Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 264/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 10 tháng 02 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐƠN GIÁ TRỒNG RỪNG THAY THẾ KHI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật cho trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;

Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định về các biện pháp lâm sinh; số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2019 hướng dẫn một số nội dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh; số 13/2019/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2019 quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 25/TTr-SNN ngày 26/01/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:

1. Đối tượng, phạm vi áp dụng:

Quyết định này quy định các chủ dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn phải thực hiện trồng rừng thay thế; Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh tiếp nhận, sử dụng tiền trồng rừng thay thế trong trường hợp chủ dự án không có khả năng tự trồng rừng thay thế.

2. Định mức trồng và chăm sóc 01 ha rừng trồng thay thế:

Đơn giá trồng và chăm sóc cho 01 ha rừng trồng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác là 76.379.000 đồng (Bảy mươi sáu triệu ba trăm bảy mươi chín nghìn đồng chẵn)), cụ thể như sau:

ĐVT: đồng/ha

Số TT

Hạng mục

Tổng

Trồng rừng và chăm sóc năm 1

Chăm sóc

Năm thứ hai

Năm thứ ba

Năm thứ

Năm thứ năm

 

TỔNG (1 2 3)

76.379.000

35.365.000

17.410.000

10.687.000

6.458.000

6.458.000

1

Chi phí lâm sinh

72.658.103

32.839.244

16.902.428

10.375.812

6.270.310

6.270.310

a

Vật tư

12.400.000

9.700.000

2.700.000

0

0

 

 

- Chi phí cây giống

8.400.000

7.700.000

700.000

 

 

 

 

- Chi phí phân bón

4.000.000

2.000.000

2.000.000

 

 

 

b

Nhân công

60.258.103

23.139.244

14.202.428

10.375.812

6.270.310

6.270.310

 

- Chăm sóc lần 1

40.453.988

22.463.380

8.503.817

4.568.209

2.459.291

2.459.291

 

- Chăm sóc lần 2

13.721.339

 

4.346.882

4.455.875

2.459.291

2.459.291

 

- Bảo vệ

6.082.776

675.864

1.351.728

1.351.728

1.351.728

1.351.728

2

Chi phí khảo sát, thiết kế

1.540.990

1.540.990

 

 

 

 

3

Chi phí quản lý 3% chi phí lâm sinh

2.179.743

985.177

507.073

311.274

188.109

188.109

 

- Cấp tỉnh 0,3%

217.974

98.518

50.707

31.127

18.811

18.811

 

- Cấp huyện 0,15%

108.987

49.259

25.354

15.564

9.405

9.405

 

- Cấp xã 0,15%

108.987

49.259

25.354

15.564

9.405

9.405

 

- Chủ đầu tư 2,4%

1.743.794

788.142

405.658

249.019

150.487

150.487

Điều 2. Đơn giá trồng rừng thay thế tại Điều 1 là căn cứ để các chủ dự án xây dựng phương án trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác và xác định số tiền phải nộp về Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh khi không có điều kiện tự tổ chức thực hiện trồng rừng thay thế theo quy định.

Tùy vào tình hình cụ thể lập địa nơi trồng rừng mà chọn loài cây trồng, mật độ trồng cho phù hợp; trường hợp chi phí vật tư (cây giống, phân bón) tăng thì giảm chi phí nhân công và ngược lại; khi tỷ lệ cây trồng chính đạt nghiệm thu thì chi phí cây trồng dặm sẽ chuyển sang chi phí nhân công, đảm bảo chi phí lâm sinh không vượt quá đơn giá tại Điều 1.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1409/QĐ-UBND ngày 12/8/2016 của UBND tỉnh Lạng Sơn. Đối với các dự án đã lập và nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án trồng rừng thay thế hợp lệ được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì áp dụng theo đơn giá quy định tại Quyết định số 1409/QĐ-UBND ngày 12/8/2016 của UBND tỉnh./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các Ban : KT-NS, DT (HĐND tỉnh) ;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh, các Phòng CM, Trung tâm TH-CB;
- Lưu: VT, KT(PVĐ).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lương Trọng Quỳnh

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 264/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

  • Số hiệu: 264/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 10/02/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
  • Người ký: Lương Trọng Quỳnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/02/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản