Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2658/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2006-2010 VÀ BAN HÀNH ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2006-2010
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 1 năm 2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Quyết định số 18/2006/QĐ-BKHCN ngày 15/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy chế tổ chức quản lý hoạt động Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 2006-2010” và Quyết định số 23/2006/QĐ-BKHCN ngày 23/11/2006 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy chế tổ chức quản lý hoạt động Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 2006-2010” ban hành kèm theo Quyết định số 18/2006/QĐ-BKHCN ;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ và Ông Chánh Văn phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Văn phòng các Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 2006-2010 (sau đây gọi tắt là Văn phòng các Chương trình) thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, có chức năng giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý hoạt động các Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 2006-2010.
Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ tổ chức và hoạt động của Văn phòng các Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 2006-2010.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Các ông/bà Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch- Tài chính, Giám đốc Văn phòng các Chương trình, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐIỀU LỆ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2006-2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2658/QĐ-BKHCN ngày 08/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Chương I.
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ
Điều 1. Văn phòng các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 2006-2010 (sau đây gọi tắt là Văn phòng các Chương trình) là đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, có chức năng giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý hoạt động các Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạnh 2006-2010 (sau đây gọi tắt là các Chương trình).
Văn phòng các Chương trình có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
Văn phòng các Chương trình có trụ sở tại Hà Nội.
Điều 2. Văn phòng các Chương trình có nhiệm vụ, quyền hạn:
1. Tổng hợp kế hoạch và nhu cầu kinh phí hàng năm từ ngân sách nhà nước của các Chương trình trên cơ sở đề suất của các Ban chủ nhiệm Chương trình để trình Bộ trưởng thông qua các đơn vị chức năng của Bộ xem xét bố trí vào kế hoạch và dự toán ngân sách Nhà nước chung về khoa học và công nghệ; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho các Chương trình.
2. Cùng Ban chủ nhiệm Chương trình ký hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (sau đây gọi tắt là hợp đồng) để thực hiện đề tài, dự án thuộc các Chương trình với Tổ chức và Chủ nhiệm đề tài, dự án; thực hiện các thủ tục cấp kinh phí để thực hiện hợp đồng; tổ chức nghiệm thu, thanh lý hợp đồng; tổng hợp kế hoạch mua sắm trang thiết bị của các Chương trình để trình Bộ Khoa học và Công nghệ thông qua các đơn vị chức năng của Bộ phê duyệt.
3. Bảo đảm điều kiện cho hoạt động quản lý, điều hành của các Chương trình; giúp các Ban chủ nhiệm chương trình tổ chức hoạt động tư vấn và các công việc có liên quan.
4. Phối hợp với các Ban chủ nhiệm Chương trình theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện và sử dụng ngân sách của các đề tài, dự án thuộc các Chương trình; theo dõi; kiểm tra tình hình huy động và sử dụng các nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước theo dự toán của các đề taì, dự án thuộc các Chương trình đã được phê duyệt; phát hiện, xử lý theo thẩm quyền những vướng mắc, sai sót trong quá trình tổ chức thực hiện các Chương trình và báo cáo Bộ trưởng thông qua các đơn vị chức năng của Bộ; đề xuất biện pháp xử lý và báo cáo Bộ trưởng thông qua các đơn vị chức năng của Bộ quyết định với những trường hợp vượt quá thẩm quyền.
5. Tổng hợp quyết toán kinh phí của các Chương trình để báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.
6. Tổng hợp và xây dựng các báo cáo định kỳ, đột xuất (theo yêu cầu) trên cơ sở báo cáo của các Ban chủ nhiệm Chương trình về kết quả thực hiện của các Chương trình.
7. Phối hợp với Vụ Kế hoạch- Tài chính hướng dẫn nghiệp vụ về tài chính- kế toán cho các Tổ chức chủ trì và Chủ nhiệm các đề tài, dự án thuộc các Chương trình.
8. Tổ chức công tác thống kê của các Chương trình; xây dựng cơ sở dữ liệu về tổ chức, tài chính, hoạt động và kết quả của các Chương trình; xây dựng và vận hành trang thông tin điện tử của các Chương trình.
9. Đầu mối tiếp nhận, tổng hợp các văn bản, đề xuất, kiến nghị của các Ban chủ nhiệm Chương trình về những vấn đề liên quan đến xây dựng, tổ chức quản lý hoạt động của các Chương trình để trình Bộ trưởng thông qua các đơn vị chức năng của Bộ và thông báo các quyết định của Bộ trưởng đến các Ban chủ nhiệm Chương trình và các cơ quan có liên quan.
10. Quản lý cán bộ nhân viên, tài sản của Văn phòng các Chương trình theo quy định.
11. Thực hiện những nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Chương II.
CƠ CẤU TỔ CHỨC
Điều 3. Lãnh đạo của Văn phòng các Chương trình bao gồm: Giám đốc Văn phòng, các Phó Giám đốc Văn phòng. Giám đốc Văn phòng, các Phó Giám đốc Văn phòng các Chương trình do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bổ nhiệm, miễn nhiệm.
Nhân lực của Văn phòng các Chương trình bao gồm:
- Cán bộ trong biên chế,
- Cán bộ làm việc theo chế độ hợp đồng.
Điều 4. Văn phòng các Chương trình có các đơn vị sau:
1. Phòng Hành chính - Tổng hợp;
2. Phòng Tài chính - Kế toán.
Chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các phòng do Giám đốc Văn phòng các Chương trình quy định.
Chương III.
QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 5. Văn phòng các Chương trình hoạt động trên cơ sở Điều lệ tổ chức và hoạt động của Văn phòng các Chương trình và theo Quy chế làm việc của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 6. Văn phòng các Chương trình phối hợp với các Ban chủ nhiệm Chương trình, các đơn vị chức năng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ để thống nhất các nội dung công việc và trình Bộ trưởng ban hành Quy chế về cơ chế phối hợp công tác giữa các đơn vị trong việc quản lý hoạt động các Chương trình.
Chương IV.
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
Điêu 7. Văn phòng các Chương trình là đơn vị dự toán cấp 3, được áp dụng cơ chế quản lý tài chính đối với đơn vị sự nghiệp.
1. Kinh phí hoạt động thường xuyên của Văn phòng các Chương trình lấy từ ngân sách nhà nước cấp để thực hiện các Chương trình.
2. Dự toán kinh phí hàng năm thực hiện các Chương trình từ ngân sách nhà nước giao cho Văn phòng các Chương trình bao gồm:
a. Kinh phí thực hiện các đề tài, dự án thuộc các Chương trình;
b. Kinh phí tổ chức, quản lý hoạt động chung của các Chương trình, trong đó có kinh phí hoạt động thường xuyên của Văn phòng các Chương trình.
Điều 8. Việc quản lý kinh phí Nhà nước cấp cho các Chương trình được thực hiện theo quy trình tại Thông tư liên tịch của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý tài chính đối với các Chương trình KH&CN trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 2006-2010.
Giám đốc Văn phòng các Chương trình có trách nhiệm quản lý, sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả ngân sách Nhà nước giao cho Văn phòng các Chương trình; thực hiện chế độ kế toán theo quy định hiện hành của Nhà nước: giám sát, kiểm tra tình hình huy động và sử dụng các nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước theo dự toán của các đề tài, dự án thuộc các Chương trình đã được phê duyệt
Chương V.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Giám đốc Văn phòng các Chương trình phối hợp với Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Điều lệ này.
Điều 10. Việc sửa đổi; bổ sung Điều lệ do Giám đốc Văn phòng các Chương trình phối hợp với Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ đề nghị Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét và quyết định./.
- 1Quyết định 18/2006/QĐ-BKHCN ban hành "Quy chế tổ chức quản lý hoạt động Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 2006-2010 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Quyết định 23/2006/QĐ-BKHCN sửa đổi Quy chế tổ chức quản lý hoạt động Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 2006-2010 kèm theo Quyết định 18/2006/QĐ-BKHCN do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Nghị định 86/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 4Nghị định 54/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 5Nghị định 28/2004/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 54/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 6Thông tư 03/2014/TT-BKHCN hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Quyết định 2658/QĐ-BKHCN năm 2006 về việc thành lập văn phòng các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2006-2010 và ban hành điều lệ tổ chức và hoạt động của văn phòng các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2006-2010 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 2658/QĐ-BKHCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/12/2006
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: Lê Đình Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra