Hệ thống pháp luật

BỘ XÂY DỰNG

 *******

 Số: 28/2005/QĐ-BXD

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 *******

 

Ngày 10 Tháng 08 năm 2005       

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Định mức dự toán khảo sát xây dựng

 

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế Tài chính, Viện trưởng Viện Kinh tế Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Định mức dự toán khảo sát xây dựng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế cho Quyết định số 06/2000/QĐ-BXD ngày 22/5/2000 và Quyết định số 17/2004/QĐ-BXD ngày 05/7/2004 (phần định mức thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông) của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Căn cứ định mức này, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo việc lập và ban hành đơn giá khảo sát xây dựng làm cơ sở quản lý chi phí khảo sát xây dựng trên địa bàn của tỉnh.

Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

BỘ XÂY DỰNG  

 

THỨ TRƯỞNG  

(Đã ký)

 

Đinh Tiến Dũng  

 

 

Tài liệu đính kèm:

* Định mức dự toán khảo sát xây dựng.

*  Phụ lục
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN

XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

PHẦN

KHẢO SÁT XÂY DỰNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2005/QĐ-BXD ngày 10/08/2005

của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

QUY ĐỊNH CHUNG

Định mức dự toán công tác khảo sát xây dựng (sau đây gọi tắt là định mức dự toán khảo sát) quy định mức hao phí về vật liệu, nhân công, máy thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng (1 m khoan, 1 ha đo vẽ bản đồ địa hình, 1 mẫu thí nghiệm... ) từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.

1. Nội dung định mức dự toán khảo sát:

Định mức dự toán khảo sát bao gồm:

- Mức hao phí vật liệu trực tiếp: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết trực tiếp để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.

- Mức hao phí lao động trực tiếp: Là số lượng ngày công lao động của kỹ sư, công nhân trực tiếp cần thiết để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.

- Mức hao phí máy thi công trực tiếp: Là số lượng ca sử dụng máy thi công trực tiếp cần thiết để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.

2. Kết cấu định mức dự toán khảo sát:

- Đinh mức dự toán khảo sát được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất.

- Mỗi loại định mức được trình bày tóm tắt: Thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác khảo sát xây dựng.

3. Quy định áp dụng:

Định mức dự toán khảo sát xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành và hướng dẫn áp dụng thống nhất trong cả nước.

Đối với những công tác khảo sát xây dựng chưa được quy định định mức hoặc những loại công tác khảo sát mới (áp dụng tiêu chuẩn , quy trình, quy phạm khác với quy định hiện hành, sử dụng thiết bị mới, biện pháp thi công mới, điều kiện địa chất , địa hình khác biệt), chủ đầu tư cùng nhà thầu khảo sát, tổ chức tư vấn căn cứ yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công và phương pháp xây dựng định mức để xác định định mức cho những công tác khảo sát này hoặc vận dụng các định mức tương tự đã sử dụng ở các công trình khác làm cơ sở xác định chi phí khảo sát xây dựng thực hiện phương thức đấu thầu. Các định mức trên được gửi về Sở Xây dựng nơi xây dựng công trình, Bộ Xây dựng và Bộ quản lý ngành để theo dõi, kiểm tra; Trường hợp chỉ định thầu thì Chủ đầu tư phải gửi các định mức này về Bộ quản lý ngành hoặc Sở Xây dựng nơi xây dựng công trình để thoả thuận với Bộ Xây dựng ban hành áp dụng.

Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Bộ quản lý ngành chịu trách nhiệm tập hợp định mức chưa có trong hệ thống định mức hiện hành định kỳ hàng năm gửi về Bộ Xây dựng để nghiên cứu bổ sung và ban hành áp dụng. 

 

 

 

 


Chương 1

CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ

BẰNG THỦ CÔNG

1. Thành phần công việc

-  Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa,  xác định vị trí hố đào.

- Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố rãnh, lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh đào.

-  Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.

-  Lấp hố, rãnh đào, đánh dấu.

-  Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.

-  Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng

- Cấp đất đá: theo phụ lục số 8.

- Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.

3. Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng ở trên thì định mức nhân công được điều chỉnh với các hệ số sau:

- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi công: K = 1,2.

- Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố trên 2m: K = 1,15

 

ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M    

ĐVT: 1m3

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

ĐVT

Cấp đất đá

I - III

IV - V

CA.01100

Đào

Vật liệu

 

 

 

 

không

- Paraphin

kg

0,1

0,1

 

chống độ

- Ximăng

kg

1,0

1,0

 

sâu từ

- Hộp tôn 200 x 200 x 1

cái

0,4

0,4

 

0m - 2m

- Hộp gỗ đựng mẫu 400 x 400 x 400

cái

0,1

0,1

 

 

- Hộp gỗ 24 ô đựng mẫu lưu

cái

0,2

0,2

 

 

- Vật liệu khác

%

10

10

 

 

Nhân công

 

 

 

 

 

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

công

2,4

3,6

 

 

 

 

1

2

 

 


ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M    

ĐVT: 1m3

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Cấp đất đá

I - III

IV - V

CA.01200

Đào không

Vật liệu

 

 

 

 

chống độ

- Paraphin

kg

0,1

0,1

 

 sâu từ 0m

- Ximăng

kg

1,0

1,0

 

- 4m

- Hộp tôn 200 x 200 x 1

cái

0,4

0,4

 

 

- Hộp gỗ đựng mẫu 400 x 400 x 400

-

0,1

0,1

 

 

- Hộp gỗ 24 ô đựng mẫu lưu

-

0,2

0,2

 

 

- Vật liệu khác

%

10

10

 

 

Nhân công

 

 

 

 

 

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

công

2,6

3,8

 

 

 

 

1

2

 

ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M  

ĐVT: 1m3

Mã hiệu

Tên công

việc

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Cấp đất đá

I - III

IV - V

CA.02100

Đào có

Vật liệu

 

 

 

 

chống

- Paraphin

kg

0,1

0,1

 

độ sâu từ

- Ximăng

kg

1,0

1,0

 

0m – 2m

- Hộp tôn 200 x 200 x 1

cái

0,4

0,4

 

 

- Hộp gỗ đựng mẫu 400 x 400 x 400

-

0,1

0,1

 

 

- Hộp gỗ 24 ô đựng mẫu lưu

-

0,2

0,2

 

 

- Gỗ nhóm V

m3

0,01

0,01

 

 

- Đinh

kg

0,2

0,2

 

 

- Vật liệu khác

%

10

10

 

 

Nhân công

 

 

 

 

 

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

công

3,2

4,4

 

 

 

 

1

2

 


ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M  

ĐVT: 1m3

Mã hiệu

Tên công

việc

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Cấp đất đá

I - III

IV - V

CA.02200

Đào có

Vật liệu

 

 

 

 

chống

- Paraphin

kg

0,1

0,1

 

độ sâu từ

- Ximăng

kg

1,0

1,0

 

0m – 4m

- Hộp tôn 200 x 200 x 1

cái

0,4

0,4

 

 

- Hộp gỗ đựng mẫu 400 x 400 x 400

-

0,1

0,1

 

 

- Hộp gỗ 24 ô đựng mẫu lưu

-

0,2

0,2

 

 

- Gỗ nhóm V

m3

0,01

0,01

 

 

- Đinh

kg

0,2

0,2

 

 

- Vật liệu khác

%

10

10

 

 

Nhân công

 

 

 

 

 

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

công

3,5

5,2

 

 

 

 

1

2

 

ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 6M  

ĐVT: 1m3

Mã hiệu

Tên công

việc

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Cấp đất đá

I - III

IV - V

CA.02300

Đào có

Vật liệu

 

 

 

 

chống

- Paraphin

kg

0,1

0,1

 

độ sâu từ

- Ximăng

kg

1,0

1,0

 

0m – 6m

- Hộp tôn 200 x 200 x 1

cái

0,4

0,4

 

 

- Hộp gỗ đựng mẫu 400 x 400 x 400

-

0,1

0,1

 

 

- Hộp gỗ 24 ô đựng mẫu lưu

-

0,2

0,2

 

 

- Gỗ nhóm V

m3

0,01

0,01

 

 

- Đinh

kg

0,2

0,2

 

 

- Vật liệu khác

%

10

10

 

 

Nhân công

 

 

 

 

 

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

công

4,1

6,2

 

 

 

 

1

2

 


ĐÀO GIẾNG ĐỨNG

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa,  xác định vị trí giếng đào.

- Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi công.

- Khoan, nạp, nổ mìn vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.

- Thông gió, phá đá quá cỡ, căn vách, thành.

- Xúc và vận chuyển. Rửa vách; thu thập mô tả, lập tài liệu gốc.

- Chống giếng : chống liền vì hoặc chống thưa.

- Lắp sàn và thang đi lại. Sàn cách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4-5m.

- Lắp đường ống dẫn hơi, nước, thông gió, điện.

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng

- Phân cấp đất đá theo bảng phụ lục số 14

- Tiết diện giếng : 3,3m x 1,7m = 5,61m2.

- Đào trong đất đá không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì định mức nhân công và máy được nhân với hệ số sau: Q £ 0,5m3/h : K = 1,1. Nếu Q > 0,5 m3/h thì K = 1,2.

- Độ sâu đào chia theo khoảng cách: 0-10m, đến 20m, đến 30m ... Định mức này tính cho 10m đầu, 10m sâu kế tiếp nhân với hệ số K = 1,2 của 10m liền trước đó.

- Đất đá phân theo: Cấp IV-V; VI-VII, VIII-IX.  Định mức tính cho cấp IV-V. Các cấp tiếp theo K = 1,2 cấp liền kề trước đó.

- Đào giếng ở vùng rừng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì định mức nhân công được nhân với hệ số K = 1,2.

3. Các công việc chưa tính vào mức

- Lấy mẫu thí nghiệm.

 

 

 

 

 

 

 


4. Bảng mức:

ĐVT: 1m3

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Định mức

CA.03100

Đào giếng

Vật liệu

 

 

 

đứng

- Thuốc nổ anômít

kg

0,85

 

 

- Kíp điện visai

cái

0,2

 

 

- Dây điện nổ mìn

m

0,38

 

 

- Mũi khoan chữ thập f 46mm

cái

0,5

 

 

- Cần khoan 25 x 105 x 800mm

-

0,03

 

 

- Bóng điện chiếu sáng

-

0,3

 

 

- Gỗ nhóm V

m3

0,08

 

 

- Ximăng

kg

7

 

 

- Vật liệu khác

%

10

 

 

Nhân công: Bậc 4,5/7

công

7,84

 

 

Máy thi công

 

 

 

 

- Búa khoan tay P30

ca

0,12

 

 

- Máy nén khí B10

-

0,5

 

 

- Máy bơm d 48

-

0,08

 

 

- Máy bơm d 100

-

0,08

 

 

- Cẩu tự hành

-

0,52

 

 

- Thùng trục  0,5m3

-

0,08

 

 

- Búa căn MO-10

-

0,7

 

 

- Biến thế hàn 7,5kW

-

0,68

 

 

- Biến thế thắp sáng

-

0,675

 

 

- Quạt gió CB-5M

-

0,68

 

 

- Máy khác

%

2

 

 

 

 

1



 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương 2

CÔNG TÁC KHOAN TAY

 

1. Thành phần công việc

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa, lập phương án, xác định vị trí lỗ khoan, làm đường và nền khoan (khối lượng đào  đắp < 5m3).

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo dưỡng trang thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.

- Khoan thuần tuý và lấy mẫu.

- Hạ, nhổ ống chống.

- Mô tả địa chất công trình và địa chất thuỷ văn trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.

- Nghiệm thu bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng

- Cấp đất đá: theo phụ lục số 9.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.

- Hiệp khoan dài 0,5m.

- Chống ống £ 50% chiều sâu lỗ khoan.

- Khoan khô.

- Đường kính lỗ khoan đến 150 mm.

3. Trường hợp điều kiện khoan khác với điều kiện ở trên thì định mức nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

- Đường kính lỗ khoan từ  > 150 mm đến £ 230mm                               K = 1,1

- Khoan không chống ống                                                               K = 0,85   

- Chống ống > 50% chiều sâu lỗ khoan                                        K = 1,1

- Hiệp khoan > 0,5m                                                                                    K = 0,9

- Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi công        K = 1,2          

- Khi khoan trên sông nước thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số 1,3 (không bao gồm hao phí cho phương tiện nổi).

 

 

 

 

 

 

 


KHOAN TAY ĐỘ SÂU HỐ KHOAN ĐẾN 10M   

ĐVT: 1m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

ĐVT

Cấp đất đá

I - III

IV - V

CB.01100

Khoan tay trên

  Vật liệu

 

 

 

 

cạn độ sâu hố

- Mũi khoan

cái

0,0075

0,009

 

khoan đến 10m

- Cần khoan

m

0,0375

0,04

 

 

- Bộ gia mốc cần khoan

bộ

0,0125

0,013

 

 

- ống chống

m

0,11

0,11

 

 

- Đầu nối ống chống

cái

0,05

0,05

 

 

- Cáp thép  f 6 - f 8mm

m

0,05

0,05

 

 

- Hộp tôn 200 x 100mm

cái

0,2

0,2

 

 

- Hộp gỗ đựng mẫu 400 x 400 x 400mm

-

0,1

0,1

 

 

- Hộp gỗ 24 ô đựng mẫu lưu

-

0,12

0,12

 

 

- Bộ ống mẫu nguyên dạng

bộ

0,001

0,001

 

 

- Gỗ nhóm V

m3

0,001

0,001

 

 

- Vật liệu khác

%

10

10

 

 

 Nhân công

 

 

 

 

 

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

công

2,24

3,7

 

 

 Máy thi công

 

 

 

 

 

- Bộ khoan tay

ca

0,22

0,33

 

 

 

 

1

2

 


KHOAN TAY ĐỘ SÂU HỐ KHOAN ĐẾN 20M

ĐVT: 1m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

ĐVT

Cấp đất đá

I - III

IV - V

CB.01200

Khoan tay

  Vật liệu

 

 

 

 

trên cạn độ

- Mũi khoan

cái

0,0075

0,009

 

sâu hố khoan

- Cần khoan

m

0,039

0,042

 

đến 20m

- Bộ gia mốc cần khoan

bộ

0,013

0,0135

 

 

- ống chống

m

0,11

0,11

 

 

- Đầu nối ống chống

cái

0,05

0,05

 

 

- Cáp thép f 6 - f 8mm

m

0,07

0,07

 

 

- Hộp tôn 200 x 100mm

cái

0,2

0,2

 

 

- Hộp gỗ đựng mẫu 400 x 400 x 400mm

-

0,1

0,1

 

 

- Hộp gỗ 24 ô đựng mẫu lưu

-

0,12

0,12

 

 

- Bộ ống mẫu nguyên dạng

bộ

0,001

0,001

 

 

- Gỗ nhóm V

m3

0,001

0,001

 

 

- Vật liệu khác

%

10

10

 

 

 Nhân công

 

 

 

 

 

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

công

2,28

3,82

 

 

 Máy thi công

 

 

 

 

 

- Bộ khoan tay

ca

0,23

0,34

 

 

 

 

1

2

 


KHOAN TAY ĐỘ SÂU HỐ KHOAN > 20M

ĐVT: 1m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

ĐVT

Cấp đất đá

I - III

IV - V

CB.01300

Khoan tay trên

  Vật liệu

 

 

 

 

cạn độ sâu hố

- Mũi khoan

cái

0,0075

0,009

 

khoan đến

- Cần khoan

m

0,042

0,044

 

30m

- Bộ gia mốc cần khoan

bộ

0,0135

0,0143

 

 

- ống chống

m

0,11

0,11

 

 

- Đầu nối ống chống

cái

0,05

0,05

 

 

- Cáp thép  f 6 - f 8mm

m

0,08

0,08

 

 

- Hộp tôn 200 x 100mm

cái

0,2

0,2

 

 

- Hộp gỗ đựng mẫu 400 x 400 x 400mm

-

0,1

0,1

 

 

- Hộp gỗ 24 ô đựng mẫu lưu

-

0,12

0,12

 

 

- Bộ ống mẫu nguyên dạng

bộ

0,001

0,001

 

 

- Gỗ nhóm V

m3

0,001

0,001

 

 

- Vật liệu khác

%

10

10

 

 

 Nhân công

 

 

 

 

 

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

công

2,64

4,3

 

 

 Máy thi công

 

 

 

 

 

- Bộ khoan tay

ca

0,26

0,39

 

 

 

 

1

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Chương 3

CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA

BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN

 

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí lỗ khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp £ 5m3). 

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.

- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.

- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Mô tả trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá theo Phụ lục số 10

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang)

- Đường kính lỗ khoan đến 160 mm

- Chiều dài hiệp khoan 0,5m

- Địa hình nền khoan khô ráo

- Chống ống £ 50% chiều dài lỗ khoan

- Lỗ khoan rửa bằng nước lã

- Bộ máy khoan tự hành.

- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước  £ 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.

3. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì định mức nhân công và máy được nhân với các hệ số sau:

- Khoan ngang                                                                                              K = 1,5

- Khoan xiên                                                                                     K = 1,2

- Đường kính lỗ khoan > 160mm đến 250mm                             K = 1,1

- Đường kính lỗ khoan > 250mm                                                   K = 1,2

- Khoan không ống chống                                                               K = 0,85

- Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan                                        K = 1,05

- Khoan không lấy mẫu                                                                   K = 0,8

- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công               K = 1,05

- Máy khoan cố định (không tự hành) có tính năng

   tương đương                                                                                               K = 1,05

- Hiệp khoan > 0,5m                                                                                    K = 0,9

- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét                                                            K = 1,05

- Khoan khô                                                                                      K = 1,15

- Khoan ở vùng rừng, núi, độ cao địa hình phức tạp

giao thông đi lại rất khó khăn (phải tháo rời thiết bị)                K = 1,15

- Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự:                K = 0,7

 

 

 

 


KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN

ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M

ĐVT: 1m khoan        

 

Mã hiệu

 

Tên công việc

Thành phần hao phí

 

Cấp đất đá

ĐVT

I-III

IV-VI

VII -VIII

IX - X

XI -XII

CC.01100

Khoan xoay

   Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

bơm rửa

- Mũi khoan hợp kim

cái

0,07

0,164

0,35

 

 

 

bằng ống

- Mũi khoan kim cương

cái

 

 

 

0,05

0,08

 

mẫu ở trên cạn

- Bộ mở rộng kim cương

bộ

 

 

 

0,015

0,024

 

độ sâu hố

- Cần khoan

m

0,015

0,03

0,04

0,045

0,05

 

khoan từ 0m

- Đầu nối cần

bộ

0,005

0,01

0,014

0,015

0,016

 

đến 30m

- ống chống

m

0,03

0,03

0,02

0,02

0,02

 

 

- Đầu nối ống chống

cái

0,01

0,01

0,007

0,007

0,007

 

 

- ống mẫu đơn

m

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

 

 

- ống mẫu kép

cái

0,002

0,002

0,002

0,002

0,002

 

 

- Hộp gỗ đựng mẫu

cái

0,4

0,4

0,4

0,5

0,5

 

 

- Gỗ nhóm V

m3

0,0035

0,0035

0,0035

0,0035

0,0035

 

 

- Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

công

2,85

3,84

5,28

4,98

6,86

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bộ máy khoan cby – 150 - zub hoặc loại tương tự

ca

0,16

0,36

0,60

0,55

0,85

 

 

- Máy khác

%

1

1

1

1

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

           

 

 

 

 

 

 

ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M

ĐVT: 1m khoan        

hiệu

Tên công

việc

Thành phần hao phí

ĐVT

Cấp đất đá

I-III

IV-VI

VII-VIII

IX - X

XI –XII

CC.01200

Khoan xoay

   Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

bơm rửa

- Mũi khoan hợp kim

cái

0,063

0,148

0,315

 

 

 

bằng ống

- Mũi khoan kim cương

cái

 

 

 

0,047

0,076

 

mẫu ở trên cạnđộ sâu hố

- Bộ mở rộng kim cương

bộ

 

 

 

0,015

0,024

 

khoan từ 0m 

- Cần khoan

m

0,016

0,032

0,042

0,047

0,052

 

đến 60m

- Đầu nối cần

bộ

0,0052

0,011

0,0147

0,0157

0,017

 

 

- ống chống

m

0,03

0,03

0,02

0,02

0,02

 

 

- Đầu nối ống chống

cái

0,01

0,01

0,007

0,007

0,007

 

 

- ống mẫu đơn

m

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

 

 

- ống mẫu kép

cái

0,002

0,002

0,002

0,002

0,002

 

 

- Hộp gỗ

cái

0,4

0,4

0,4

0,5

0,5

 

 

- Gỗ nhóm V

m3

0,0035

0,0035

0,0035

0,0035

0,0035

 

 

- Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

công

3,0

4,05

5,5

5,26

7,22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bộ máy khoan cby - 150 - zub hoặc loại tương tự

ca

0,17

0,38

0,66

0,63

0,93

 

 

- Máy khác

%

1

1

1

1

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M

ĐVT: 1m khoan

hiệu

Tên công

việc

Thành phần hao phí

ĐVT

Cấp đất đá

I-III

IV-VI

VII-VIII

IX -  X

XI –XII

CC.01300

Khoan

   Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

xoay bơm

- Mũi khoan hợp kim

cái

0,056

0,131

0,28

 

 

 

rửa bằng

- Mũi khoan kim cương

cái

 

 

 

0,045

0,072

 

ống mẫu ở

- Bộ mở rộng kim cương

bộ

 

 

 

0,015

0,024

 

trên cạnđộ

- Cần khoan

m

0,017

0,034

0,044

0,049

0,054

 

sâu hố

- Đầu nối cần

bộ

0,0055

0,012

0,015

0,016

0,018

 

khoan từ

- ống chống

m

0,03

0,03

0,02

0,02

0,02

 

0m đến

- Đầu nối ống chống

cái

0,01

0,01

0,007

0,007

0,007

 

100m

- ống mẫu đơn

m

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

 

 

- ống mẫu kép

cái

0,002

0,002

0,002

0,002

0,002

 

 

- Hộp gỗ

cái

0,4

0,4

0,4

0,5

0,5

 

 

- Gỗ nhóm V

m3

0,0035

0,0035

0,0035

0,0035

0,0035

 

 

- Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cấp bậc thợ bình quân 4,5/7

công

3,28

4,47

6,04

6,02

7,75

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bộ máy khoan cby - 150 - zub hoặc loại tương tự

ca

0,18

0,43

0,71

0,68

1,02

 

 

- Máy khác

%

1

1

1

1

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M

 

ĐVT: 1m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

 

Cấp đất đá

ĐVT

I-III

IV-VI

VII-VIII

IX - X

XI –XII

CC.01400

Khoan xoay

   Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

bơm rửa

- Mũi khoan hợp kim

cái

0,045

0,115

0,245

 

 

 

bằng ống

- Mũi khoan kim cương

cái

 

 

 

0,045

0,072

 

mẫu ở trên

- Bộ mở rộng kim cương

bộ

 

 

 

0,015

0,024

 

cạn độ sâu

- Cần khoan

m

0,018

0,036

0,046

0,051

0,057

 

hố khoan

- Đầu nối cần

bộ

0,0057

0,0126

0,016

0,017

0,019

 

từ 0m đến

- ống chống

m

0,03

0,03

0,02

0,02

0,02

 

150m

- Đầu nối ống chống

cái

0,01

0,01

0,007

0,007

0,007

 

 

- ống mẫu đơn

m

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

 

 

- ống mẫu kép

cái

0,002

0,002

0,002

0,002

0,002

 

 

- Hộp gỗ 2 ngăn dài 1m

cái

0,4

0,4

0,4

0,5

0,5

 

 

- Gỗ nhóm V

m3

0,0035

0,0035

0,0035

0,0035

0,0035

 

 

- Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cấp bậc thợ bình quân 4,5/7

công

3,36

4,72

6,51

6,30

8,61

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bộ máy khoan cby – 150 - zub hoặc loại tương tự

ca

0,20

0,46

0,78

0,72

1,08

 

 

- Máy khác

%

1

1

1

1

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 200M

ĐVT: 1m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

 

Cấp đất đá

ĐVT

I-III

IV-VI

VII-VIII

IX - X

XI -XII

CC.01500

Khoan xoay

   Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

bơm rửa

- Mũi khoan hợp kim

cái

0,036

0,092

0,196

 

 

 

bằng ống

- Mũi khoan kim cương

cái

 

 

 

0,045

0,072

 

mẫu ở trên

- Bộ mở rộng kim cương

bộ

 

 

 

0,015

0,024

 

cạn độ sâu

- Cần khoan

m

0,019

0,039

0,048

0,053

0,06

 

hố khoan

- Đầu nối cần

bộ

0,0059

0,0131

0,017

0,018

0,020

 

từ 0m

- ống chống

m

0,03

0,03

0,02

0,02

0,02

 

đến 200m

- Đầu nối ống chống

cái

0,01

0,01

0,007

0,007

0,007

 

 

- ống mẫu đơn

m

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

 

 

- ống mẫu kép

cái

0,002

0,002

0,002

0,002

0,002

 

 

- Hộp gỗ 2 ngăn dài 1m

cái

0,4

0,4

0,4

0,5

0,5

 

 

- Gỗ nhóm V

m3

0,0035

0,0035

0,0035

0,0035

0,0035

 

 

- Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cấp bậc thợ bình quân 4,5/7

công

3,47

4,86

6,71

6,49

8,87

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bộ máy khoan cby – 150 - zub hoặc loại tương tự

ca

0,22

0,51

0,87

0,79

1,18

 

 

 

- Máy khác

%

1

1

1

1

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CÔNG TÁC BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN. (KHI PHẢI TIẾP NƯỚC CHO CÁC LỖ KHOAN Ở XA NGUỒN NƯỚC > 50M HOẶC CAO HƠN NƠI LẤY NƯỚC >= 9M

ĐỘ SÂU HỐ KHOAN ĐẾN 30M                                    

                                                                        ĐVT: 1m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần

hao phí

ĐVT

Cấp đất đá

I-III

IV-VI

VII-VIII

IX - X

XI –XII

CC.02100

Bơm tiếp

   Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

nước phục

ống nước fi 50

m

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

 

vụ khoan

Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

 

trên cạn

 

 

 

 

 

 

 

 

Độ sâu hố

   Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

khoan đến 30m

Cấp bậc thợ bquân 4/7

công

0,7

0,95

1,23

1,3

1,68

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy bơm 250/50

ca

0,11

0,22

0,36

0,41

0,49

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐỘ SÂU HỐ KHOAN ĐẾN 60M

                                                                                                        ĐVT: 1m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần

 hao phí

ĐVT

Cấp đất đá

I-III

IV-VI

VII-VIII

IX - X

XI –XII

CC.02200

Bơm tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

nước phục

   Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

vụ khoan

ống nước fi 50

m

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

 

trên cạn

Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

 

Độ sâu hố

 

 

 

 

 

 

 

 

khoan đến

   Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

60m

Cấp bậc thợ bquân 4/7

công

0,71

0,96

1,24

1,3

1,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy bơm 250/50

ca

0,12

0,23

0,39

0,44

0,53

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


ĐỘ SÂU HỐ KHOAN ĐẾN 100M

                                                                                                            ĐVT: 1m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần

hao phí

ĐVT

Cấp đất đá

I-III

IV-VI

VII-VIII

IX - X

XI –XII

CC.02300

Bơm tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

nước phục

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

vụ khoan

ống nước fi 50

m

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

 

trên cạn

Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

 

Độ sâu hố

 

 

 

 

 

 

 

 

khoan đến

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

100m

Cấp bậc thợ bquân 4/7

công

0,77

1,05

1,4

1,42

1,72

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy bơm 250/50

ca

0,13

0,29

0,48

0,54

0,65

 

 

 

 

1

2

3

4

5

 

ĐỘ SÂU HỐ KHOAN ĐẾN 150M

                                                                                                            ĐVT: 1m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần

hao phí

ĐVT

Cấp đất đá

I-III

IV-VI

VII-VIII

IX - X

XI -XII

CC.02400

Bơm tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

nước phục

   Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

vụ khoan

ống nước fi 50

m

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

 

trên cạn

Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

 

Độ sâu hố

 

 

 

 

 

 

 

 

khoan đến

   Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

150m

Cấp bậc thợ bquân 4/7

công

0,79

1,1

1,43

1,5

2,0

 

 

   Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy bơm 250/50

ca

0,14

0,33

0,53

0,6

0,72

 

 

 

 

1

2

3

4

5

 

ĐỘ SÂU HỐ KHOAN ĐẾN 200M

                                                                                                            ĐVT: 1m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần

hao phí

ĐVT

Cấp đất đá

I-III

IV-VI

VII-VIII

IX - X

XI -XII

CC.02500

Bơm tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

nước phục

   Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

vụ khoan

ống nước fi 50

m

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

 

trên cạn

Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

 

Độ sâu hố

 

 

 

 

 

 

 

 

khoan đến

   Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

200m

Cấp bậc thợ bquân 4/7

công

0,81

1,13

1,46

1,54

2,05

 

 

   Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy bơm 250/50

ca

0,16

0,37

0,59

0,67

0,81

 

 

 

 

1

2

3

4

5

 


Chương 4

KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc :

-  Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí hố khoan.

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, chỉ đạo sản xuất, vận chuyển nội bộ công trình.

- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu

- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Mô tả trong quá trình khoan

- Lập hình trụ lỗ khoan

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá theo Phụ lục số 10

- Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt nước).

- Tốc độ nước chảy đến 1 m/s

- Đường kính lỗ khoan đến 160mm

- Chiều dài hiệp khoan 0,5m

- Lỗ khoan rửa bằng nước.

- Định mức được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao,       

phà, bè mảng...)

- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.

3. Những công việc chưa tính vào định mức

- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.

- Hao phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan, bè mảng...)

4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì định mức nhân công và máy được nhân với các hệ số sau:          

- Khoan xiên                                                                                     K = 1,2

- Đường kính lỗ khoan > 160mm đến 250mm                             K = 1,1

- Đường kính lỗ khoan > 250mm                                                   K = 1,2

- Khoan không lấy mẫu                                                                   K = 0,8 

- Hiệp khoan > 0,5m                                                                                    K = 0,9

- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét                                                            K = 1,05

- Khoan khô                                                                                      K = 1,15

- Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s                                                        K = 1,1

- Tốc độ nước chảy > 2m/s đến 3m/s                                                        K = 1,15

- Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có thuỷ triều lên xuống   K = 1,2

- Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự:                K = 0,7

           


KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU DƯỚI NƯỚC

ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M

ĐVT: 1m khoan

Mã hiệu

Tên

công việc

Thành phần hao phí

ĐVT

Cấp đất đá

I-III

IV-VI

VII-VIII

IX  X

XI -XII

CD.01100

Khoan xoay

   Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

bơm rửa

- Mũi khoan hợp kim

cái

0,07

0,164

0,35

 

 

 

bằng ống

- Mũi khoan kim cương

cái

 

 

 

0,05

0,08

 

mẫu ở dưới

- Bộ mở rộng kim cương

bộ

 

 

 

0,015

0,024

 

nước độ sâu

- Cần khoan

m

0,018

0,036

0,048

0,054

0,06

 

hố khoan

- Đầu nối cần

bộ

0,006

0,012

0,017

0,018

0,019

 

từ 0m đén

- ống chống

m

0,06

0,06

0,05

0,05

0,05

 

30m

- Đầu nối ống chống

cái

0,02

0,02

0,017

0,017

0,017

 

 

- ống mẫu đơn

m

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

 

 

- ống mẫu kép

cái

0,002

0,002

0,002

0,002

0,002

 

 

- Hộp gỗ

cái

0,4

0,4

0,4

0,5

0,5

 

 

- Gỗ nhóm V

m3

0,0035

0,0035

0,0035

0,0035

0,0035

 

 

- Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

công

4,3

5,81

7,94

7,53

10,2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bộ máy khoan cby - 150 - zub hoặc loại tương tự

ca

0,19

0,43

0,71

0,66

1,01

 

 

- Máy khác

%

1

1

1

1

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M

ĐVT: 1m khoan

Mã hiệu

Tên

 công việc

Thành phần hao phí

ĐVT

Cấp đất đá

I-III

IV-VI

VII-VIII

IX - X

XI –XII

CD.01200

Khoan xoay

   Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

bơm rửa

- Mũi khoan hợp kim

cái

0,063

0,148

0,315

 

 

 

bằng ống

- Mũi khoan kim cương

cái

 

 

 

0,047

0,076

 

mẫu ở dưới

- Bộ mở rộng kim cương

bộ

 

 

 

0,015

0,024

 

nước độ sâu

- Cần khoan

m

0,019

0,038

0,05

0,057

0,063

 

hố khoan

- Đầu nối cần

bộ

0,0063

0,0126

0,017

0,019

0,02

 

từ 0m đến

- ống chống

m

0,06

0,06

0,05

0,05

0,05

 

60m

- Đầu nối ống chống

cái

0,02

0,02

0,017

0,017

0,017

 

 

- ống mẫu đơn

m

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

 

 

- ống mẫu kép

cái

0,002

0,002

0,002

0,002

0,002

 

 

- Hộp gỗ

cái

0,4

0,4

0,4

0,5

0,5

 

 

- Gỗ nhóm V

m3

0,0035

0,0035

0,0035

0,0035

0,0035

 

 

- Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

công

4,5

6,1

8,3

7,9

10,9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bộ máy khoan cby – 150 - zub hoặc loại tương tự

ca

0,20

0,46

0,79

0,75

1,13

 

 

- Máy khác

%

1

1

1

1

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M

ĐVT: 1m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

 

Cấp đất đá

ĐVT

I-III

IV-VI

VII-VIII

IX - X

XI –XII

CD.01300

Khoan xoay

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

bơm rửa

- Mũi khoan hợp kim

cái

0,056

0,131

0,28

 

 

 

bằng ống

- Mũi khoan kim cương

cái

 

 

 

0,045

0,072

 

mẫu ở dưới

- Bộ mở rộng kim cương

bộ

 

 

 

0,015

0,024

 

nước độ sâu

- Cần khoan

m

0,02

0,04

0,053

0,06

0,066

 

hố khoan

- Đầu nối cần

bộ

0,0066

0,0132

0,019

0,02

0,022

 

từ 0m đến

- ống chống

m

0,06

0,06

0,05

0,05

0,05

 

100m

- Đầu nối ống chống

cái

0,02

0,02

0,017

0,017

0,017

 

 

- ống mẫu đơn

m

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

 

 

- ống mẫu kép

cái

0,002

0,002

0,002

0,002

0,002

 

 

- Hộp gỗ

cái

0,4

0,4

0,4

0,5

0,5

 

 

- Gỗ nhóm V

m3

0,0035

0,0035

0,0035

0,0035