Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM |
Số: 28-QĐ/TW | Hà Nội, ngày 16 tháng 8 năm 2021 |
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA ĐẢNG ỦY KHỐI DOANH NGHIỆP TRUNG ƯƠNG
- Căn cứ Điều lệ Đảng, Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng;
- Căn cứ Quy chế làm việc của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị và Ban Bí thư;
- Căn cứ Nghị quyết số 18-NQ/TW, ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả,
BỘ CHÍNH TRỊ QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Vị trí, chức năng của Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương
1. Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương là cấp ủy trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương; chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp và thường xuyên của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; là cấp ủy cấp trên trực tiếp của các đảng bộ tập đoàn, tổng công ty, ngân hàng, đơn vị (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp, đơn vị) trực thuộc Đảng bộ Khối Doanh nghiệp Trung ương.
2. Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương có chức năng: Lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các đảng bộ trực thuộc chấp hành nghiêm chỉnh Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị của Đảng, pháp luật của Nhà nước; hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị và công tác tổ chức, cán bộ; xây dựng đảng bộ, tổ chức chính trị - xã hội trong sạch, vững mạnh; phát triển doanh nghiệp, đơn vị vững mạnh, hiệu quả. Tham gia nghiên cứu, đề xuất với Trung ương về công tác đảng, công tác tổ chức, cán bộ và nhiệm vụ chính trị của các doanh nghiệp, đơn vị trong Khối.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương
1. Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị
- Quán triệt triển khai thực hiện nghị quyết, chỉ thị, quy định, quyết định, kết luận của Đảng, pháp luật của Nhà nước; xây dựng chương trình hành động sát hợp với doanh nghiệp.
- Lãnh đạo, chỉ đạo các đảng ủy trực thuộc triển khai nhiệm vụ chính trị để các doanh nghiệp, đơn vị tổ chức thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh; kiểm tra, giám sát tổ chức đảng và đảng viên trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Đề xuất với các cơ quan đảng, nhà nước có thẩm quyền về hoàn thiện cơ chế, chính sách, giải pháp thực hiện nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, nâng cao chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của doanh nghiệp trong sản xuất, kinh doanh.
- Lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các chủ trương của Đảng về kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội và bí mật quốc gia.
2. Công tác chính trị, tư tưởng
- Lãnh đạo, chỉ đạo đảng bộ trực thuộc thường xuyên làm tốt công tác giáo dục chính trị, tư tưởng cho cán bộ, công chức, đảng viên và người lao động thực hiện đúng đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị của doanh nghiệp, đơn vị; phát huy trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, nhất là người đứng đầu cấp ủy, cán bộ lãnh đạo chủ chốt các cấp.
- Giáo dục phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; xây dựng văn hóa doanh nghiệp, giữ gìn bản sắc dân tộc trong hội nhập quốc tế.
- Bồi dưỡng nâng cao trình độ lý luận chính trị, kiến thức chuyên môn, năng lực hoạt động thực tiễn, ý thức tổ chức kỷ luật cho cán bộ, đảng viên.
3. Công tác xây dựng tổ chức đảng
- Lãnh đạo, chỉ đạo việc xây dựng đảng bộ, chi bộ trong sạch, vững mạnh; thực hiện đúng Điều lệ Đảng và các quy định của Trung ương về nguyên tắc tổ chức sinh hoạt đảng và quản lý đảng viên; bồi dưỡng cấp ủy viên, cán bộ chuyên trách công tác đảng; thực hiện tốt công tác phát triển đảng viên; đánh giá chất lượng, khen thưởng, kỷ luật tổ chức đảng và đảng viên theo quy định của Trung ương.
- Đề xuất với Trung ương về hệ thống tổ chức đảng trực thuộc phù hợp với hệ thống tổ chức doanh nghiệp.
- Lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện tốt công tác bảo vệ chính trị nội bộ.
4. Công tác cán bộ
- Lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn các đảng ủy trực thuộc trong việc thực hiện các nghị quyết, chỉ thị, quy chế, quy định, quyết định, kết luận về cán bộ và công tác cán bộ. Lãnh đạo các đảng ủy trực thuộc thực hiện việc nhận xét, đánh giá, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, điều động, luân chuyển, bổ nhiệm, miễn nhiệm, giới thiệu ứng cử đối với cán bộ theo phân cấp quản lý.
- Tham gia ý kiến về quy hoạch, bổ nhiệm, miễn nhiệm, giới thiệu ứng cử, điều động, luân chuyển đối với nhân sự thuộc diện Trung ương quản lý đang công tác và sinh hoạt đảng trong Đảng bộ Khối khi có yêu cầu.
- Tham gia ý kiến trước khi các ban cán sự đảng bộ, ngành quyết định về công tác quy hoạch, bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm đối với cán bộ, đảng viên là chủ tịch hội đồng thành viên/hội đồng quản trị, tổng giám đốc, ủy viên hội đồng thành viên/hội đồng quản trị của các doanh nghiệp trong Khối.
- Quyết định công tác nhân sự cấp ủy các đảng ủy trực thuộc theo quy định.
- Quyết định về cán bộ và công tác cán bộ đối với cán bộ chuyên trách của Đảng ủy Khối theo thẩm quyền. Đề nghị với các cơ quan có thẩm quyền về chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách công tác đảng.
5. Công tác kiểm tra, giám sát
- Lãnh đạo và tổ chức thực hiện công tác kiểm tra, giám sát theo quy định của Điều lệ Đảng; giữ nghiêm kỷ luật đảng, pháp luật của Nhà nước; giữ vững đoàn kết nội bộ.
- Lãnh đạo công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí; chống suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hoá" trong nội bộ.
- Tăng cường công tác lãnh đạo và tổ chức thực hiện việc tự kiểm tra, giám sát; chủ động phát hiện, kịp thời ngăn chặn tổ chức đảng, cán bộ và đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm; xử lý nghiêm minh tổ chức đảng, cán bộ, đảng viên vi phạm quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
6. Công tác dân vận
- Lãnh đạo, chỉ đạo các đảng ủy trực thuộc lãnh đạo các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội trong Khối theo quy định của Trung ương.
- Lãnh đạo, chỉ đạo các đảng ủy trực thuộc đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác dân vận; xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, phát huy quyền làm chủ của người lao động, thực hiện tốt đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng, hợp pháp của người lao động, của nhà đầu tư. Động viên, khuyến khích, tạo điều kiện để các tổ chức chính trị - xã hội tham gia xây dựng Đảng và quản lý doanh nghiệp; đẩy mạnh phong trào thi đua hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị của doanh nghiệp, đơn vị.
- Lãnh đạo Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Khối Doanh nghiệp Trung ương về phương hướng, nhiệm vụ, tư tưởng, tổ chức và cán bộ.
Điều 3. Tổ chức bộ máy và điều kiện hoạt động của Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương
1. Bộ máy tham mưu, giúp việc của Đảng ủy Khối gồm: Văn phòng, Ban Tổ chức, Cơ quan Ủy ban Kiểm tra, Ban Tuyên giáo, Ban Dân vận, Trung tâm bồi dưỡng chính trị. Đảng ủy Khối ban hành quyết định về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của các cơ quan tham mưu giúp việc của Đảng ủy Khối theo hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương.
2. Ban Thường vụ Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương xác định biên chế chuyên trách trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và đề án vị trí việc làm của Cơ quan Đảng ủy Khối, báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định.
3. Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương có con dấu, tài khoản riêng, được trang bị cơ sở vật chất, phương tiện hoạt động theo quy định.
Điều 4. Các mối quan hệ công tác của Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương
1. Với các cơ quan tham mưu, giúp việc của Ban Chấp hành Trung ương: Thực hiện sự hướng dẫn, kiểm tra, giám sát về chuyên môn, nghiệp vụ công tác xây dựng Đảng theo quy định.
2. Với Ban cán sự đảng Chính phủ, ban cán sự đảng các bộ, ngành, đảng đoàn các tổ chức chính trị - xã hội Trung ương là quan hệ phối hợp trong thực hiện công tác cán bộ theo phân cấp, trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, kiểm toán, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí trong doanh nghiệp và tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp, đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị.
3. Với Ban cán sự đảng Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và với các cơ quan đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại các doanh nghiệp trong Khối là quan hệ phối hợp để các cấp ủy, doanh nghiệp trong Khối hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị, công tác đảng, công tác tổ chức và cán bộ, phát huy vai trò lãnh đạo toàn diện của cấp ủy, tổ chức đảng trong doanh nghiệp nhà nước.
4. Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương chủ trì xây dựng quy chế phối hợp công tác với các ban cán sự đảng, đảng đoàn, cơ quan Trung ương, đảng ủy trực thuộc Trung ương; đồng thời được yêu cầu cung cấp thông tin có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Đảng ủy Khối để phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát đối với các đảng ủy trực thuộc.
5. Với các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương là quan hệ phối hợp nhằm giúp các cấp ủy doanh nghiệp lãnh đạo phát triển kinh tế - xã hội, công tác quốc phòng, an ninh, chính sách dân tộc, tôn giáo trên địa bàn; quản lý đảng viên, giữ mối liên hệ với cấp ủy nơi cư trú; nghiên cứu, trao đổi kinh nghiệm trong lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp, công tác xây dựng Đảng.
1. Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương căn cứ Quyết định này xây dựng Quy chế làm việc của Đảng ủy Khối.
2. Các cơ quan tham mưu, giúp việc của Ban Chấp hành Trung ương theo chức năng, nhiệm vụ được giao theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát hoạt động của Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương, định kỳ báo cáo Bộ Chính trị, Ban Bí thư.
Trong quá trình thực hiện, nếu cần sửa đổi, bổ sung, Đảng ủy Khối phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương báo cáo Bộ Chính trị xem xét, quyết định.
3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 99-QĐ/TW, ngày 22/10/2007 của Bộ Chính trị khoá X về chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương.
| T/M BỘ CHÍNH TRỊ |
- 1Quyết định 216-QĐ/TW năm 2020 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Ban Nội chính Trung ương do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Quyết định 215-QĐ/TW năm 2020 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Quyết định 212-QĐ/TW năm 2019 về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế cơ quan chuyên trách của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Quy định 34-QĐ/TW năm 2021 về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của đảng ủy đơn vị sự nghiệp Trung ương do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Quy định 60-QĐ/TW năm 2022 về tổ chức đảng trong các tập đoàn, tổng công ty, ngân hàng thương mại nhà nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Quyết định 61-QĐ/TW năm 2022 về Quy chế phối hợp công tác giữa đảng ủy tập đoàn kinh tế, tổng công ty, ngân hàng thương mại nhà nước với cấp ủy địa phương do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Quy định 87-QĐ/TW năm 2022 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của đảng ủy cấp trên cơ sở trong doanh nghiệp nhà nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Quy định 123-QĐ/TW năm 2023 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của đảng ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng thuộc Đảng bộ Khối các cơ quan Trung ương do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 1Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam 2011
- 2Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Quyết định 216-QĐ/TW năm 2020 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Ban Nội chính Trung ương do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Quyết định 215-QĐ/TW năm 2020 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Quyết định 212-QĐ/TW năm 2019 về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế cơ quan chuyên trách của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Quy định 34-QĐ/TW năm 2021 về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của đảng ủy đơn vị sự nghiệp Trung ương do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Quy định 60-QĐ/TW năm 2022 về tổ chức đảng trong các tập đoàn, tổng công ty, ngân hàng thương mại nhà nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Quyết định 61-QĐ/TW năm 2022 về Quy chế phối hợp công tác giữa đảng ủy tập đoàn kinh tế, tổng công ty, ngân hàng thương mại nhà nước với cấp ủy địa phương do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Quy định 87-QĐ/TW năm 2022 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của đảng ủy cấp trên cơ sở trong doanh nghiệp nhà nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Quy định 123-QĐ/TW năm 2023 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của đảng ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng thuộc Đảng bộ Khối các cơ quan Trung ương do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
Quyết định 28-QĐ/TW năm 2021 về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- Số hiệu: 28-QĐ/TW
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/08/2021
- Nơi ban hành: Ban Chấp hành Trung ương
- Người ký: Võ Văn Thưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra