)x100 | ĐT/KS | Năm |
| Các đơn vị trực thuộc Bộ VHTTDL | Cục Bản quyền tác giả | Cục Bản quyền tác giả xây dựng, báo cáo Lãnh đạo Bộ chi tiết về phương pháp tính. |
Phân tổ theo mức độ đạt được so với chỉ tiêu trong chiến lược | % | (Tỷ lệ đóng góp vào GDP của các ngành công nghiệp văn hóa/Chỉ tiêu tại chiến lược)x100% | TT | Năm |
| Các đơn vị trực thuộc Bộ VHTTDL | Cục Bản quyền tác giả |
| ||
1.2 | Tốc độ tăng trường bình quân về doanh thu của các ngành công nghiệp văn hóa. | Phân tổ theo các ngành (1) du lịch văn hóa; (2) điện ảnh; (3) mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm; (4) nghệ thuật biểu diễn; (5) phần mềm và các trò chơi giải trí; (6) quảng cáo; (7) thiết kế; (8) thủ công mỹ nghệ; (9) truyền hình, phát thanh; (10) xuất bản. | % | (Doanh thu các ngành công nghiệp văn hóa năm thống kê - Doanh thu các ngành công nghiệp văn hóa năm trước liền kề)/(Doanh thu các ngành công nghiệp văn hóa năm trước liền kề) x 100% | ĐT/KS | Năm |
| Các đơn vị trực thuộc Bộ VHTTDL | Cục Bản quyền tác giả | Cục Bản quyền tác giả xây dựng, báo cáo Lãnh đạo bộ chi tiết về phương pháp tính. |
Phân tổ theo mức độ đạt được so với chỉ tiêu trong chiến lược |
| (Tốc độ tăng trường bình quân về doanh thu của các ngành công nghiệp văn hóa/Chỉ tiêu tại chiến lược)x100% | TT | Năm |
| Các đơn vị trực thuộc Bộ VHTTDL |
|
| ||
1.3 | Số lượng thành phố sáng tạo thuộc mạng lưới các thành phố sáng tạo UNESCO ở các lĩnh vực thiết kế, ẩm thực, thủ công và nghệ thuật dân gian, nghệ thuật truyền thông nghe nhìn, điện ảnh, văn học, âm nhạc. | Phân tổ theo lĩnh vực sáng tại do UNESCO công nhận: (1) Thủ công mỹ nghệ và nghệ thuật dân gian; (2) Thiết kế; (3) Điện ảnh; (4) Ẩm thực; (5) Văn học; (6) Truyền thông và nghệ thuật kỹ thuật số; (7)Âm nhạc. | Số lượng | Thành phố Sáng tạo của UNESCO là danh hiệu do Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp Quốc (UNESCO) trao tặng cho các thành phố cam kết đặt sáng tạo và các ngành công nghiệp văn hóa vào trung tâm của chiến lược phát triển bền vững. | BCĐK | Năm | Có | Bộ, ngành liên quan UBND tỉnh/thành phố | Cục Hợp tác quốc tế |
|
Phân tổ mức độ đạt so với chỉ tiêu trong chiến lược phát triển công nghiệp văn hóa | % | Bằng số lượng thành phố sáng tạo do UNESCO công nhân/Chỉ tiêu số lượng tại chiến lược phát triển công nghiệp văn hóa (%) | TT | Năm | Có | Bộ, ngành liên quan UBND tỉnh/thành phố | Cục Hợp tác quốc tế |
| ||
1.4 | Tỷ lệ chi ngân sách hàng năm cho lĩnh vực văn hoá | Phân tổ theo nguồn chi ngân sách | % | Chi ngân sách nhà nước được định nghĩa tại Luật ngân sách nhà nước | PHCS | Năm |
| Bộ Tài chính | Vụ Kế hoạch, Tài chính |
|
Phân tổ mức độ đạt so với chỉ tiêu trong chiến lược phát triển công nghiệp văn hóa | % | Tỷ lệ chi ngân sách hàng năm cho lĩnh vực văn hoá/Tỷ lệ chi ngân sách hàng năm cho lĩnh vực văn hoá trong chiến lược phát triển công nghiệp văn hoá | TT | Năm |
|
| Vụ Kế hoạch, Tài chính |
| ||
2 | Nhóm chỉ tiêu về di sản văn hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Tỷ lệ di tích được xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt được tu bổ, tôn tạo | Phân tổ theo tỉnh, thành phố | % | Tỷ lệ di tích được xếp di tích quốc gia đặc biệt được tu bổ, tôn tạo = (Số lượng di tích được xếp di tích quốc gia đặc biệt hoàn thành việc tu bổ, tôn tạo lũy kế từ năm 2022/Tổng số di tích được xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt)x100% | BCĐK | Năm | có | UBND tỉnh/thành phố | Cục Di sản văn hóa | Định nghĩa về di tích quốc gia đặc biệt được nêu tại TT số: 11/2021/TT-BVHTTDL |
Phân tổ theo mức độ đạt được so với chỉ tiêu trong chiến lược | % | (Tỷ lệ di tích được xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt được tu bổ, tôn tạo/Chỉ tiêu về tỷ lệ di tích được xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt được tu bổ, tôn tạo trong chiến lược)x100% | TT | Năm | có | UBND tỉnh/thành phố | Cục Di sản văn hóa |
| ||
2.2 | Tỷ lệ di tích được xếp hạng di tích quốc gia được tu bổ, tôn tạo | Phân tổ theo tỉnh, thành phố | % | Tỷ lệ di tích được xếp di tích quốc gia được tu bổ, tôn tạo = (Số lượng di tích được xếp di tích quốc gia đặc biệt hoàn thành việc tu bổ, tôn tạo lũy kế từ năm 2022/Tổng số di tích được xếp hạng di tích quốc gia)x100% | BCĐK | Năm | có | UBND tỉnh/thành phố | Cục Di sản văn hóa | Định nghĩa về di tích quốc gia được nêu tại TT số: 11/2021/TT-BVHTTDL |
Phân tổ theo mức độ đạt được so với chỉ tiêu trong chiến lược | % | (Tỷ lệ di tích được xếp hạng di tích quốc gia được tu bổ, tôn tạo/Chỉ tiêu về tỷ lệ di tích được xếp hạng di tích quốc gia được tu bổ, tôn tạo trong chiến lược)x100% | TT | Năm | có | UBND tỉnh/thành phố | Cục Di sản văn hóa |
| ||
2.3 | Tỷ lệ số di sản trong Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia được xây dựng đề án, chương trình bảo vệ và phát huy giá trị | Phân tổ theo tỉnh, thành phố | % | Số lượng di sản di sản văn hoá phi vật thể quốc gia được xây dựng đề án, chương trình bảo vệ và phát huy giá trị lũy kế từ năm 2022 đến thời điểm thống kê/Tổng số di sản văn hoá phi vật thể quốc gia | BCĐK | Năm | có | UBND tỉnh/thành phố | Cục Di sản văn hóa | Khái niệm: Di sản hóa phi vật thể quốc gia quy định tại Thông tư 11/2021/TT-BVHTTDL. |
Phân tổ theo mức độ đạt được so với chỉ tiêu trong chiến lược | % | Tỷ lệ di sản trong danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia được xây dựng đề án, chương trình bảo vệ và phát huy giá trị/Chỉ tiêu tỷ lệ trong chiến lược | TT | Năm | có | UBND tỉnh/thành phố | Cục Di sản văn hóa |
| ||
2.4 | Số lượng di sản được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO) ghi danh theo các Công ước của UNESCO | Phân tổ theo Loại di sản văn hóa phi vật thể; Phân tổ theo Tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương | Số lượng | Di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới là di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh tiêu biểu của Việt Nam có giá trị nổi bật toàn cầu về văn hóa và thiên nhiên, được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc ghi vào Danh mục Di sản thế giới. | BCĐK | Năm | có | UBND tỉnh/thành phố | Cục Di sản văn hóa |
|
Phân tổ theo mức độ đạt được so với chỉ tiêu trong chiến lược | % | Số lượng di sản được UNESCO ghi danh lũy kế đến thời điểm thống kê/Chỉ tiêu số lượng di sản được UNESCO ghi danh tại chiến lược | BCĐK | Năm | có | UBND tỉnh/thành phố | Cục Di sản văn hóa |
| ||
2.5 | Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp tỉnh có đủ 3 loại hình thiết chế văn hóa, gồm: Trung tâm Văn hóa hoặc Trung tâm Văn hóa - Nghệ thuật, bảo tàng, thư viện | Phân tổ theo tỉnh, thành phố | % | Chỉ tiêu tổng hợp: Số tỉnh, thành phố trực thuộc TW có cả 3 thiết chế/Tổng số tỉnh, thành phố trực thuộc TW | TT | Năm | có |
| Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện và Cục Di sản văn hoá |
|
Phân tổ theo mức độ đạt được so với chỉ tiêu trong chiến lược | % | (Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp tỉnh có đủ 3 loại hình thiết chế văn hóa/Chỉ tiêu trong chiến lược)x100% | TT | Năm | có |
| Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện và Cục Di sản văn hoá |
| ||
2.6 | Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp tỉnh có bảo tàng |
| % | (Số tỉnh có bảo tàng/Tổng số tỉnh, thành phố trực thuộc TW)x100% | BCĐK | Năm | có | UBND tỉnh/thành phố | Cục Di sản văn hóa | Khái niệm Bảo tàng quy định tại Thông tư 11/2021/TT-BVHTTDL. |
2.7 | Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp tỉnh có Trung tâm Văn hoá hoặc Trung tâm Văn hoá - Nghệ thuật |
| % | (Số tỉnh có Trung tâm văn hoá hoặc Trung tâm Văn hoá - Nghệ thuật/Tổng số tỉnh, thành phố trực thuộc TW)x100% | BCĐK | Năm | có | UBND tỉnh/thành phố | Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện | Khái niệm Trung tâm Văn hoá quy định tại Thông tư 11/2021/TT-BVHTTDL. |
2.8 | Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp tỉnh có Thư viện |
| % | (Số tỉnh có Thư viện tỉnh/Tổng số tỉnh, thành phố trực thuộc TW)x100% | BCĐK | Năm | có | UBND tỉnh/thành phố | Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện | Khái niệm Thư viện tỉnh quy định tại Thông tư 11/2021/TT-BVHTTDL. |
2.9 | Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp cấp xã có Trung tâm Văn hóa - Thể thao | Phân tổ theo tỉnh, thành phố | % | (Số xã có Trung tâm Văn hoá - Thể thao/Tổng số xã trên toàn quốc)x100% | BCĐK | Năm | có | UBND tỉnh/thành phố | Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện | Khái niệm Trung tâm Văn hoá quy định tại Thông tư 11/2021/TT-BVHTTDL. |
Phân tổ theo mức độ đạt được so với chỉ tiêu trong chiến lược | % | (Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã có Trung tâm Văn hoá - Thể thao/Chỉ tiêu trong chiến lược)x100% | TT | Năm | có |
| Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện |
| ||
3 | Nhóm chỉ tiêu về nghệ thuật biểu diễn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Số lượng tác giả đạt giải thưởng văn học ASEAN hàng năm; | Phân tổ theo hạng mục giải thưởng | Số lượng |
| BCĐK | Quý | Có | Cơ quan đề cử giải thưởng | Cục Nghệ thuật biểu diễn |
|
Phân tổ theo mức độ đạt được so với chỉ tiêu trong chiến lược | % | Tổng số lượng tác giả đạt giải thưởng văn học ASEAN hàng năm/Chỉ tiêu trong chiến lược | TT | Quý | Có |
| Cục Nghệ thuật biểu diễn |
| ||
3.2 | Số lượng tác phẩm văn hóa, văn học nghệ thuật biểu diễn về lịch sử dân tộc, lịch sử đấu tranh cách mạng và công cuộc đổi mới của đất nước hàng năm. | Phân tổ theo loại tác phẩm | Tác phẩm | Số lượng tác phẩm văn hóa, văn học nghệ thuật biểu diễn về lịch sử dân tộc, lịch sử đấu tranh cách mạng và công cuộc đổi mới của đất nước được xuất bản tại các nhà xuất bản + Số lượng Bài nghiên cứu đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành + Số lượng Báo cáo khoa học tại hội thảo quốc gia, hội thảo lý luận phê bình văn học nghệ thuật do Hội đồng Lý luận - phê bình văn học nghệ thuật Trung ương tổ chức | BCĐK | Quý | Có | Các đơn vị nghệ thuật thuộc Bộ; Các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh/Thành phố; Các Hội chuyên ngành về văn học, nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương | Cục Nghệ thuật biểu diễn |
|
Phân tổ theo mức độ đạt được so với chỉ tiêu trong chiến lược |
| Số lượng tác phẩm văn hóa, văn học nghệ thuật biểu diễn về lịch sử dân tộc, lịch sử đấu tranh cách mạng và công cuộc đổi mới của đất nước hàng năm/Chỉ tiêu trong chiến lược | TT | Quý |
|
| Cục Nghệ thuật biểu diễn |
| ||
4 | Nhóm chỉ tiêu về văn hóa cơ sở, gia đình và thư viện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 | Tỷ lệ gia đình được cung cấp thông tin, kiến thức về văn hóa ứng xử, kỹ năng giáo dục đạo đức, lối sống, tình yêu thương, truyền thống dân tộc và các giá trị văn hóa tốt đẹp; phòng ngừa rủi ro, tệ nạn xã hội, bạo lực trong gia đình; | Phân tổ theo địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc TW | % | Đề nghị Cục VHCSGĐ&TV đề xuất phương pháp tính | BCĐK | Năm |
| UBND tỉnh/thành phố | Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện |
|
Phân tổ theo mức độ đạt được so với chỉ tiêu trong chiến lược |
| (Tỷ lệ gia đình được cung cấp thông tin, kiến thức về văn hóa ứng xử, kỹ năng giáo dục đạo đức, lối sống, tình yêu thương, truyền thống dân tộc và các giá trị văn hóa tốt đẹp; phòng ngừa rủi ro, tệ nạn xã hội, bạo lực trong gia đình/Chỉ tiêu trong chiến lược) | TT | Năm |
|
| Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện |
| ||
4.2 | Tỷ lệ gia đình được tuyên truyền, giáo dục về truyền thống dân tộc, truyền thống văn hóa, truyền thống gia đình và tiếp thu có chọn lọc những tinh hoa văn hóa nhân loại, giá trị tốt đẹp của gia đình hiện đại. | Phân tổ theo địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc TW | % | Đề nghị Cục VHCSGĐ&TV đề xuất phương pháp tính | BCĐK | Năm |
| UBND tỉnh/thành phố | Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện |
|
Phân tổ theo mức độ đạt được so với chỉ tiêu trong chiến lược | % | (Tỷ lệ gia đình được tuyên truyền, giáo dục về truyền thống dân tộc, truyền thống văn hóa, truyền thống gia đình và tiếp thu có chọn lọc những tinh hoa văn hóa nhân loại, giá trị tốt đẹp của gia đình hiện đại/Chỉ tiêu trong chiến lược) | TT | Năm |
|
| Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện |
| ||
4.3 | Tỷ lệ địa phương có mô hình về truyền thông, giáo dục xây dựng gia đình hạnh phúc, phát triển bền vững tại cơ sở. | Phân tổ theo địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc TW | % | Mô hình về truyền thông, giáo dục xây dựng gia đình hạnh phúc, phát triển bền vững tại cơ sở là việc tổ chức thông qua các hình thức: câu lạc bộ gia đình phát triển bền vững; nhóm phòng, chống bạo lực gia đình; địa chỉ tin cậy ở cộng đồng; đường dây nóng | BCĐK | Năm |
| UBND tỉnh/thành phố | Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện |
|
Phân tổ theo mức độ đạt được so với chỉ tiêu trong chiến lược | % | (Tỷ lệ địa phương có mô hình về truyền thông, giáo dục xây dựng gia đình hạnh phúc, phát triển bền vững tại cơ sở/ Chỉ tiêu tại chiến lược phát triển | TT | Năm |
|
| Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện |
| ||
4.4 | Tỷ lệ địa phương đưa nội dung giáo dục đạo đức, lối sống, giáo dục hệ giá trị gia đình trong thời kỳ mới vào hương ước, quy ước của dòng họ, cộng đồng, làng xã. | Phân tổ theo địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc TW |
| Đề nghị Cục VHCSGĐ&TV đề xuất phương pháp tính | BCĐK | Năm |
| UBND tỉnh/thành phố | Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện |
|
Phân tổ theo mức độ đạt được so với chỉ tiêu trong chiến lược |
| (Tỷ lệ địa phương đưa nội dung giáo dục đạo đức, lối sống, giáo dục hệ giá trị gia đình trong thời kỳ mới vào hương ước, quy ước của dòng họ, cộng đồng, làng xã/Chỉ tiêu trong chiến lược phát triển) | TT | Năm |
|
| Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện |
| ||
4.5 | Tỷ lệ nam, nữ thanh niên trước khi kết hôn được giáo dục, tư vấn về hôn nhân gia đình, kiến thức, kỹ năng xây dựng gia đình hạnh phúc. | Phân tổ theo địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc TW |
| Đề nghị Cục VHCSGĐ&TV đề xuất phương pháp tính | BCĐK | Năm |
| UBND tỉnh/thành phố | Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện |
|
Phân tổ theo mức độ đạt được so với chỉ tiêu trong chiến lược |
| (Tỷ lệ nam, nữ thanh niên trước khi kết hôn được giáo dục, tư vấn về hôn nhân gia đình, kiến thức, kỹ năng xây dựng gia đình hạnh phúc/Chỉ tiêu trong chiến lược phát triển) | TT | Năm |
|
| Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện |
| ||
4.6 | Tỷ lệ vụ việc bạo lực gia đình hàng năm được giải quyết theo quy định pháp luật | Phân tổ theo địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc TW |
| (Số người gây bạo lực gia đình được phát hiện và xử lý/Số vụ bạo lực gia đình) | TT | Năm |
|
| Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện | Khái niệm số vụ bạo lực gia đình và số vụ bạo lực gia đình được phát hiện và xử lý được định nghĩa và có phương pháp tính tại Thông tư 21/TT-BVHTTDL |
Phân tổ theo mức độ đạt được so với chỉ tiêu trong chiến lược |
| (Tỷ lệ vụ việc bạo lực gia đình hàng năm được giải quyết theo quy định pháp luật/Chỉ tiêu trong chiến lược phát triển) | TT | Năm |
|
| Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện |
| ||
4.7 | Tỷ lệ người bị bạo lực gia đình được hỗ trợ cung cấp các dịch vụ thiết yếu | Phân tổ theo địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc TW |
| Khái niệm về người bị bạo lực gia đình được định nghĩa và tính toán theo Thông tư 21/TT-BVHTTDL; Các dịch vụ thiết yếu được quy định tại Luật Phòng, chống bạo lực gia đình | BCĐK | Năm |
| UBND tỉnh/thành phố | Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện |
|
Phân tổ theo mức độ đạt được so với chỉ tiêu trong chiến lược |
| (Tỷ lệ người bị bạo lực gia đình được hỗ trợ cung cấp các dịch vụ thiết yếu/Chỉ tiêu trong chiến lược phát triển) | TT | Năm |
|
| Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện |
| ||
4.8 | Tỷ lệ địa phương có mô hình can thiệp, phòng ngừa và ứng phó bạo lực gia đình | Phân tổ theo địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc TW |
| Khái niệm về mô hình phòng chống bạo lực gia đình và tính toán theo Thông tư 21/TT-BVHTTDL | BCĐK | Năm |
| UBND tỉnh/thành phố | Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện |
|
Phân tổ theo mức độ đạt được so với chỉ tiêu trong chiến lược |
| (Tỷ lệ địa phương có mô hình can thiệp, phòng ngừa và ứng phó bạo lực gia đình/Chỉ tiêu trong chiến lược phát triển) | TT | Năm |
|
| Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện |
| ||
II | LĨNH VỰC THỂ DỤC, THỂ THAO | |||||||||
1 | Tỷ lệ người tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên theo tiêu chí quy định | Phân tổ theo địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc TW | % | Là người tập luyện mỗi tuần ít nhất 3 lần; mỗi lần tập luyện ít nhất 30 phút và được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) của tổng số người tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên so với tổng số dân trên địa bàn | BCĐK | Năm |
| UBND tỉnh/thành phố | Cục Thể dục thể thao Việt Nam |
|
Phân tổ theo mức độ đạt được so với chỉ tiêu trong chiến lược | % | (Tỷ lệ người tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên theo tiêu chí quy định/Chỉ tiêu trong chiến lược phát triển) | TT | Năm |
|
|
|
| ||
2 | Tỷ lệ gia đình thể thao thường xuyên theo tiêu chí quy định | Phân tổ theo địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc TW | % | Là hộ gia đình có tổng số thành viên tập luyện thể dục thể thao thường xuyên chiếm từ 50% trở lên tổng số thành viên trong gia đình và xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) của tổng số gia đình thể thao so với tổng số hộ gia đình trên địa bàn | BCĐK | Năm |
| UBND tỉnh/thành phố | Cục Thể dục thể thao Việt Nam |
|
3 | Tỷ lệ cán bộ chiến sĩ đạt tiêu chuẩn rèn luyện thân thể | Phân tổ theo loại hình tổ chức (câu lạc bộ, đội tuyển) | % | Được xác định bằng tổng số câu lạc bộ và đội thể thao tập luyện thể thao thường xuyên tính % trên tổng số chiến sĩ tập luyện thể thao | PHCS | Năm |
| Bộ Quốc phòng | Cục Thể dục thể thao Việt Nam |
|
Phân tổ mức độ đạt so với chỉ tiêu trong chiến lược phát triển | % | (Tỷ lệ cán bộ chiến sĩ đạt tiêu chuẩn rèn luyện thân thể/Chỉ tiêu trong chiến lược) | TT | Năm |
|
| Cục Thể dục thể thao Việt Nam |
| ||
4 | Tỷ lệ cán bộ chiến sĩ đạt tiêu chuẩn rèn luyện thân thể | phân tổ theo loại hình tổ chức (câu lạc bộ, đội tuyển) | % | Được xác định bằng tổng số câu lạc bộ và đội thể thao tập luyện thể thao thường xuyên tính % trên tổng số chiến sĩ tập luyện thể thao | PHCS | Năm |
| Bộ Công an | Cục Thể dục thể thao Việt Nam |
|
Phân tổ mức độ đạt so với chỉ tiêu trong chiến lược phát triển | % | (Tỷ lệ cán bộ chiến sĩ đạt tiêu chuẩn rèn luyện thân thể/Chỉ tiêu trong chiến lược) | TT | Năm |
|
| Cục Thể dục thể thao Việt Nam |
| ||
5 | Xếp hạng Thể thao thành tích cao tại các kỳ SEA Games và các kỳ ASIAD; | Kỳ Sea Games/Kỳ Asiad | Xếp hạng | Xếp hạng của Đoàn thể thao Việt Nam tham dự các kỳ Sea Game và Asiad | Báo cáo của Đoàn | Sau từng kỳ đại hội |
| Website Đại hội | Cục Thể dục thể thao Việt Nam |
|
Phân tổ mức độ đạt so với chỉ tiêu trong chiến lược phát triển | Đạt/Không đạt | Xếp hạng Đoàn thể thao Việt Nam tham dự Sea Games TOP 3 là đạt, còn lại là không đạt Xếp hạng Đoàn thể thao Việt Nam tham gia ASIAD TOP 20 là đạt, còn lại là không đạt | TT | Sau từng kỳ đại hội |
| Website Đại hội | Cục Thể dục thể thao Việt Nam |
| ||
6 | Số lượng huy chương vàng tại các kỳ ASIAD | Phân tổ theo Môn thể thao, Loại huy chương, Giải đấu | Huy chương |
| Báo cáo của Đoàn | Sau từng nội dung thi đấu Đại hội |
| Website Đại hội | Cục Thể dục thể thao Việt Nam |
|
Phân tổ mức độ đạt so với chỉ tiêu trong chiến lược phát triển | % | (Số lượng huy chương vàng tại các kỳ ASIAD/Chỉ tiêu trong chiến lược phát triển) | TT | Sau từng kỳ đại hội |
|
| Cục Thể dục thể thao Việt Nam |
| ||
7 | Số lượng huy chương vàng tại các kỳ Olympic và Paralympic | Phân tổ: Số lượng huy chương vàng tại các Olympic | Huy chương | Tổng số huy chương vàng của Đoàn thể thao Việt Nam đạt được tại 1 kỳ Olympic | Báo cáo của Đoàn | Sau từng nội dung thi đấu Đại hội |
| Website Đại hội | Cục Thể dục thể thao Việt Nam |
|
Phân tổ mức độ đạt so với chỉ tiêu trong chiến lược phát triển | % | (Số lượng huy chương vàng của Đoàn thể thao Việt Nam đạt được tại 1 kỳ Olympic/Chỉ tiêu trong chiến lược phát triển) | TT |
|
|
| Cục Thể dục thể thao Việt Nam |
| ||
Phân tổ: Số lượng huy chương vàng tại các kỳ Paralympic | Huy chương | Tổng số huy chương vàng của Đoàn thể thao Việt Nam đạt được tại 1 kỳ Paralympic | Báo cáo của Đoàn | Sau từng nội dung thi đấu Đại hội |
| Website Đại hội | Cục Thể dục thể thao Việt Nam |
| ||
Phân tổ mức độ đạt so với chỉ tiêu trong chiến lược phát triển | % | (Số lượng huy chương vàng tại kỳ Paralympic/Chỉ tiêu trong chiến lược phát triển) | TT | Sau từng nội dung thi đấu Đại hội |
|
| Cục Thể dục thể thao Việt Nam |
| ||
8 | Xếp hạng bóng đá Nam tại khu vực Châu Á | Xếp hạng bóng đá Nam tại khu vực Châu Á | Thứ bậc | Theo xếp hạng của Liên đoàn bóng đá Châu Á (AFC) | Trng Web của AFC | Tháng |
| Websites của Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) | Cục Thể dục thể thao Việt Nam |
|
Phân tổ mức độ đạt so với chỉ tiêu trong chiến lược phát triển | % | Xếp hạng bóng đá Nam TOP 10 là đạt, còn lại là không đạt | TT | Sau từng kỳ đại hội |
|
| Cục Thể dục thể thao Việt Nam |
| ||
9 | Xếp hạng bóng đá Nữ tại khu vực Châu Á | Xếp hạng bóng đá Nữ tại khu vực Châu Á | Thứ bậc | Theo xếp hạng của Liên đoàn bóng đá Châu Á (AFC) | Trng Web của AFC | Tháng |
|
| Cục Thể dục thể thao Việt Nam |
|
Phân tổ mức độ đạt so với chỉ tiêu trong chiến lược phát triển | % | Xếp hạng bóng đá Nữ TOP 8 là đạt, còn lại là không đạt | TT | Sau từng kỳ đại hội |
|
| Cục Thể dục thể thao Việt Nam |
| ||
10 | Số lượng/tỷ lệ hệ thống cơ sở vật chất phục vụ đào tạo vận động viên và tổ chức thi đấu thể thao ở cấp quốc gia được nâng cấp, hiện đại hóa. | Phân tổ Số lượng/Tỷ lệ | Công trình | Tỷ lệ = (Lũy kế số lượng trung tâm HLTTQG: Xây dựng mới, mở rộng, nâng cấp, hiện đại hóa/Tổng số Trung tâm HLTTQG trên cả nước)x100% | BCĐK | Năm |
| Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng Bộ VHTTDL | Cục Thể dục thể thao Việt Nam |
|
Phân tổ mức độ đạt so với chỉ tiêu trong chiến lược phát triển | % | (Tỷ lệ trung tâm HLTTQG được nâng cấp, hiện đại hoá/Tỷ lệ chỉ tiêu trong chiến lược phát triển) | TT | Năm |
|
| Cục Thể dục thể thao Việt Nam |
| ||
11 | Tỷ lệ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có đủ 3 công trình thể thao cơ bản (nhà thi đấu, sân vận động, bể bơi) |
| % | Tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương có đủ 3 công trình thể thao cơ bản/34 tỉnh /thành phố trực thuộc trung ương | BCĐK | Năm |
| UBND tỉnh/thành phố | Cục Thể dục thể thao Việt Nam |
|
Phân tổ mức độ đạt so với chỉ tiêu trong chiến lược phát triển | % | (Số lượng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có đủ 3 công trình thể thao cơ bản/Tổng số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) | TT | Năm |
| UBND tỉnh/thành phố | Cục Thể dục thể thao Việt Nam |
| ||
12 | Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã có thiết chế thể thao hoặc văn hóa, thể thao đáp ứng tiêu chí, tiêu chuẩn quy định. | Phân tổ theo địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc TW | % | (Số lượng đơn vị hành chính cấp xã có thiết chế thể thao hoặc văn hoá, thể thao đáp ứng tiêu chí, tiêu chuẩn quy định/Tổng số đơn vị hành chính cấp xã)x100% | BCĐK | Năm |
| UBND tỉnh/thành phố | Cục Thể dục thể thao Việt Nam |
|
Phân tổ mức độ đạt so với chỉ tiêu trong chiến lược phát triển | % | (Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã có thiết chế thể thao hoặc văn hóa, thể thao đáp ứng tiêu chí, tiêu chuẩn quy định/Chỉ tiêu trong chiến lược phát triển) | TT | Năm |
|
| Cục Thể dục thể thao Việt Nam |
| ||
13 | Tỷ lệ các thôn, tổ dân phố, khu dân cư, khu đô thị, các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế có ít nhất 01 thiết chế thể thao hoặc 01 điểm tập luyện thể dục, thể thao công cộng. | Phân tổ theo thôn, tổ dân phố, khu đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế | % | (Tổng số thôn, tổ dân phố, khu dân cư, khu đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế có ít nhất 1 thiết chế thể thao hoặc 1 điểm tập luyện thể dục, thể thao/Tổng số thôn, tổ dân phố, khu dân cư, khu đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế) | BCĐK | Năm |
|
| Cục Thể dục thể thao Việt Nam |
|
Phân tổ mức độ đạt so với chỉ tiêu trong chiến lược phát triển | % | (Tỷ lệ các thôn, tổ dân phố, khu dân cư, khu đô thị, các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế có ít nhất 01 thiết chế thể thao hoặc 01 điểm tập luyện thể dục, thể thao công cộng/Chỉ tiêu trong chiến lược) | TT | Năm |
|
| Cục Thể dục thể thao Việt Nam |
| ||
III | LĨNH VỰC DU LỊCH | |||||||||
1 | Vị trí xếp hạng của Việt Nam thuộc Bộ chỉ số đánh giá Năng lực phát triển du lịch của Diễn đàn Kinh tế thế giới. | Theo các trụ cột của Bộ chỉ số | Xếp hạng | Theo báo cáo Travel & Tourism Development Index (TTDI) do Diễn đàn Kinh tế Thế giới (WEF) công bố định kỳ | BCĐK | Kỳ báo cáo |
| WEF | Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam |
|
Phân tổ mức độ đạt so với chỉ tiêu trong chiến lược phát triển | % | (Vị trí xếp hạng của Việt Nam tại kỳ công bố/Chỉ tiêu trong chiến lược phát triển)x100% | TT | Kỳ báo cáo |
| WEF | Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam |
| ||
2 | Số lượt khách du lịch quốc tế đến Việt Nam | Theo Nghị định 94/2022 | Triệu lượt | Theo Nghị định 94/2022 | PHCS | Tháng |
| Bộ Tài chính (Tổng cục thống kê) | Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam |
|
Phân tổ mức độ đạt so với chỉ tiêu trong chiến lược phát triển | % | Số lượt khách du lịch quốc tế đến Việt Nam/Chỉ tiêu trong chiến lược | TT | Tháng |
|
| Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam |
| ||
Phân tổ mức độ đạt được so với chỉ tiêu Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao hàng năm | % | Số lượt khách du lịch quốc tế đến Việt Nam/Chỉ tiêu hàng năm của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao | TT | Tháng |
|
| Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam |
| ||
Phân tổ mức độ đạt so với chỉ tiêu phân giã theo tháng | % | Số lượt khách du lịch quốc tế đến Việt Nam/Chỉ tiêu phân giã theo tháng của Bộ/Cục DLQGVN | TT | Tháng |
|
| Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam |
| ||
3 | Số lượt khách du lịch nội địa | Theo Nghị định 94/2022 | Triệu lượt | Theo Nghị định 94/2022 Thông tư 11/2021/TT-BVHTTDL | BCĐK | Tháng |
|
| Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam |
|
Phân tổ mức độ đạt so với chỉ tiêu trong chiến lược phát triển | % | Số lượt khách du lịch nội địa/Chỉ tiêu trong chiến lược | TT | Tháng |
|
| Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam |
| ||
Phân tổ mức độ đạt được so với chỉ tiêu Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao hàng năm | % | Số lượt khách du lịch nội địa/Chỉ tiêu hàng năm của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao | TT | Tháng |
|
| Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam |
| ||
Phân tổ mức độ đạt so với chỉ tiêu phân giã theo tháng | % | Số lượt khách du lịch nội địa/Chỉ tiêu phân giã theo tháng của Bộ/Cục DLQGVN | TT | Tháng |
|
| Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam |
| ||
4 | Tốc độ tăng trưởng khách nội địa (%) | Phân tổ theo Tháng/Cùng tháng năm trước | % | Tốc độ tăng trưởng khách nội địa so với tháng trước liền kề = (Số lượng khách nội địa tháng hiện tại - Số lượng khách nội địa tháng trước liền kề)/(Số lượng khách nội địa tháng trước liền kề) x100% Tốc độ tăng trưởng khách nội địa so với cùng kỳ năm trước = (Số lượng khách nội địa tháng hiện tại - Số lượng khách nội địa cùng tháng năm trước liền kề)/(Số lượng khách nội địa cùng tháng năm trước liền kề)x100% | TT | Tháng |
|
| Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam |
|
Phân tổ mức độ đạt so với chỉ tiêu trong chiến lược phát triển | % | Tốc độ tăng trưởng khách nội địa/Chỉ tiêu trong chiến lược | TT | Tháng |
|
| Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam |
| ||
5 | Tốc độ tăng trưởng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam | Phân tổ theo Tháng/Cùng tháng năm trước | % | Tốc độ tăng trưởng khách quốc tế đến Việt Nam so với tháng trước liền kề = (Số lượng khách quốc tế đến Việt Nam tháng hiện tại - Số lượng khách quốc tế đến Việt Nam tháng trước liền kề)/(Số lượng khách quốc tế đến Việt Nam tháng trước liền kề) x100% Tốc độ tăng trưởng khách quốc tế đến Việt Nam so với cùng kỳ năm trước = (Số lượng khách quốc tế đến Việt Nam tháng hiện tại - Số lượng khách quốc tế đến Việt Nam cùng tháng năm trước liền kề)/(Số lượng khách quốc tế đến Việt Nam cùng tháng năm trước liền kề)x100% | TT | Tháng |
|
| Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam |
|
Phân tổ mức độ đạt so với chỉ tiêu trong chiến lược phát triển | % | Tốc độ tăng trưởng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam/Chỉ tiêu trong chiến lược | TT | Tháng |
|
| Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam |
| ||
6 | Tỷ trọng đóng góp của du lịch trong GDP (%) | Thông tư 11/2021/TT-BVHTTDL | % | Thông tư 11/2021/TT-BVHTTDL | BCĐK | Năm |
|
| Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam |
|
Phân tổ mức độ đạt so với chỉ tiêu trong chiến lược phát triển | % | Tỷ trọng đóng góp của Du lịch trong GDP/Chỉ tiêu trong chiến lược | TT | Năm |
|
| Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam |
| ||
7 | Số lượng việc làm trực tiếp tạo ra từ ngành du lịch | Lĩnh vực hoạt động; Vị trí việc làm; Quốc tịch; Tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương. | Triệu việc làm | Nhân lực ngành du lịch là tổng số lao động được cơ quan, tổ chức, cơ sở, doanh nghiệp kinh doanh, tổ chức hoạt động du lịch trực tiếp quản lý, sử dụng, có hợp đồng lao động và trả lương hàng tháng. | BCĐK | Năm |
|
| Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam |
|
Phân tổ mức độ đạt so với chỉ tiêu trong chiến lược phát triển | % | (Số lượng việc làm trực tiếp tạo ra từ ngành du lịch/Chỉ tiêu trong chiến lược phát triển ngành, quy hoạch ngành) | TT | Năm |
|
| Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam |
| ||
8 | Số lượng việc làm gián tiếp tạo ra từ ngành du lịch |
| Triệu việc làm | Việc làm gián tiếp tạo ra từ ngành du lịch là việc làm phát sinh ngoài các ngành trực tiếp phục vụ khách du lịch. Tính bằng số lượng việc làm trực tiếp nhân với hệ số lan toả (Tuỳ thuộc vào phương pháp áp dụng và từng thời điểm, Cục DLQGVN quyết định hệ số lan toả) | TT | Năm |
|
| Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam |
|
Phân tổ mức độ đạt so với chỉ tiêu trong chiến lược phát triển | % | (Số lượng việc làm gián tiếp tạo ra từ ngành du lịch/Chỉ tiêu trong chiến lược phát triển ngành, quy hoạch ngành) | TT | Năm |
|
| Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam |
| ||
9 | Chi tiêu bình quân khách du lịch nội địa | Quốc tịch/Loại chi tiêu (Chi đi lại, chi ăn ở, chi mua hàng hoá, chi tham quan vui chơi giải trí văn hoá thể thao, chi khác) |
| Theo Nghị định 94/2022 | PHCS | Năm |
| Bộ Tài chính (Tổng cục thống kê) | Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam |
|
Chi tiêu bình quân khách du lịch quốc tế | Quốc tịch/Loại chi tiêu (Chi đi lại, chi ăn ở, chi mua hàng hoá, chi tham quan vui chơi giải trí văn hoá thể thao, chi khác) |
| Theo Nghị định 94/2022 | PHCS | Năm |
| Bộ Tài chính (Tổng cục thống kê) | Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam |
| |
IV | LĨNH VỰC BÁO CHÍ TRUYỀN THÔNG | |||||||||
1 | Tỷ lệ cơ quan báo chí đưa nội dung lên các nền tảng số. | Nền tảng số trong nước/Nền tảng số nước ngoài | % | Tỷ lệ cơ quan báo chí đưa nội dung lên các nền tảng số là tỷ lệ phần trăm số lượng cơ quan báo chí đang hoạt động có thực hiện việc xuất bản, phân phối nội dung báo chí trên ít nhất một nền tảng số so với tổng số cơ quan báo chí đang hoạt động trong cùng một kỳ thống kê | ĐTKS | Năm |
| Các cơ quan báo chí | Cục Báo chí Cục Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
|
Phân tổ mức độ đạt so với chỉ tiêu trong chiến lược phát triển | % | (Tỷ lệ cơ quan báo chí đưa nội dung lên nền tảng số/Chỉ tiêu trong chiến lược phát triển ngành, quy hoạch ngành) | TT | Năm |
|
| Cục Báo chí Cục Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
| ||
2 | Tỷ lệ cơ quan báo chí sử dụng nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung, ứng dụng trí tuệ nhân tạo để tối ưu hóa hoạt động. |
| % | “Tỷ lệ cơ quan báo chí sử dụng nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung, ứng dụng trí tuệ nhân tạo để tối ưu hóa hoạt động” là tỷ lệ phần trăm số cơ quan báo chí đang hoạt động có triển khai một hoặc nhiều giải pháp công nghệ sử dụng phân tích dữ liệu lớn (big data), dữ liệu tổng hợp tập trung (data warehouse, data lake) và trí tuệ nhân tạo (AI) nhằm phục vụ cho các mục đích như quản trị nội dung, phân tích độc giả, cá nhân hóa hiển thị, tự động hóa sản xuất nội dung hoặc tối ưu hóa quy trình vận hành, so với tổng số cơ quan báo chí đang hoạt động trong kỳ báo cáo. | ĐTKS | Năm |
| Các cơ quan báo chí | Cục Báo chí Cục Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
|
Phân tổ mức độ đạt so với chỉ tiêu trong chiến lược phát triển | % | (Tỷ lệ cơ quan báo chí sử dụng nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung, ứng dụng trí tuệ nhân tạo để tối ưu hóa hoạt động/Chỉ tiêu trong chiến lược phát triển ngành, quy hoạch ngành) | TT | Năm |
|
| Cục Báo chí Cục Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
| ||
3 | Tỷ lệ cơ quan báo chí hoạt động, vận hành mô hình tòa soạn hội tụ |
| % | “Tỷ lệ cơ quan báo chí hoạt động, vận hành theo mô hình tòa soạn hội tụ” là tỷ lệ phần trăm số cơ quan báo chí đang triển khai mô hình tổ chức sản xuất - biên tập - phân phối nội dung tích hợp trên nhiều nền tảng (báo in, báo điện tử, phát thanh, truyền hình, mạng xã hội…) thông qua một hệ thống tòa soạn thống nhất, so với tổng số cơ quan báo chí đang hoạt động trong kỳ thống kê. | ĐTKS | Năm |
| Các cơ quan báo chí | Cục Báo chí Cục Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
|
Phân tổ mức độ đạt so với chỉ tiêu trong chiến lược phát triển | % | (Tỷ lệ cơ quan báo chí hoạt động, vận hành mô hình tòa soạn hội tụ/Chỉ tiêu trong chiến lược phát triển ngành, quy hoạch ngành) | TT | Năm |
|
| Cục Báo chí Cục Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
| ||
4 | Tỷ lệ cơ quan báo chí tăng doanh thu tối thiểu 20%. |
| % | Số lượng cơ quan báo chí có tốc độ tăng trưởng doanh thu >= 20%/Tổng số cơ quan báo chí | BCĐK | Năm |
| Các cơ quan báo chí | Cục Báo chí Cục Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
|
Phân tổ mức độ đạt so với chỉ tiêu trong chiến lược phát triển | % | (Tỷ lệ cơ quan báo chí tăng doanh thu tối thiểu 20%/Chỉ tiêu trong chiến lược phát triển ngành, quy hoạch ngành) | TT | Năm |
|
| Cục Báo chí Cục Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
| ||
5 | Tỷ lệ các cơ sở giáo dục đại học chuyên ngành báo chí hoặc có khoa báo chí cập nhật các kiến thức, kỹ năng tác nghiệp trong môi trường báo chí số trong chương trình đào tạo cho sinh viên. |
| % | “Tỷ lệ các cơ sở giáo dục đại học chuyên ngành báo chí hoặc có khoa báo chí cập nhật các kiến thức, kỹ năng tác nghiệp trong môi trường báo chí số trong chương trình đào tạo cho sinh viên” là tỷ lệ phần trăm số cơ sở giáo dục đại học có đào tạo báo chí đã thực hiện tích hợp vào chương trình đào tạo chính khóa các nội dung giảng dạy liên quan đến tác nghiệp báo chí trong môi trường số (như sản xuất nội dung đa phương tiện, phân tích dữ liệu báo chí, quản lý tòa soạn số, khai thác nền tảng số, ứng dụng trí tuệ nhân tạo…), so với tổng số cơ sở giáo dục đại học có đào tạo ngành báo chí trong cùng kỳ thống kê. | ĐTKS | Năm |
| Các cơ quan báo chí | Cục Báo chí Cục Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
|
Phân tổ mức độ đạt so với chỉ tiêu trong chiến lược phát triển | % | (Tỷ lệ các cơ sở giáo dục đại học chuyên ngành báo chí hoặc có khoa báo chí cập nhật các kiến thức, kỹ năng tác nghiệp trong môi trường báo chí số trong chương trình đào tạo cho sinh viên/Chỉ tiêu trong chiến lược phát triển ngành, quy hoạch ngành) | TT | Năm |
|
| Cục Báo chí Cục Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
| ||
6 | Tỷ lệ lãnh đạo, cán bộ, phóng viên, biên tập viên các cơ quan báo chí được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số báo chí. | Phân tổ theo Lãnh đạo/cán bộ/Phóng viên/Biên tập viên | % | “Tỷ lệ lãnh đạo, cán bộ, phóng viên, biên tập viên các cơ quan báo chí được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số báo chí” là tỷ lệ phần trăm số người đang làm việc trong các cơ quan báo chí (bao gồm lãnh đạo, cán bộ quản lý, phóng viên, biên tập viên) đã tham gia ít nhất một khóa đào tạo, bồi dưỡng chính thức về chuyển đổi số trong lĩnh vực báo chí trong một giai đoạn nhất định, so với tổng số người thuộc các nhóm chức danh đó đang làm việc tại các cơ quan báo chí trong cùng kỳ thống kê. | ĐTKS | Năm |
| Các cơ quan báo chí | Cục Báo chí Cục Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
|
Phân tổ mức độ đạt so với chỉ tiêu trong chiến lược phát triển | % | (Tỷ lệ lãnh đạo, cán bộ, phóng viên, biên tập viên các cơ quan báo chí được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số báo chí/Chỉ tiêu trong chiến lược phát triển ngành, quy hoạch ngành) | TT | Năm |
|
| Cục Báo chí Cục Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
| ||
7 | Tỷ lệ cơ quan báo chí điện tử có giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh hệ thống thông tin cấp độ 3 trở lên. |
| % | “Tỷ lệ cơ quan báo chí điện tử có giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh hệ thống thông tin cấp độ 3 trở lên” là tỷ lệ phần trăm số cơ quan báo chí điện tử đang vận hành hệ thống thông tin (bao gồm trang thông tin điện tử, hạ tầng kỹ thuật và phần mềm quản lý nội dung) đã triển khai đầy đủ các biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh mạng tương ứng với yêu cầu bảo vệ ở cấp độ 3 trở lên, theo quy định pháp luật hiện hành, so với tổng số cơ quan báo chí điện tử trong kỳ thống kê. | ĐTKS | Năm |
| Các cơ quan báo điện tử | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
|
Phân tổ mức độ đạt so với chỉ tiêu trong chiến lược phát triển | % | (Tỷ lệ cơ quan báo chí điện tử có giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh hệ thống thông tin cấp độ 3 trở lên/Chỉ tiêu trong chiến lược phát triển ngành, quy hoạch ngành) | TT | Năm |
|
| Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
| ||
8 | Số lượng nền tảng số quốc gia cho báo chí được hình thành. |
|
| Nền tảng số quốc gia cho báo chí là các nền tảng có quy mô dùng chung toàn ngành, trên phạm vi toàn quốc để các cơ quan báo chí và hệ sinh thái truyền thông Việt Nam ứng dụng công nghệ số một cách thống nhất, hiệu quả và an toàn trong toàn bộ chuỗi hoạt động: sản xuất, quản lý, phân phối, phân tích và bảo vệ nội dung báo chí trên môi trường số. | ĐTKS | Năm |
| Các cơ quan báo điện tử | Cục Báo chí Cục Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
|
Phân tổ mức độ đạt so với chỉ tiêu trong chiến lược phát triển | % | (Số lượng nền tảng số quốc gia cho báo chí/Chỉ tiêu trong chiến lược phát triển ngành, quy hoạch ngành) | TT | Năm |
|
| Cục Báo chí Cục Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
| ||
NHÓM CHỈ SỐ THÀNH PHẦN THUỘC CHỈ SỐ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TOÀN CẦU GII | ||||||||||
1 | Chỉ số 7.2.1: Xuất khẩu dịch vụ văn hóa và sáng tạo (% tổng số giao dịch thương mại) | Dịch vụ thông tin | Theo hướng dẫn của Bộ KHCN | Định nghĩa và phương pháp tính theo hướng dẫn bộ chỉ số do Bộ KHCN ban hành | Theo hướng dẫn của Bộ KHCN | Kỳ công bố |
|
| Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
|
Dịch vụ quảng cáo | ||||||||||
Dịch vụ nghe nhìn và các dịch vụ liên quan khác | ||||||||||
2 | Chỉ số 7.2.2: Phim truyện quốc gia được sản xuất, tính trên 1 triệu dân độ tuổi từ 15-69 tuổi; | Phim truyện điện ảnh | Phim | Định nghĩa và phương pháp tính theo hướng dẫn bộ chỉ số do Bộ KHCN ban hành | DLHC | Năm |
| UBND các tỉnh, thành phố và doanh nghiệp điện ảnh | Cục Điện ảnh |
|
Phim hoạt hình | ||||||||||
Phim tài liệu | ||||||||||
Phim phổ biến trong các Tuần phim, Đợt phim ở trong nước và nước ngoài | ||||||||||
3 | Chỉ số 7.2.3: Thị trường giải trí và đa phương tiện toàn cầu. | Xuất bản sách | Theo hướng dẫn của Bộ KHCN | Định nghĩa và phương pháp tính theo hướng dẫn bộ chỉ số do Bộ KHCN ban hành | Theo hướng dẫn của Bộ KHCN | Kỳ công bố |
|
| Cục Xuất bản, in và phát hành |
|
Chương trình giải trí được ghi hình (filmed entertainment) | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử | |||||||||
Truy cập Internet | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử | |||||||||
Quảng cáo trên internet | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử | |||||||||
Xuất bản tạp chí | Cục Báo chí | |||||||||
Âm nhạc | Cục Nghệ thuật biểu diễn | |||||||||
Xuất bản báo | Cục Báo chí | |||||||||
Quảng cáo ngoài trời | Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện | |||||||||
Quảng cáo trên phát thanh | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử | |||||||||
Quảng cáo trên truyền hình | ||||||||||
Đăng ký kênh truyền và lệ phí | ||||||||||
Trò chơi điện tử |
Ghi chú:
Nguồn số liệu ghi tại cột F:
1. | ĐT/KS | Điều tra, khảo sát. Là dữ liệu thu thập qua các hình thức điều tra, khảo sát (trong đó bao gồm cả điều tra thống kê) |
2. | DLHC | Dữ liệu hành chính. Là dữ liệu hình thành từ quá trình đăng ký, cấp phép và theo dõi sau đăng ký, cấp phép của các cục/vụ, đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ |
3. | PHCS | Phối hợp chia sẻ. Là dữ liệu phối hợp chia sẻ giữa Bộ VHTTDL và các Bộ/Ngành khác |
4. | BCĐK | Báo cáo định kỳ. Là dữ liệu thu thập qua báo cáo định kỳ từ các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. |
|
| Có cập nhật tức thời (Cột H) là việc cập nhật lên hệ thống ngay trong ngày hoặc ngay sau khi có sự thay đổi |
5. | TT | Số liệu được tính toán dựa trên các số liệu thống kê khác |
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật thống kê 2015
- 3Luật Phòng, chống bạo lực gia đình 2022
- 4Thông tư 11/2021/TT-BVHTTDL quy định về Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành văn hóa, thể thao và du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Nghị định 94/2022/NĐ-CP quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Quyết định 2800/QĐ-BVHTTDL năm 2025 về Bộ chỉ số phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên môi trường điện tử
- Số hiệu: 2800/QĐ-BVHTTDL
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/08/2025
- Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
- Người ký: Lê Hải Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/08/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra