Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 2568/2008/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 11 tháng 8 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC GIÁ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH BỒI THƯỜNG VỀ TÀI SẢN LÀ VẬT KIẾN TRÚC, CÂY CỐI, HOA MÀU, THUỶ SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, thiệt hại, hỗ trợ tái định cư khi bị nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, thiệt hại, hỗ trợ tái định cư khi bị nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Mức giá và phương pháp tính bồi thường thiệt hại về tài sản là vật kiến trúc, cây cối, hoa màu, thuỷ sản gắn liền với đất, khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích Quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

(Có phụ lục kèm theo Quyết định)

1. Mức giá này là căn cứ để lập, thẩm định, phê duyệt phương án, dự toán và quyết toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có tài sản là vật kiến trúc, cây cối, hoa màu, thủy sản gắn liền với đất bị thu hồi thuộc đối tượng được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

2. Đối với kinh phí đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được trích không quá 2% tổng số kinh phí bồi thường, hỗ trợ của phương án, trong đó:

a, Kinh phí hoạt động của Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của các huyện, thị xã được sử dụng 75% (trong tổng 2% kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của phương án) để chi phí cho các nội dung:

- Chi cho công tác tuyên truyền, phổ biến quyết định thu hồi đất và các chính sách, chế độ bồi thường khi nhà nước thu hồi đất; khảo sát, điều tra về tình hình kinh tế xã hội, về thực trạng đất đai, đo đạc về diện tích đất, phát tờ khai, kiểm kê tài sản, nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu và những tài sản khác cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thiệt hại thuộc phạm vi dự án.

- Lập phương án, dự toán, tổng hợp kết quả phương án bồi thường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và giải quyết các vướng mắc, khiếu nại về bồi thường, hỗ trợ tái định cư của phương án theo thẩm định.

b. Kinh phí hoạt động của Hội đồng thẩm định cấp tỉnh được sử dụng 25% (trong tổng số 2% kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của phương án) để chi phí cho các nội dung: Chi cho họp thẩm định, kiểm tra phương án; tiền xăng xe, tiền nghỉ, tiền công tác phí cho công tác kiểm tra thực tế tại hiện trường; Chi họp giải quyết đơn thư khiếu nại theo thẩm quyền; Chi văn phòng phẩm, trang thiết bị, phương tiện phục vụ cho công tác thẩm định của hội đồng.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có sự thay đổi về chế độ tiền lương và có biến động của thị trường vật tư, vật liệu xây dựng tại các địa phương các ngành chức năng có liên quan có trách nhiệm tổng hợp và trình UBND tỉnh để xem xét, điều chỉnh mức giá bồi thường cho phù hợp với thời điểm Nhà nước thu hồi đất.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế quyết định số: 691/QĐ-UBND ngày 20 tháng 03 năm 2007 của UBND tỉnh Hà Giang ban hành Bảng giá bồi thường thiệt hại về tài sản là vật kiến trúc, cây cối, hoa màu, thuỷ sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch Hội đồng thẩm định cấp tỉnh; Chủ tịch Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các huyện, thị xã; các Chủ đầu tư xây dựng công trình và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TTr Tỉnh uỷ;
- TTr HĐND tỉnh;
- TTr UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Cục kiểm tra văn bản – Bộ tư pháp;
- Như điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Lưu VT-CV: KT, GTXD, NLN.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Trường Tô

 

PHỤ LỤC SỐ 1.

MỨC GIÁ BỒI THƯỜNG VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2568/2008/QD-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang)

ĐVT: Đồng

Số TT

HẠNG MỤC BỒI THƯỜNG

Đơn vị tính

Mức giá

(Đồng)

1

2

3

4

A

NHÀ CỬA

I

Nhà cấp III: (4-8 tầng) Móng xây đá hộc 200# sâu ≤1,1m, khung dầm bê tông cốt thép 200#, gạch chỉ 75#, tường 220mm, sàn đổ bê tông cốt thép 200#. Chiều cao tầng ≥ 3,5m, nền bê tông đá dăm hoặc gạch vỡ 50#, lát gạch hoa xi măng 200x200mm. Tường trát vữa, quét vôi ve hoặc sơn Silicat. Nước 2 nguồn nóng, lạnh, bồn tắm, lavabo Việt Nam, hoặc liên doạnh Việt Nam. Xí tiểu thông dụng, khu WC khép kín. Điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện chìm hoặc nổi thông dụng.

1

Nhà cấp III (từ tầng 4 trở lên tường 220)

đ/m2 sàn

2.042.500

2

Nhà cấp III (từ tầng 4 trở lên tường 110)

đ/m2 sàn

1.791.900

II

Nhà cấp IV: (từ 1-3 tầng) Móng xây đá hộc 200# sâu ≤ 1,1m, khung dầm bê tông cốt thép 200#, gạch chỉ 75#, tường 220mm, sàn đổ bê tông cốt thép 200#. Chiều cao tầng ≥ 3,5m, nền bê tông đá dăm hoặc gạch vỡ 50#, lát gạch hoa xi măng 200x200mm. Tường trát liên doanh Việt Nam. Xí tiểu thông dụng, khu WC khép kín. Điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện chìm hoặc nổi thông dụng.

1

Nhà cấp 4A (3 tầng, khung tường 220)

đ/m2 sàn

2.509.900

2

Nhà cấp 4B (3 tầng, khung tường 110)

đ/m2 sàn

2.057.300

3

Nhà cấp 4C (nhà 2 tầng khung tường 220)

đ/m2 sàn

2.360.700

4

Nhà cấp 4D (Nhà 2 tầng khung tường 110)

đ/m2 sàn

2.098.800

5

Nhà cấp 4E (nhà 2 tầng tường chịu lực 220)

đ/m2 sàn

2.083.200

6

Nhà cấp 4, 1 tầng mái bằng tường 220

đ/m2 sàn

2.010.000

7

Nhà cấp 4 hiên tây mái chẩy tường 220 mái lợp ngói, lá, tôn, FbroXM

đ/m2 XD

1.614.100

8

Nhà cấp 4 không hiên tây mái chảy, tường 220 mái lợp ngói, lá, tôn, FbroXM.

đ/m2 XD

1.170.500

9

Nhà không hiên tây mái chảy, tường 110 mái lợp ngói, lá, tôn, FbroXM.

đ/m2 XD

894.600

III

Nhà tạm bằng gồ: Cột kèo bằng gỗ ≤20cm hoặc tre, cửa đi, cửa sổ bằng gỗ tạp (Từ nhóm VI trở lên). Kết cấu đỡ mái bằng gỗ tạp hoặc gỗ kết hợp tre, mái lợp ngói, tám lợp, lá cọ hoặc phên tre, nứa, trần, cót ép hoặc ván ghép. Nền bê tông gạch vỡ, đá dăm 50#, láng vữa thông thường.

1

Nhà cột gỗ vách toóc xi lợp ngói 22v/m2, lá cọ (gỗ bù 30% & ngói bù 50%).

đ/m2 XD

344.200

2

Nhà cột gỗ vách đất (gỗ bù 30% & ngói 22v/m2 bù 50%)

đ/m2 XD

277.800

3

Nhà cột gỗ vách gỗ (gỗ bù 30% & ngói 22v/m2 bù 50%)

đ/m2 XD

328.200

4

Nhà vách, vách tre, nứa (gỗ bù 30% & ngói 22v/m2 bù 50%)

đ/m2 XD

310.600

5

Nhà trình tường ≥400mm bằng đất cột gỗ, kết cấu mái bằng gỗ, kết hợp tre, lợp ngói, tấm lợp, lá cọ hoặc phên tre, nứa, trần, ván ép hoặc ván ghép.

đ/m2 XD

561.600

6

Nhà trình tường ≤400mm bằng đất cột gỗ, kết cấu mái bằng gỗ, kết hợp tre, lợp ngói, tấm lợp, lá cọ hoặc phên tre, nứa, trần, ván ép hoặc ván ghép.

đ/m2 XD

432.200

7

Nhà sàn cột gỗ D≤30cm, vách, sàn bằng gỗ, kết cấu mái bằng gỗ, kết hợp tre, lợp ngói (gỗ bù 20% & ngòi bù 50%)

đ/m2 XD

430.700

8

Nhà sàn cột gỗ D>30cm, vách, sàn bằng gỗ, kết cấu mái bằng gỗ, kết hợp tre, lợp ngói (gỗ bù 20% & ngòi bù 50%)

đ/m2 XD

464.000

B

CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ, VẬT KIẾN TRÚC KHÁC

Đơn vị tính

Mức giá

(Đồng)

1

Lều quán chuồng lợn, chuồng trâu bằng gỗ, lợp tranh nứa lá.

đ/m2 XD

196.400

2

Lều quán chuồng lợn, chuồng trâu xây gạch, lợp ngói tấm lợp.

đ/m2 XD

495.600

3

Bán mái, cột gỗ lợp Fibrô XM

đ/m2 XD

120.800

4

Gác xép lửng bằng BTCT trong nhà

đ/m2 sàn

259.000

5

Bể nưcớ xây bằng gạch chỉ, đáy bằng BTCT hoặc lát gạch chỉ. Xây tường 110mm≤5m3

đ/m3 nước

607.500

6

Kết cấu như trên, tường 220mm≤5m3

đ/m3 nước

872.200

7

Kết cấu như trên, tường 220mm>5m3

đ/m3 nước

721.500

8

Kết cấu như trên, tường bằng đá 300mm>5m3

đ/m3 nước

461.700

9

Chống nóng, xây trụ gạch 200x200 gác xà gồ gỗ lợp Fibrô XM, tôn hoặc ngói.

đ/m2 sàn

81.800

10

Chống nóng, xây tường 110mm bổ trụ,xà gồ gỗ lợp Fibrô XM, tôn hoặc ngói.

đ/m2 sàn

268.900

11

Chống nóng cột bằng thép, vì kèo thép, xà gồ thép, lợp tôn hoặc Fibrô XM.

đ/m2 sàn

334.100

12

Giếng nước xây kè gạch chỉ từ đáy lên, hoặc ống cống BTCT, đường kính ≤ 1m.

m

564.200

13

Giếng nước xây kè gạch chỉ từ đáy lên, hoặc ống cống BTCT, đường kính >1m.

m

889.800

14

Hàng rào xây tường cao ≤ 2m xây gạch chỉ 110mm bổ trụ.

đ/m2

193.200

15

Hàng rào xây tường cao ≤ 2m xây gạch xỉ.

đ/m2

186.700

16

Hàng rào xây bổ trụ 220x200 (không kể hoa sắt tháo dỡ)

đ/m2

97.300

17

Đào ao bằng thủ công, R>3m, sâu ≤ 1m

đ/m3

30.900

18

Đào ao bằng thủ công, R>3m, sâu ≤ 2m

đ/m3

34.000

19

Đào ao bằng thủ công, R>3m, sâu ≤ 3m

đ/m3

38.600

20

Sản xuất vì kèo theo hình khẩu độ ≤ 9m

đ/Kg

17.100

21

Ốp gạch men kính

đ/m2

143.800

22

Trần vôi rơm, gỗ dán

đ/m2

86.200

23

Trần gỗ ván

đ/m2

59.600

24

Trần cót ép

đ/m2

55.600

25

Sàn phơi bằng gỗ kết hợp tre

đ/m2

29.600

26

Trần xốp, trần nhựa hoa văn 50x50

đ/m2

215.600

27

Lát gạch chỉ

đ/m2

67.300

28

Lát gạch hoa xi măng 200x200mm

đ/m2

86.600

29

Lát gạch liên doanh 300x300mm

đ/m2

93.300

30

Lát gạch hoa 500x500mm

đ/m2

181.500

31

Lát gạch hoa liên doanh 400x400mm

đ/m2

104.700

32

Xây đá hộc vữa 50# chiều dày ≤60cm

đ/m3

368.000

33

Xây đá hộc vữa 75# chiều dày ≤60cm

đ/m3

397.200

34

Xây đá hộc vữa 50# chiều dày ≥60cm

đ/m3

360.800

35

Xây đá hộc vữa 75# chiều dày ≥60cm

đ/m3

390.100

36

Xếp đá khan không chít mạch, mái dốc thẳng

đ/m3

218.000

37

Xếp đá khan không chít mạch, mái dốc cong

đ/m3

261.200

38

Xây gạch xỉ, gạch bê tông, tường ≤30cm

đ/m3

410.400

39

Láng vữa xi măng không đánh màu 50#

đ/m2

15.700

40

Láng vữa xi măng có đánh màu 50#

đ/m2

14.600

41

Ốp gạch tường, ốp trụ

đ/m2

155.300

42

Trát tường vữa xi măng

đ/m2

22.600

43

Quét vôi

đ/m2

4.250

44

Bê tông gạch vỡ nền mác 50#

đ/m3

358.100

45

Bê tông đá dăm nền mác 50#, đá 2x4

đ/m3

423.700

46

Bê tông sỏi đá dăm 100#

đ/m3

432.100

47

Bê tông sỏi đá dăm 4x6 nền 150#

đ/m3

493.200

48

Bê tông sỏi đá dăm 4x6 nền 200#

đ/m3

539.600

49

Bê tông sỏi đá 1x2, cột, tiết diện ≤0,1m2 mác 150#

đ/m3

825.300

50

Bê tông sỏi đá 1x2, cột, tiết diện ≤0,1m2 mác 200#

đ/m3

866.300

51

Bê tông sỏi đá 1x2 xà, dầm, giằng 150#

đ/m3

697.900

52

Bê tông sỏi đá 1x2 xà, dầm, giằng 200#

đ/m3

792.100

53

Bê tông sỏi đá 1x2 sàn mái mác 150#

đ/m3

402.900

54

Bê tông sỏi đá 1x2 sàn mái mác 200#

đ/m3

700.700

55

Ván khuôn gỗ, móng cột vuông, chữ nhật

đ/m2

47.800

56

Ván khuôn gỗ cột tròn

đ/m2

94.100

57

Ván khuôn gỗ cột vuông, chữ nhật

đ/m2

51.200

58

Ván khuôn gỗ xà dầm giằng

đ/m2

79.700

59

Ván khuôn gỗ sàn mái

đ/m2

48.300

60

Ván khuôn gỗ lanh tô ô văng

đ/m2

51.000

61

Ván khuôn gỗ cầu thang

đ/m2

121.000

62

Tháo dỡ, lắp dựng đèn ống ≤1,2 m

đ/bộ

42.300

63

Tháo dỡ, lắp dựng đèn chùm ≤10 bóng

đ/bộ

33.600

64

Tháo dỡ, lắp dựng quạt điện, quạt trần

đ/cái

37.300

65

Tháo dỡ, lắp dựng máy điều hoà cục bộ

đ/máy

192.800

66

Tháo dỡ, lắp dựng chậu rửa

đ/cái

65.900

67

Tháo dỡ, lắp dựng bồn tắm

đ/cái

217.000

68

Tháo dỡ, lắp dựng bệ xí

đ/cái

175.600

69

Tháo dỡ, lắp dựng bệ xí bệt

đ/cái

178.200

70

Tháo dỡ, lắp dựng chậu tiểu

đ/cái

266.000

71

Tháo dỡ, lắp dựng bình đun nước nóng

đ/cái

216.100

72

Tháo dỡ, lắp dựng bồn chứa nước

đ/cái

22.700

73

Tháo dỡ, lắp dựng gương soi

đ/cái

158.700

74

Bệ xí xổm thay mới

đ/m2

50.500

75

Tháo dỡ, lắp dựng cửa xếp, cửa cuốn

đ/cái

97.500

76

Cột điện bằng gỗ

Cột

70.000

77

Cột điện bằng tre

Cột

35.000

C

BỒI THƯỜNG DI CHUYỂN MỒ MẢ

Đơn vị tính

Mức giá

(Đồng)

1

Mộ đã cải táng chưa xây gạch

đồng/mộ

1.080.000

2

Mộ đã cải táng xây gạch

đồng/mộ

1.429.000

3

Mộ chưa cải táng, đến thời hạn cải táng

đồng/mộ

1.289.000

4

Mộ chôn không cải táng đã xây gạch

đồng/mộ

2.233.000

5

Mộ vô thừa nhận (mộ vô chủ)

đồng/mộ

1.080.000

6

Mộ chôn chưa đến thời hạn cải táng (dưới 3 năm kể từ khi chôn)

Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư cấp huyện lập dự toán chi tiết trình duyệt riêng

 

PHỤ LỤC SỐ 2

QUY ĐỊNH MỨC GIÁ BỒI THƯỜNG VỀ CÂY CỐI, HOA MÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2568/2008/QD-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang)

I. CÂY ĂN QUẢ DÀI NGÀY:

STT

Loại cây

Tiêu chuẩn và quy cách

Đơn vị tính

Phân loại

Mức giá

1

Nhãn, vải các loại

 

 

 

1a

Đã có quả: ĐK >30cm

Cây

A

390.000

1b

Đã có quả: ĐK từ 21 - 30cm

Cây

B

270.000

1c

Đã có quả: ĐK từ 11 - 20cm

Cây

C

180.000

1d

Đã có quả: ĐK từ 5 - 10cm

Cây

D

110.000

1e

Chưa có quả: ĐK <5cm

Cây

E

50.000

1f

Cây mới trồng

Cây

F

20.000

2

Cây mít

 

 

 

2a

Đã có quả: ĐK>40cm

Cây

A

380.000

2b

Đã có quả: ĐK từ 31 - 40cm

Cây

B

300.000

2c

Đã có quả: ĐK từ 15 - 30cm

Cây

C

180.000

2d

Đã có quả: ĐK < 15cm

Cây

D

60.000

2e

Cây mới trồng

Cây

E

14.000

3

Mơ, mận, Đào, Mác mật, Quất hồng bì

 

 

 

3a

Đã có quả: ĐK>20cm

Cây

A

360.000

3b

Đã có quả: ĐK từ 15 - 20cm

Cây

B

270.000

3c

Đã có quả: ĐK từ 9 - 14cm

Cây

C

150.000

3d

Chưa có quả: ĐK từ 4 - 8cm

Cây

D

50.000

3e

Cây mới trồng

Cây

E

20.000

4

Bưởi, phật thủ

 

 

 

4a

Đã có quả: ĐK>20cm

Cây

A

250.000

4b

Đã có quả: ĐK từ 10 - 20cm

Cây

B

200.000

4c

Đã có quả: ĐK từ 5 - 9cm

Cây

C

150.000

4d

Chưa có quả: ĐK<5cm

Cây

D

40.000

4e

Cây mới trồng

Cây

E

15.000

5

Cây thị

 

 

 

5a

Đã có quả: ĐK>20cm

Cây

A

130.000

5b

Đã có quả: ĐK từ 10 - 20cm

Cây

B

84.000

5c

Đã có quả: ĐK từ 5 - 9cm

Cây

C

50.000

5d

Chưa có quả: ĐK<5cm

Cây

D

28.000

5e

Cây mới trồng

Cây

E

7.000

6

Chanh, quất các loại

 

 

 

6a

Đã có quả: ĐK>8cm

Cây

A

150.000

6b

Đã có quả: ĐK từ 5 - 8cm

Cây

B

100.000

6c

Đã có quả: ĐK từ 3 - 4cm

Cây

C

70.000

6d

Chưa có quả: ĐK<3cm

Cây

D

30.000

6e

Cây mới trồng

Cây

E

10.000

7

Cam, Quýt

 

 

 

7a

Đã có quả: ĐK>10cm

Cây

A

350.000

7b

Đã có quả: ĐK 5-10cm

Cây

B

280.000

7c

Đã có quả: ĐK 3-4cm

Cây

C

210.000

7d

Chưa có quả: ĐK< 3 cm

Cây

D

70.000

7e

Cây mới trồng

Cây

E

20.000

8

Cau

 

 

 

8a

Đã có quả: Cao>8m

Cây

A

200.000

8b

Đã có quả: Cao 5-8m

Cây

B

150.000

8c

Đã có quả: Cao 3 – 4m

Cây

C

110.000

8d

Chưa có quả: Cao<3m

Cây

D

45.000

8e

Cây mới trồng

Cây

E

15.000

9

Dừa

 

 

 

9a

Đã có quả: Cao > 4m

Cây

A

210.000

9b

Đã có quả: Cao 3 - 4m

Cây

B

150.000

9c

Đã có quả: Cao 1,5 – 2,9m

Cây

C

80.000

9d

Cây cao từ 0,5 – 1,4m

Cây

D

40.000

9e

Cây mới trồng

Cây

E

15.000

10

Vũ sữa, Hồng các loại (Kể cả hồng xiêm)

 

 

 

10a

Đã có quả: ĐK>25cm

Cây

A

280.000

10b

Đã có quả: ĐK từ 16 - 24cm

Cây

B

210.000

10c

Đã có quả: ĐK từ 11 - 15cm

Cây

C

140.000

10d

Đã có quả: ĐK từ 5 – 10 cm

Cây

D

80.000

10e

Chưa có quả: ĐK <5cm

Cây

E

35.000

10f

Cây trồng mới

Cây

F

18.000

11

Cây Đu đủ

 

 

 

11a

Đã có quả: ĐK> 10cm

Cây

A

80.000

11b

Đã có quả: ĐK từ 6 - 10cm

Cây

B

60.000

11c

Đã có quả: ĐK từ 3 - 5 cm

Cây

C

40.000

11d

Chưa có quả: ĐK <3cm

Cây

D

20.000

11e

Cây trồng mới

Cây

E

6.000

12

Cây chay, khế, nhót

 

 

 

12a

Đã có quả: ĐK> 20cm

Cây

A

150.000

12b

Đã có quả: ĐK từ 10 - 20cm

Cây

B

100.000

12c

Đã có quả: ĐK từ 5 - 9 cm

Cây

C

50.000

12d

Chưa có quả: ĐK <5cm

Cây

D

30.000

12e

Cây trồng mới

Cây

E

10.000

13

Dâu ăn quả và dâu hái lá

 

 

 

13a

Đường kính thân từ 5 cm trở lên hoặc đường kính tán lá từ 3m trở lên.

Cây

A

50.000

13b

Đường kính thân từ 3cm đến dưới 5cm hoặc đường kính tán lá từ 1m đến 3m.

Cây

B

30.000

13c

Mới trồng, đường kính thân nhỏ hơn 3cm hoặc đường kính tán lá dưới 1m

Cây

C

10.000

14

Cây ổi

 

 

 

14a

Đã có quả: ĐK> 20cm

Cây

A

180.000

14b

Đã có quả: ĐK từ 10 - 20cm

Cây

B

120.000

14c

Đã có quả: ĐK từ 5 - 9 cm

Cây

C

70.000

14d

Chưa có quả: ĐK <5cm

Cây

D

30.000

14e

Cây trồng mới

Cây

E

12.000

15

Cây Trứng gà

 

 

 

15a

Đã có quả: ĐK> 20cm

Cây

A

100.000

15b

Đã có quả: ĐK từ 10 - 20cm

Cây

B

75.000

15c

Đã có quả: ĐK từ 5 - 9 cm

Cây

C

50.000

15d

Chưa có quả: ĐK <5cm

Cây

D

25.000

15e

Cây trồng mới

Cây

E

10.000

16

Trám đen, trám trắng, sấu

 

 

 

16a

Đã có quả: ĐK> 30cm

Cây

A

350.000

16b

Đã có quả: ĐK từ 21 - 30cm

Cây

B

280.000

16c

Đã có quả: ĐK từ 11 - 20 cm

Cây

C

210.000

16d

Đã có quả: ĐK từ 5 - 10 cm

Cây

D

140.000

16e

Chưa có quả: ĐK<5cm

Cây

E

50.000

16f

Cây trồng mới

Cây

F

12.000

17

Cây Trẩu, Sở, Lai, Dọc, Bứa

 

 

 

17a

Đã có quả: ĐK> 20cm

Cây

A

160.000

17b

Đã có quả: ĐK từ 11 - 20cm

Cây

B

120.000

17c

Đã có quả: ĐK từ 5 - 10 cm

Cây

C

80.000

17d

Cây chưa có quả cao trên 1m

Cây

D

40.000

17e

Cây chưa có quả cao dưới 1m

Cây

E

25.000

17f

Cây mới trồng

Cây

F

6.000

18

Cây Quế, Sơn ta

 

 

 

18a

Cây đã được thu hoạch ĐK >25cm

Cây

A

240.000

18b

Cây có ĐK từ 20-25cm

Cây

B

180.000

18c

Cây có ĐK từ 10 - 19cm

Cây

C

120.000

18d

Cây có ĐK từ 4 - 9cm

Cây

D

70.000

18e

Cây có ĐK < 3cm

Cây

E

40.000

18f

Cây mới trồng cao trên 1 m

Cây

F

25.000

18g

Cây mới trồng cao dưới 1m

Cây

G

12.000

19

Cây Bồ kết, Tai chua

 

 

 

19a

Đã có quả: ĐK> 30cm

Cây

A

240.000

19b

Đã có quả: ĐK từ 21 - 30cm

Cây

B

180.000

19c

Đã có quả: ĐK từ 11 - 20 cm

Cây

C

120.000

19d

Đã có quả: ĐK từ 5 - 10 cm

Cây

D

70.000

19e

Cây cao trên 3m

Cây

E

30.000

19f

Cây mới trồng

Cây

F

9.000

20

Cây Táo

 

 

 

20a

Đã có quả: ĐK> 20cm

Cây

A

240.000

20b

Đã có quả: ĐK từ 11 - 20cm

Cây

B

160.000

20c

Đã có quả: ĐK từ 5 - 10 cm

Cây

C

80.000

20d

Đã có quả: ĐK < 5cm

Cây

D

50.000

20e

Cây cao dưới 2m

Cây

E

35.000

20f

Cây mới trồng

Cây

F

12.000

21

Cây Roi

 

 

 

21a

Đã có quả: ĐK> 20cm

Cây

A

180.000

21b

Đã có quả: ĐK từ 11 - 20cm

Cây

B

120.000

21c

Đã có quả: ĐK từ 5 - 10 cm

Cây

C

70.000

21d

Đã có quả: ĐK < 5cm

Cây

D

40.000

21e

Cây cao dưới 2m

Cây

E

25.000

21f

Cây mới trồng

Cây

F

10.000

22

Cây Xoài, muỗm, Quéo

 

 

 

22a

Đã có quả: ĐK> 30cm

Cây

A

330.000

22b

Đã có quả: ĐK từ 20 - 30cm

Cây

B

250.000

22c

Đã có quả: ĐK từ 10 - 19 cm

Cây

C

180.000

22d

Đã có quả: ĐK từ 5 – 9cm

Cây

D

110.000

22e

Đã có quả: ĐK < 5cm

Cây

E

50.000

22f

Cây mới trồng

Cây

F

18.000

23

Cây Lê, Lựu

 

 

 

23a

Đã có quả: ĐK> 25cm

Cây

A

220.000

23b

Đã có quả: ĐK từ 15 - 25cm

Cây

B

150.000

23c

Đã có quả: ĐK từ 5 - 14 cm

Cây

C

110.000

23d

Đã có quả: ĐK < 5cm

Cây

D

70.000

23e

Cây cao 3m

Cây

E

35.000

23f

Cây mới trồng

Cây

F

15.000

24

Cây Na

 

 

 

24a

Đã có quả: ĐK> 20cm

Cây

A

280.000

24b

Đã có quả: ĐK từ 11 - 20cm

Cây

B

210.000

24c

Đã có quả: ĐK từ 5 - 10 cm

Cây

C

150.000

24d

Đã có quả: ĐK < 5cm

Cây

D

80.000

24e

Cây cao trên 2m

Cây

E

35.000

24f

Cây mới trồng

Cây

F

15.000

25

Cây Cà phê

 

 

 

25a

Đã có quả: ĐK> 20cm

Cây

A

70.000

25b

Đã có quả: ĐK từ 10 - 20cm

Cây

B

60.000

25c

Đã có quả: ĐK <10 cm

Cây

C

40.000

25d

Cây mới trồng cao từ 50 – 80cm

Cây

D

20.000

25e

Cây mới trồng

Cây

E

8.000

26

Cọ lợp nhà

 

 

 

26a

Đã cho thu hoạch cao >10m

Cây

A

120.000

26b

Đã cho thu hoạch cao từ 7 - 10m

Cây

B

90.000

26c

Đã cho thu hoạch cao từ 4 – 6m

Cây

C

60.000

26d

Đã cho thu hoạch cao từ 1 - 3m

Cây

D

40.000

26e

Cây cao dưới 1m

Cây

E

20.000

26f

Cây mới trồng

Cây

F

8.000

27

Cây chè (trừ chè Shan cổ thụ vùng cao)

 

 

 

27a

Chè KD N/S búp > 5 tấn/ha

m2

A

6.000

27b

Chè KD N/S búp 4 - 5 tấn/ha

m2

B

5.000

27c

Chè KD N/S búp 3 - 4 tấn/ha

m2

C

4.000

27d

Chè KD N/S búp 2 - 3tấn/ha

m2

D

3.500

27e

Chè KD N/S búp 1 - 2 tấn/ha

m2

E

2.500

27f

Chè KTCB 2 – 3 năm

m2

F

700

27g

Chè trồng mới

m2

E

500

28

Chè Shan cổ thụ vùng cao

 

 

 

28a

Chè từ 41năm tuổi trở lên

Cây

A

250.000

28b

Chè từ 30 - 41năm tuổi trở lên

Cây

B

180.000

28c

Chè từ 10 đến dưới 30 năm tuổi trở lên

Cây

C

120.000

28d

Chè dưới 10 năm tuổi

Cây

D

85.000

29

Cây Đỗ trọng

 

 

 

29a

Cây có đường kính >20cm

Cây

A

85.000

29b

Cây có đường kính từ 10 - 20cm

Cây

B

60.000

29c

Cây có đường kính từ 4cm đến 9 cm

Cây

C

40.000

29d

Cây có đường kính < 4cm

Cây

D

25.000

29e

Cây mới trồng

Cây

E

10.000

II. CÂY NGẮN NGÀY

Đơn vị tính: Đồng

Số TT

Loại cây

Tiêu chuẩn và quy cách

Đơn vị tính

Phân loại

Mức giá

1

Cây Sắn

 

 

 

1a

Đang có củ non

Khóm

A

1.800

1b

Chưa có củ

Khóm

B

1.500

1c

Mới trồng

Khóm

C

1.000

2

Khoai tây

 

 

 

2a

Đang có củ sắp thu hoạch

m2

A

5.200

2b

Đang có củ non

m2

B

5.000

2c

Chưa có củ

m2

C

4.200

2d

Mới trồng

m2

D

3.500

3

Khoai lang

 

 

 

3a

Đang có củ sắp thu hoạch

m2

A

1.500

3b

Đang có củ non

m2

B

1.200

3c

Mới trồng chưa có củ

m2

C

800

4

Bầu, Bí, mướp, xu xu

 

 

 

4a

Đang cho thu quả

Khóm

A

30.000

4b

Đang có quả non

Khóm

B

20.000

4c

Đang leo dàn rộng từ 2 – 4 m2

Khóm

C

10.000

4d

Mới trồng

Khóm

D

2.000

5

Cây dứa

 

 

 

5a

Đang cho thu quả

m2

A

6.000

5b

Đang có quả non

m2

B

4.000

5c

Đang độ sung sức

m2

C

2.000

5d

Mới trồng kể cả vụ trước để lại

m2

D

1.000

6

Nho, đỗ ván, trầu không

 

 

 

6a

Đang cho thu hoạch

Khóm

A

40.000

6b

Đang leo dàn rộng >6m2

Khóm

B

30.000

6c

Đang leo dàn rộng từ 3 – 6 m2

Khóm

C

20.000

6d

Chưa leo dàn

Khóm

D

15.000

6e

Mới trồng

Khóm

E

6.000

7

Rau xanh các loại

 

 

 

7a

Đang cho thu hoạch

m2

A

25.000

7b

Đang đọ sung sức

m2

B

15.000

7c

Chưa được thu hoạch

m2

C

12.000

7d

Mới trồng

m2

D

5.000

8

Lạc

 

 

 

8a

Có củ sắp cho thu hoạch

m2

A

2.500

8b

Có củ non

m2

B

2.400

8c

Đang ra hoa

m2

C

2.200

8d

Gieo mới mọc

m2

D

2.000

9

Vừng, đậu xanh, đậu đen

 

 

 

9a

Có quả sắp cho thu hoạch

m2

A

2.100

9b

Có quả non

m2

B

1.900

9c

Gieo mới mọc được 1 tháng

m2

C

1.800

9d

Mới gieo

m2

D

1.600

10

Ngô

 

 

 

10a

Đã có bắp non chưa thu hoạch

m2

A

2.600

10b

Sắp trỗ cờ

m2

B

2.300

10c

Cây được 3 – 4 lá

m2

C

2.100

10d

Gieo cây mới mọc

m2

D

1.400

11

Lúa thuần

 

 

 

11a

Đang trỗ

m2

A

2.700

11b

Sắp có đòng

m2

B

2.600

11c

Đã bén dễ hồi xanh

m2

C

2.300

11d

Mới cấy

m2

D

1.500

11e

Làm mạ

m2

E

1.300

12

Lúa lai

 

 

 

12a

Đang trỗ

m2

A

2.800

12b

Sắp có đòng

m2

B

2.600

12c

Đã bén dễ hồi xanh

m2

C

2.500

12d

Mới cấy

m2

D

1.600

12e

Làm mạ

m2

E

1.400

13

Lúa nương

 

 

 

13a

Đang trỗ

m2

A

1.600

13b

Sắp có đòng

m2

B

1.400

13c

Gieo mọc 2 – 3 tháng

m2

C

1.000

13d

Mới gieo mọc

m2

D

800

14

Dong riềng

 

 

 

14a

Đang có củ non

m2

A

1.200

14b

Chưa có củ

m2

B

800

14c

Mới trồng

m2

C

300

15

Vườn hoa các loại

 

 

 

15a

Đang cho thu hoạch

m2

A

22.000

15b

Sắp thu hoạch

m2

B

18.000

15c

Đang phát triển tốt

m2

C

15.000

15d

Mới trồng

m2

D

10.000

16

Cây cảnh (Hỗ trợ công di chuyển)

 

 

 

16a

Trồng trên đất, có chiều cao <0,5m

cây

 

5.000

16b

Trồng trên đất, có chiều cao >0,5 – 1m

cây

 

10.000

16c

Trồng trên đất, có chiều cao >1m trở lên

cây

 

15.000

16d

Trồng trong chậu, có chiều cao <0,5m

chậu

 

2.500

16e

Trồng trong chậu, có chiều cao từ >0,5 - 1m

chậu

 

4.000

16f

Rồng trong chậu, có chiều cao từ 1m trở lên

chậu

 

6.000

17

Vườn cây thuốc Nam, Bắc

 

 

 

17a

Đang cho thu hoạch

m2

A

32.000

17b

Sắp thu hoạch

m2

B

25.000

17c

Mới trồng

m2

C

16.000

18

Sắn dây

 

 

 

18a

Đang leo sắp cho thu hoạch

m2

A

20.000

18b

Đang leo chưa cho thu hoạch

m2

B

15.000

18c

Mới trồng đang leo

m2

C

6.000

19

Cây mía

 

 

 

19a

Trồng được 6-7 tháng

cây

A

1.000

19b

Trồng được 2-3 tháng

cây

B

700

19c

Mới trồng kể cả vụ trước để lại

cây

C

500

20

Cây chuối

 

 

 

20a

Đang có quá non

cây

A

25.000

20b

Đang nhũ hoa

cây

B

15.000

20c

Cây chuối tơ

cây

C

10.000

20d

Cây mới trồng cao 1m

cây

D

6.000

21

Hàng rào cây xanh

 

 

 

21a

Thành hàng rào cao ≥ 1m

m

A

18.000

21b

Chưa thành hàng rào cao <1m

m

B

12.000

21c

Mới mọc

m

C

6.000

22

Hàng rào tre nứa

 

 

 

22a

Hàng rào cao từ 1,5m trở lên

m

A

6.000

22b

Hàng rào cao từ 1-1,5m

m

B

4.000

22c

Hàng rào cao dưới 1m

m

C

2.000

23

Cây xả, gừng

 

 

 

23a

Đang thu hoạch cho sản lượng > 60 tấn

m2

A

25.000

23b

Sản lượng từ 40-60 tấn

m2

B

18.000

23c

Sản lượng từ 20-40 tấn

m2

C

18.000

23d

Sản lượng từ 10-20 tấn

m2

D

8.500

23e

Sản lượng <10 tấn

m2

E

4.000

23f

Mới trồng dưới 8 tháng

m2

F

2.600

23g

Mới trồng

m2

G

2.000

24

Cỏ voi, Guatemala

 

 

 

24a

Đang cho thu hoạch

m2

A

1.600

24b

Sắp cho thu hoạch

m2

B

1.800

24c

Đang sinh trưởng, phát triển

m2

C

2.000

24d

Mới trồng

m2

D

1.200

III. CÂY TRE, BƯƠNG, MAI, NỨA, DIỄN, HÓP.

Loại mới trồng chưa có cây thu hoạch được tính theo bụi. Cây đã thuhoạch thì tính công chặt, vận chuyển, cây non có chiều cao trên 5m thì tính công chặt hạ, mặng được tính 50% so với cây thuần thục.

Đơn vị tính: đồng

STT

Loại cây

Đơn vị tính

Phân loại

Mức giá

1

Cây đã thu hoạch

 

 

 

1.1

Mai, luồng

 

 

 

a

Có đường kính > 8 cm

Cây

A

7.000

b

Có đường kính 5-7 cm

Cây

B

4.000

c

Có đường kình < 5 cm

Cây

C

2.000

1.2

Tre gai, tre đỏ, đằng ngà, bương, lộc ngộc

 

 

 

a

Có đường kính > 10 cm

Cây

A

10.000

b

Có đường kính 7-10 cm

Cây

B

7.000

c

Có đường kính < 6 cm

Cây

C

4.000

1.3

Hóp, vầu, diễn

 

 

 

a

Có đường kính >10 cm

Cây

A

6.000

b

Có đường kính 7 - 10 cm

Cây

B

4.500

c

Có đường kính 5 - 7 cm

Cây

C

3.000

1.4

Tre bát độ

 

 

 

a

Đang cho thu hoạch (khóm có từ 7 cây trở lên)

Khóm

A

40.000

b

Sắp cho thu hoạch (khóm có từ 7 cây trở lên)

Khóm

B

30.000

c

Đang sinh trưởng, phát triển (khóm có từ 5 cây trở lên)

Khóm

C

20.000

d

Mới trồng (khóm có từ 3-5 cây)

Khóm

D

10.000

1.5

Giang, nứa các loại

 

 

 

a

Có đường kính từ 4-5 cm

Cây

A

1.000

b

Có đường kính từ 3-4 cm

Cây

B

700

c

Có đường kính < 3 cm

Cây

C

400

2

Cây non: Tính công chặt hạ bằng 70% của một cây thuần thục mỗi loại

3

Măng các loại: Tính bồi thường bằng 50% công chặt hạ của một cây thuần thục của mỗi loại.

IV. CÂY LẤY GỖ.

STT

Loại cây

ĐVT

Phân loại

Mức giá

A

Cây lấy gỗ thuộc nhóm I + II

 

 

 

1

Cây có đường kính >45 cm trở lên

Cây

A

270.000

2

Cây có đường kính từ 36 - 45 cm

Cây

B

205.000

3

Cây có đường kính 26 - 35 cm

Cây

C

160.000

4

Cây có đường kính 17 - 25 cm

Cây

D

110.000

5

Cây có đường kính 10 - 16 cm

Cây

E

60.000

6

Cây có đường kính 5 - 9 cm

Cây

F

27.000

7

Cây có đường kính < 5 cm

Cây

G

10.000

B

Cây lấy gỗ thuộc nhóm III+IV

 

 

 

1

Cây có đường kính > 45 cm trở lên

Cây

A

190.000

2

Cây có đường kính từ 36 – 45 cm

Cây

B

140.000

3

Cây có đường kính từ 26 –35 cm

Cây

C

105.000

4

Cây có đường kính từ 17 – 25 cm

Cây

D

80.000

5

Cây có đường kính từ 10 – 16 cm

Cây

E

45.000

6

Cây có đường kính từ 5 – 9 cm

Cây

F

18.000

7

Cây có đường kính từ < 5 cm

Cây

G

7.500

C

Cây lấy gỗ thuộc nhóm còn lại

 

 

 

1

Cây có đường kính > 45 cm trở lên

Cây

A

135.000

2

Cây có đường kính từ 36 – 45 cm

Cây

B

90.000

3

Cây có đường kính từ 26 –35 cm

Cây

C

75.000

4

Cây có đường kính từ 17 – 25 cm

Cây

D

50.000

5

Cây có đường kính từ 10 – 16 cm

Cây

E

30.000

6

Cây có đường kính từ 5 – 9 cm

Cây

F

12.000

7

Cây có đường kính từ < 5 cm

Cây

G

5.000

 

PHỤ LỤC SỐ 3

MỨC GIÁ HỖ TRỢ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2568/2008/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)

Hỗ trợ bồi thường sản lượng cá:

Đối với những tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi bị Nhà nước thu hồi đất thuộc loại đất ao và đang chăn nuôi cá các loại. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm thu hồi sản phẩm đang chăn nuôi. Ngoài ra được Nhà nước hỗ trợ khoản tiền như sau:

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT

Loại ao

Mức giá

1

Ao nuôi cá thịt

2.400,0

2

Ao nuôi cá giống

3.600,0

 

PHỤ LỤC 4

PHƯƠNG PHÁP TÍNH MỨC GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN LÀ VẬT KIẾN TRÚC, CÂY CỐI, HOA MẦU, THUỶ SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành theo Quyết định số: 2568/2008/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang)

I./ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MỨC GIÁ BỒI THƯỜNG VẬT KIẾN TRÚC:

1. Hệ số áp dụng giá bồi thường cho từng khu vực tại các huyện:

STT

Địa bàn

Hệ số

STT

Địa bàn

Hệ số

1

Thị xã Hà Giang

1,000

6

Huyện Quản Bạ

1,174

2

Huyện Vị Xuyên

0,970

7

Huyện Đ.Văn, Mèo Vạc

1,369

3

Huyện Bắc Quang

1,000

8

Huyện Yên Minh

1.248

4

Huyện Bắc mê

1,127

9

Huyện Hoàng Su Phì

1,115

5

Huyện Quang Bình

1,015

10

Huyện Xín Mần

1,095

2. Cơ sở tính toán, xây dựng mức giá bồi thường:

- Tính toán trên cơ sở các mẫu nhà được KTKT - DT (đã được thẩm định và quyết định phê duyệt của Giám đốc sở Xây dựng) phù hợp, sát với thực tế ở các địa bàn trong tỉnh.

- Nghị định số: 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của chính phủ về quy định mức luơng tối thiểu chung.

- Giá các loại vật tư, vật liệu xây dựng, thiết bị theo thông báo số 44/TB-LS ngày 30/5/2008 của Liên sở: Tài chính- Xây dựng. Nhân công tính theo tiền lương tối thiểu 540.000 đồng.

- Các chế độ chính sách hiện hành của nhà nước về đầu tư xây dựng và điều kiện xây dựng thực tế của địa phương.

- Đơn giá đã bao gồm chi phí nhân công, vật liệu chính, vật liệu phụ, điện chiếu sáng và nước sinh hoạt. chưa bao gồm các loại thiết bị có thể tháo dỡ được như: Các loại cửa, hoa sắt các loại, điều hoà nhiệt độ, bình nóng lạnh, bồn tắm, quạt trần, quạt hút gió, quạt treo tường, đèn chùm, đèn chiếu sáng, đèn trang trí, chậu rửa, xí xổm, xí bệt, gương soi…

3. Cách xác định diện tích xây dựng và diện tích sàn:

- Đối với nhà cấp IV 1 tầng, nhà gỗ, nhà sàn, nhà tạm. Diện tích xây dựng được tính theo kích thước đo từ mép ngoài của tuờng hoặc cột hiên (mép ngoài kết cấu chịu lực của công trình), không được đo từ mép hè hoặc rãnh thoát nước mưa hay giọt nước trên mái rơi xuống.

- Đối với nhà cấp 3, nhà cấp 4 (2 tầng trở lên). Diện tích sàn được tính theo kích thước đo từ mép ngoài của tường hoặc cột trụ đỡ mái, không được tính từ mép ngoài của mái.

4. Tỷ lệ thu hồi vật tư, vậth liệu khi di chuyển đường điện và cách tính bồi thường một số trường hợp không được quy định trong phần phụ lục 1

- Các loại dây đồng, nhôm có bọc nhựa PVC thông thường tỉ lệ dây được bồi thường là 30%. Nếu khoảng cách dây đi qua khu dân cư có mối nối được bồi thường 100% giữa hai khoảng cột theo mức giá tại thời điểm kiểm kê.

- Các loại dây cáp đồng treo khác có bọc cao su cách điện được bồi thường 20%. Nếu khoảng cách dây đi qua khu dân cư có mối nối được bồi thường 100% giữa hai khoảng cột theo mức giá tại thời điểm kiểm kê.

- Cột điện bê tông cốt thép, dây, phụ kiện các loại kèm theo được lập dự toán riêng, trình cơ quan quản lí chuyên nghành thẩm định theo thẩm quyền.

- Trường hợp ao, hồ cải tạo từ thùng đấu khe suối, khối lượng tính bồi thường bằng 1,1 lần khối lượng thực tế bờ đập phải đắp.

- Các trường hợp không thể áp dụng được đơn giá trong bảng thì hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư kiểm kê chi tiết, tính toán cụ thể theo đơn giá xây dựng công trình đã được ban hành kèm theo Quyết định số: 1728/QĐ-UB ngày 27/6/2006 của UBND tỉnh Hà Giang và các chế độ chính sách đơn giá tiền lương, giá vật liệu xây dựng hiện hành của Liên sở: Tài chính – Xây dựng tại thời điểm kiểm kê.

5. Mức giá bồi thường di chuyển mô mả:

Đã bao gồm: Chi phí đào, bốc, vận chuyển, xây dựng lại chi phí hương khói. Trường hợp trong quá trình di chuyển mồ mả, có phát sinh các chi phí khác (chi phí hợp lí được Nhà nước quy định có hoá đơn, chứng từ kèm theo) thì Nhà nước sẽ hỗ trợ thêm khoản chi phí hợp lí đó.

6. Trường hợp công tác hoàn thiện cao cấp hoặc thấp hơn trong phần phụ lục 1: (bao gồm cả hệ số) thì được tính bù, trừ chênh lệch vào dự toán.

II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MỨC GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CỐI HOA MẦU:

Căn cứ vào từng loại cây trồng chu kì sinh trưởng, chu kì kinh tế để xác định mức bồi thường cho từng loại cây trồng.

1. Đối với từng loại cây cối, hoa mầu:

a. Cây ngắn ngày: Là cây trồng 1 năm từ 1 vụ đến 2- 3 vụ (cùng vụ mùa hoặc vụ đông…) Trước đó (đối với cây trồng 1 năm hoặc 2 năm vụ trở lên) hoặc 2 năm liền (cây 1 năm 2 vụ). Trên 1 diện tích nhất định và giá sản phẩm của cây trồng hiện hành tại thị trường tại thời điểm bồi thường(-)đi chi phí chăm sóc và thu hoạch từ thời điểm bồi thường đến thời điểm thu hoạch được tính theo công thức:

A = S x G – C

Trong đó:

A - là đơn giá bồi thường tính đồng/m

S - là sản luợng bình quân 2 vụ (cùng vụ)

G - giá bán sản phẩm của cây trồng tại thị trường tính bằng đồng

C - chi phí gieo trồng chăm sóc và thu hoạch sản phẩm tại thời điểm thu hồi đất đến thời kì thu hoạch, tính bằng đồng

b. Cây dài ngày: Là loại cây trồng 1 lần có chu kì sinh trưởng trên 1 năm nhưng được thu hoạch nhiều lần trong nhiều năm (cây công nghiệp, cây ăn quả)

Xác định đơn giá bồi thường đối với cây dài ngày căn cứ vào chu kỳ kinh tế của từng loại cây để xác định giá trị bồi thường cho thích hợp, cụ thể là:

Thời kỳ trồng mới: (Giai đoạn xây dựng cơ bản) tính đủ chi phí đã bỏ ra đến thời kỳ thu hồi đất có cả laic ngân hàng, nhằm đảm bảo cho tổ chức hoặc cá nhân bị thu hồi đất đủ vốn để tái tạo vườn cây mới. Đơn vị tính: đồng/ cây hoặc đồng/ha.

Thời kỳ mới thu hoạch ( hoặc vốn từ 1- 3 năm) tuỳ từng loại cây từ 1- 2năm hoặc 3 năm cho phù hợp, là thời kỳ có giá trị có giá trị đầu tư lớn nhất, nhưng mới thu hoạch được 1 phần chi phí, giá trị bồi thưòng được tính đủ chi phí ( chi phí đầu tư, chi phí chăm sóc, bảo vệ, chi phí thu hoạch, chi phí tiêu thụ sản phẩm….) (-)đi giá trị sản phẩm thu được.

Giá trị sản phẩm được tính theo sản lượng thu hoạch của vụ sát thời kỳ hồi đất, giá sản phẩm là giá trị trung bình trên thị trường tại thời điểm thu hoạch.

Thời kỳ kinh doanh: Là thời kỳ bắt đầu cho thu đủ chi phí có lãi, đến thời kỳ cây bắt đầu già cỗi, đơn giá bồi thường tính theo công thức:

A = G/N + L x N

Trong đó:

A – Là đơn giá bồi thường tính bằng đồng/ ha.

G - Là giá trị đầu tư cho 1 ha cây trồng tính bằng đồng /ha

N – Là số năm của thời kỳ kinh doanh cho từng loại cây trồng

L – là loại lợi nhuận thu được trong 1 năm tính bằng loại cây trồng.

Giá trị đầu tư cho 1ha cây trồng là toàn bộ chi phí cho thời kỳ xây dựng cơ bản

Căn cứ vào số năm của thời kỳ kinh doanh tính cho từng loại cây cho phù hợp kit quả của 2 giá trị trên đây chính là giá trị cho vườn cây theo đơn vị tính trên 1ha.

L = S x G – C

Trong đó:

S – Là số lượng sản phẩm bình quân thu được trong 2 năm (không kể năm mất mùa).

G – Là giá bán trung bình của sản phẩm tại thời điểm bồi thường (nếu là hoa quả tươi thì giá bán trung bình tính cho vụ gấn nhất) đồng/kg.

C- Là chi phí chăm sóc bảo vệ thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm (không tính khấu hao và các loại phí phải nộp)

- Thời kỳ chuẩn bị già cỗi: Là thời kỳ tận thu sản phẩm, sau thời kỳ kinh doanh, tuỳ từng loại cây trồng mà tính thời kỳ này vào khoảng 1 – 4 năm.

Giá trị bồi thường cảu thời kỳ này được tính bằng: Lợi nhuận bình quân của 2 năm còn lại tính chi 1 năm trên 1 ha với số năm còn lại của loại cây tính bồi thường khác với thòi kỳ kinh doanh, thòi kỳ này không tính khấu hao.

- Thời kỳ thải loại: Không tính giá trị bồi thường mà động viên người có vườn cây tự chặt hạ và thu hồi sản phẩm phụ, có thể khuyến khích trả một phần chặt hạ theo thoả thuận.

3. Đối với loại cây Tre, bương, mai, nứa, trúc:

Loại mới trồng chưa có thu hoạch đượng tính theo bụi. Cây đã thu hoạch thì tính công chặt hạ, vận chuyển; Cây non có chiều cao trên 5 mét thì tính công chạt hạ, măng được tính 50% so với cây thuần thục.

4. Đối tượng rừng trồng:

Xác định đơn giá bồi thường rừng trồng: Căn cứ vào chu kỳ sinh trưởng và chu kỳ kinh tế của từng loại cây, để xác định phương pháp tính bồi thường cho phù hợp.

a.Thời kỳ xây dựng cơ bản: Là thời kỳ từ mới trồng đến tỉa thưa lần thứ nhất, cũng giống như cây dài ngày giá trị đến bù được tính đủ chi phí đã bỏ ra đến thời kỳ thu hồi đất.

b. Thời kỳ chăn sóc bảo vệ: Là toàn bộ thời kỳ sau đầu tư xây dựng cơ bản cảu rừng trồng cho đến thời kỳ thu hoạch, khác với cây công nghiệp và cây ăn quả, các loại cây này vừa phải bỏ chi phí, đồng thời có thu nhập, không những đủ chi phí kể cả khấu hao mà còn có lãi. Nhưng rừng trồng chi phí bỏ ra thời kỳ này chủ yếu công bảo vệ, thu nhập về cây trồng rất ít (chủ yếu là cây tỉa thưa) công dụng vào sản phẩm vào mục đích chính và giá trị cảu cây trồng đạt được hiệu quả cao nhất chỉ được xác định ở thời kỳ khai thác.

c. Đơn giá bồi thường cho cây lấy gỗ trong bảng giá này chỉ tính nhân công chặt hạ, vận chuyển. Đối với số cây cối được đầu tư, gieo trồng có nguòn vốn từ kinh phí của Ngân sách Nhà nước, thì đơn vị quản lý tài sản phải thu hồi, làm thủ tục thanh lý tài sản theo quy định.

d. Phân loại nhóm cây lấy gỗ:

+ Cây lấy gỗ nhóm 1+2. Bao gồm các loại cây: Lát các loại; muồng đen; pơ mu; trầm hương; đinh; lim, cẩm, ghụ các loại; Nghiến, trai lý, mun, sưa; trắc; sến; táu.

+ Cây lấy gỗ nhóm 3+4 bao gồm các loại cây: Dâu vàng; Tếch; Giổi; kháo; tía; kháo dầu; long não; mỡ; re xanh; re đỏ; re hương; re gừng; thông ba lá; vàng tâm; chò chỉ; chò trai; kim giao.

+ Cây lấy gỗ thuộc các nhóm còn lại: Bao gồm các loại cây: Giẻ các loại, muồng, nhãn rừng; phi lao; sa mộc; sồi đá; thông nhựa; xà cừ; bạch đàn; phay; xoan; gạo; keo; re bầu; buồng trắng, muồng gai; lúc lắc…

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2568/2008/QĐ-UBND về mức giá và phương pháp tính bồi thường về tài sản là vật kiến trúc, cây cối, hoa màu, thuỷ sản gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành

  • Số hiệu: 2568/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 11/08/2008
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
  • Người ký: Nguyễn Trường Tô
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/08/2008
  • Ngày hết hiệu lực: 02/05/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản