Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2540/2011/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 24 tháng 11 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CẤP PHÉP XÂY DỰNG VÀ LẮP ĐẶT ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 356/TTr-STTTT ngày 14 tháng 11 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cấp phép xây dựng và lắp đặt đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1166/2008/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Quy định về cấp phép xây dựng và lắp đặt đối với các công trình trạm thu phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các cơ quan liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hoàng Anh

 

QUY ĐỊNH

CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ LẮP ĐẶT ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2540/2011/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về cấp giấy phép xây dựng và lắp đặt đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động (sau đây gọi là trạm BTS) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý Nhà nước, các tổ chức và cá nhân đầu tư xây dựng và quản lý công trình trạm BTS trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong quy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Trạm BTS loại 1: Là công trình xây dựng bao gồm nhà trạm và cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động được xây dựng trên mặt đất.

2. Trạm BTS loại 2: Là cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động và thiết bị phụ trợ được lắp đặt trên các công trình đã được xây dựng.

Chương II

HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỂ CẤP PHÉP XÂY DỰNG TRẠM BTS

Điều 4. Các trạm BTS phải xin giấy phép xây dựng

1. Đối với trạm BTS loại 1: Tất cả các trạm BTS loại 1 đều phải xin cấp phép xây dựng.

2. Đối với trạm BTS loại 2: Các trạm BTS loại 2 khi xây dựng tại những khu vực sau phải xin giấy phép xây dựng:

a) Khu vực thị xã (thành phố) trực thuộc tỉnh;

b) Khu vực thị trấn, trung tâm cụm xã, trung tâm xã thuộc huyện;

c) Các khu đô thị mới; các khu công nghiệp, cụm công nghiệp nằm trong quy hoạch của tỉnh;

d) Khu vực quốc phòng, an ninh; khu vực biên giới, cửa khẩu;

đ) Khu di tích lịch sử văn hóa, khu bảo tồn di sản thiên nhiên, đài tưởng niệm và các khu du lịch.

Điều 5. Điều kiện khi lắp đặt trạm BTS loại 2 nằm ngoài phạm vi khu vực phải xin giấy phép xây dựng

a) Có hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình;

b) Có thiết kế đảm bảo theo yêu cầu tại Điều 6 của Quy định này;

c) Đảm bảo tĩnh không cho hoạt động bay, quản lý, bảo vệ vùng trời theo quy định của pháp luật;

d) Tuân thủ yêu cầu về tiếp đất, chống sét, phòng cháy, chữa cháy theo quy định hiện hành;

đ) Thông báo cho Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thị, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi lắp đặt trạm 7 ngày trước khi khởi công lắp đặt; nội dung thông báo theo phụ lục 5 của Quy định này.

Điều 6. Yêu cầu đối với thiết kế trạm BTS loại 2

1. Trước khi thiết kế phải khảo sát, kiểm tra bộ phận chịu lực của công trình để xác định vị trí lắp đặt cột ăng ten và thiết bị phụ trợ.

2. Việc thiết kế kết cấu và thiết kế thi công cột ăng ten phải căn cứ vào điều kiện cụ thể của công trình, điều kiện tự nhiên, khí hậu của khu vực lắp đặt để đảm bảo khả năng chịu lực, an toàn, ổn định công trình và cột ăng ten sau khi lắp đặt.

Điều 7. Điều kiện để cấp phép xây dựng

1. Trạm BTS của các doanh nghiệp viễn thông xin cấp phép xây dựng phải có trong kế hoạch phát triển hạ tầng hàng năm của doanh nghiệp gửi Sở Thông tin và Truyền thông. Đối với các trạm BTS xây dựng phát sinh ngoài kế hoạch doanh nghiệp phải gửi kế hoạch bổ sung xây dựng trạm trong năm.

2. Việc cấp phép xây dựng trạm BTS tuân thủ Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam;

3. Các trạm BTS xin cấp giấy phép xây dựng phải có sự đồng ý bằng văn bản của các cơ quan quản lý có thẩm quyền về việc chấp thuận vị trí xây dựng trạm, thoả thuận kiến trúc quy hoạch (hoặc chứng chỉ quy hoạch) đối với các công trình nằm trong quy hoạch theo quy định.

4. Để đảm bảo mỹ quan đô thị và tiết kiệm chi phí đầu tư, khuyến khích các doanh nghiệp viễn thông dùng chung cơ sở hạ tầng.

5. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được kế hoạch xây dựng hoặc kế hoạch bổ sung việc xây dựng trạm BTS của các doanh nghiệp viễn thông, Sở thông tin và Truyền thông kiểm tra tính phù hợp với quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông của tỉnh đối với danh sách các trạm BTS dự kiến xây dựng và có ý kiến bằng văn bản gửi Uỷ ban nhân dân huyện, thị và các cơ quan liên quan để làm căn cứ xem xét cấp giấy phép xây dựng.

Điều 8. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng

Số lượng hồ sơ xin cấp phép: 03 bộ

1. Đối với trạm BTS loại 1:

a) Đơn xin giấy phép xây dựng theo mẫu tại phụ lục 1 của Quy định này;

b) Bản sao có chứng thực giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật (trường hợp thuê đất phải có hợp đồng hợp pháp về việc thuê quyền sử dụng đất; trường hợp xin cấp đất phải có văn bản bàn giao mặt bằng của cấp có thẩm quyền theo quy định hiện hành); các giấy tờ về thoả thuận kiến trúc quy hoạch (hoặc chứng chỉ quy hoạch) đối với các công trình nằm trong quy hoạch theo quy định;

c) Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định theo quy định bao gồm: Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước.

2. Đối với trạm BTS loại 2:

a) Đơn xin giấy phép xây dựng theo mẫu tại phụ lục 2 của Quy định này;

b) Hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình; các giấy tờ về thoả thuận kiến trúc quy hoạch (hoặc chứng chỉ quy hoạch) đối với các công trình nằm trong quy hoạch theo quy định;

c) Bản vẽ sơ đồ vị trí công trình, bản vẽ các mặt đứng điển hình của trạm và của cột ăng ten lắp đặt vào công trình.

Điều 9. Trình tự, thời gian, thẩm quyền cấp phép xây dựng

1. Trình tự cấp phép

a) Các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin xây dựng trạm BTS và nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm giao dịch một cửa của Uỷ ban nhân dân huyện, thị;

- Cán bộ, công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung hồ sơ (nếu cần thiết); nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ cán bộ tiếp nhận hồ sơ lập phiếu hẹn chuyển cho chủ đầu tư;

- Nếu thuộc trường hợp không được cấp phép, Uỷ ban nhân dân huyện, thị trả lời bằng văn bản (có nêu rõ lý do) và trả hồ sơ cho chủ đầu tư.

b) Trước khi cấp phép xây dựng, Uỷ ban nhân dân huyện, thị giao nhiệm vụ cho Phòng Công thương hoặc Phòng Quản lý đô thị chủ trì phối hợp với Phòng Văn hoá và Thông tin, Ban Chỉ huy Quân sự huyện, thị, các cơ quan liên quan và chủ đầu tư công trình khảo sát thực tế địa điểm xây dựng để xem xét việc chấp thuận hay không chấp thuận đối với vị trí xây dựng trạm.

2. Thời gian cấp phép

Thời gian cấp giấy phép xây dựng trạm BTS không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3. Thẩm quyền cấp phép

Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị cấp giấy phép xây dựng tất cả các công trình xây dựng trạm BTS trên địa bàn huyện, thị. Sau khi cấp giấy phép xây dựng trạm BTS, Uỷ ban nhân dân huyện, thị gửi danh sách các trạm BTS được cấp phép theo mẫu tại phụ lục 7 của Quy định này về Sở Thông tin và Truyền thông và Sở Xây dựng để theo dõi, quản lý.

Chương III

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ CÁC DOANH NGHIỆP

Điều 10. Sở Thông tin và Truyền thông

1. Chủ trì, tổ chức tuyên truyền, phổ biến cho các tổ chức cá nhân có liên quan hiểu rõ mục đích, yêu cầu của việc xây dựng lắp đặt các trạm BTS.

2. Thông báo bằng văn bản danh sách các trạm BTS dự kiến xây dựng phù hợp với quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông của tỉnh tới Uỷ ban nhân dân huyện, thị và các cơ quan liên quan để làm căn cứ cấp phép.

3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nội dung của Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

4. Phối hợp với Báo Cao Bằng, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh để đưa tin, tuyên truyền mục đích, ý nghĩa, lợi ích của việc phát triển các trạm BTS theo Chỉ thị số 04/2008/CT-BTTTT ngày 22 tháng 5 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông; hướng dẫn Phòng Văn hoá và Thông tin, Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thị tuyên truyền, phổ biến các quy định liên quan đến việc xây dựng, lắp đặt trạm BTS, cung cấp các thông tin liên quan đến bức xạ sóng điện từ đối với sức khỏe con người.

Điều 11. Sở Xây dựng

Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Uỷ ban nhân dân huyện, thị triển khai và hướng dẫn thực hiện, kiểm tra việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS theo chức năng, nhiệm vụ của ngành.

Điều 12. Sở Tài nguyên và Môi trường

Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, Uỷ ban nhân dân huyện, thị hướng dẫn, thực hiện giải quyết các thủ tục về đất đai theo quy định.

Điều 13. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Xác định các công trình di tích lịch sử văn hóa, khu bảo tồn di sản, đài tưởng niệm, khu du lịch theo chức năng nhiệm vụ của ngành để đơn vị cấp phép xác định phạm vi, ranh giới, hướng dẫn các chủ đầu tư xin phép xây dựng.

Điều 14. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Xác định các khu vực phòng thủ quốc phòng an ninh, các khu vực giới hạn độ cao xây dựng công trình, các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời theo quy định; chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp với các cơ quan chức năng xác định địa điểm xây dựng, lắp đặt trạm BTS.

Điều 15. Ủy ban nhân dân các huyện, thị

1. Thực hiện cấp phép xây dựng theo Quy định này và các văn bản hiện hành có liên quan.

2. Kiểm tra, giám sát việc xây dựng trạm BTS trên địa bàn.

3. Chỉ đạo Phòng Văn hoá và Thông tin, Đài Truyền thanh- Truyền hình trực thuộc thực hiện tuyên truyền, phổ biến nội dung các quy định liên quan đến việc xây dựng, lắp đặt trạm BTS, cung cấp các thông tin liên quan đến bức xạ sóng điện từ đối với sức khỏe con người một cách khách quan, chính xác theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.

4. Chỉ đạo Phòng công thương hoặc Phòng Quản lý Đô thị phối hợp với phòng Văn hóa và Thông tin và các cơ quan liên quan xác định vị trí xây dựng trạm để cấp phép; chỉ đạo Phòng Văn hóa và Thông tin theo dõi, thống kê tình hình xây dựng, lắp đặt và vận hành các trạm BTS trên địa bàn mình quản lý; kịp thời phản ánh tình hình về Sở Thông tin và Truyền thông để phối hợp thực hiện.

5. Chỉ đạo Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn theo dõi, thống kê tình hình xây dựng, lắp đặt và vận hành các trạm BTS trên địa bàn mình quản lý, định kỳ báo cáo Phòng Văn hóa và Thông tin để tổng hợp.

Điều 16. Các doanh nghiệp viễn thông, các chủ đầu tư xây dựng trạm BTS trên địa bàn tỉnh

1. Thực hiện đầy đủ các thủ tục liên quan đến việc cấp phép xây dựng theo Quy định này và Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng - Bộ Thông tin và Truyền thông.

2. Thực hiện đúng các quy định của Bộ Quốc phòng về việc thỏa thuận độ cao đối với trụ ăng ten và các quy định khác có liên quan.

3. Hoàn toàn chịu trách nhiệm về chất lượng công trình, an toàn công trình, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường trong quá trình xây dựng và quản lý khai thác sử dụng công trình theo đúng các quy định của pháp luật.

4. Báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông về xây dựng các trạm BTS và các vấn đề có liên quan đến đầu tư phát triển trạm BTS; chậm nhất vào ngày 31 tháng 1 hàng năm gửi Sở Thông tin và Truyền thông kế hoạch năm về xây dựng trạm BTS; báo cáo thực hiện đầu tư phát triển trạm BTS theo định kỳ 6 tháng/lần và khi có yêu cầu.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 17. Những quy định về cấp phép xây dựng trạm BTS trước đây trái với quy định này đều bị bãi bỏ; trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này nếu có khó khăn vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 

PHỤ LỤC 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------

ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Sử dụng cho công trình trạm và cột ăng ten xây dựng trên mặt đất- BTS loại 1)

Kính gửi:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

1. Tên chủ đầu tư:  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Người đại diện  . . . . . . . . . . . . . . .  . . . . . Chức vụ: . . . . . . . . . . . . .

- Địa chỉ liên hệ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Số nhà:  . . . . . . . .Đường. .  . . . . . .. .  Xã (phường, thị trấn) . .. .  . . .

- Huyện, thị. . . . . . . . . . . . . . . . . . Tỉnh, thành phố: . . . . . .. . . . . . . . . .

- Số điện thoại: . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

2. Địa điểm xây dựng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Lô đất số  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Diện tích . . . .. . . . . . . . .m2.

- Tại: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Đường: . . . . . . . . . . .. . . .. . .

- Xã (phường, thị trấn) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .   huyện (thị). . . . . .  

- Tỉnh, thành phố. . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .

- Nguồn gốc đất (thuộc quyền sử dụng của chủ đầu tư hay thuê) . . . . .

3. Nội dung xin phép: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  . . . . .  . . . . . . .

- Loại trạm BTS:  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Diện tích xây dựng:. . . . . . . ... m2.

- Chiều cao trạm: . . . . . . . . m.

- Loại ăng ten:………………………………………………………

- Chiều cao cột ăng ten:  . . . . . . . . . . m.

- Theo thiết kế:……………………………………………………..

4. Đơn vị hoặc người thiết kế: . . . . . . . . . . . . . . . . . .  . . . . . . . . . . . . . .

- Địa chỉ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .  . . . . . . . . . . . . . 

- Điện thoại . . . . . . . . . . .  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Địa chỉ: . . . . . . . .  . . . . . . . . . . . . . . . . . .Điện thoại . . . . .. . . . . . . . . .

- Giấy phép hành nghề số (nếu có) : . . . . . . . . . . . . . . cấp ngày . .  . . . .

6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: . . . . . . .  tháng.

8. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật./.

 

 

...... Ngày ..... tháng .... năm ..…..

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------

ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Sử dụng cho trạm và cột ăng ten được lắp đặt vào công trình đã xây dựng- BTS loại 2)

Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  . . . . . . . . . .. . . . . .

1. Tên chủ đầu tư:  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Người đại diện  . . . . . . . . . . . . . . .  . . . . . Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . ..

- Địa chỉ liên hệ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Số nhà:  . . . . . . . .Đường. .  . . . . . .. . . . . . . Phường (xã). . .. .  . . . . ..

- Tỉnh, thành phố: . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 

- Số điện thoại: . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

2. Địa điểm lắp đặt: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Công trình được lắp đặt:  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Chiều cao công trình: . . .  . . .m.

- Kết cấu nhà (nhà khung hay nhà xây):  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 

- Thuộc sở hữu của: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Tại: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Đường: . . . . . . . . . . .. . . .. . .

- Xã (phường, thị trấn) . . . . . . . . . . . . . . . . . .Huyện (thị xã). . . . . . .  . .  

- Tỉnh, thành phố. . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .

- Giấy tờ quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng công trình:. . . . . . . . . . . . .

- Hợp đồng thuê địa điểm: . . . .. . . .. . . . .. .  . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . . .

3. Nội dung xin phép: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  . . . . .  . . . . . . .

- Loại trạm BTS:  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ………………... . . . . . . . . .

- Diện tích mặt sàn:. . . . . . . ... m2.

- Loại cột ăng ten:  . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Chiều cao cột ăng ten:  . . . . . . . . . . m.

- Theo thiết kế:………………………………………………………….

4. Đơn vị hoặc người thiết kế: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Địa chỉ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  . . . . . . . . . . . . . 

- Điện thoại . . . . . . . . . . .  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Địa chỉ: . . . . . . . .  . . . . . . . . . . . . . . . . . .Điện thoại . . . . .. . . . . . . . . .

- Giấy phép hành nghề số (nếu có) : . . . . . . . . . . . . . . cấp ngày . .  . . . .

6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: . . . . . . .  tháng.

8. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật./.

 

 

...... Ngày ..... tháng .... năm ….…..

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC 3

Tên cơ quan chủ quản

Tên cơ quan cấp GPXD...

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

Số:           / GPXD

(Sử dụng cho công trình trạm BTS loại 1)

1. Cấp cho: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  . . . .. . . . . .

- Địa chỉ : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  . . . . . . . . . . .  . .

- Số nhà:  . . .  .Đường . . . . . .Xã (phường, thị trấn): . . . .  Huyện, thị . . 

2. Được phép xây dựng công trình (loại trạm BTS): . . . . . . . . . . . .  . . .

Theo thiết kế có ký hiệu: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Do: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . lập . . . . . . . . . . . . .

Gồm các nội dung sau đây: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  . . .

- Diện tích xây dựng:  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . m2.

- Loại cột ăng ten: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Chiều cao ăng ten: . . . . . . . . . . . m . . . . . . . . .  ………….. . . . . . . . .

- Trên lô đất: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Diện tích . . . . . . . . .m2 . . .

- Cốt nền xây dựng: . . . . . . . . . . . . chỉ giới xây dựng. . . . …………….

Tại : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đường  .. .. . . . . . . . . . . . . . ………..

Phường (xã) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Quận (huyện). . . . . .  . . . . . .

Tỉnh, thành phố. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Giấy tờ về quyền sử dụng đất: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

3. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải xin gia hạn giấy phép./.

 


Nơi nhận:
- Như trên,
- Lưu: VT.

.......ngày     tháng     năm ...……..

Cơ quan cấp giấy phép xây dựng

(ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 4

Tên cơ quan chủ quản

Tên cơ quan cấp GPXD...

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

Số:           / GPXD

(Sử dụng cho công trình trạm BTS loại 2)

1. Cấp cho: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  . . . .. . . . . .

- Địa chỉ : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  . . . . . . . . . . .  . .

- Số nhà:  . . .  .Đường . . . . . .Phường (xã): . . . .  .Huyện, (thị). . . . . . . . 

Tỉnh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

2. Được phép lắp đặt trạm thu phát sóng di động - BTS loại 2

Theo thiết kế có ký hiệu: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Do: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . lập . . . . . . . . . . . . .

Gồm các nội dung sau đây: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  . . .

- Diện tích sàn lắp đặt:  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . m2.

- Loại cột ăng ten: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Chiều cao công trình được lắp đặt:………………..m

- Chiều cao ăng ten: . . . . . . . . . . . m . . . . . . . . .  . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Tại : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đường  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Xã (phường, thị trấn) . . . . . . . . . . . . . . . . Huyện (thị xã) . . . . .  . . . . . .

Tỉnh, thành phố. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Hợp đồng thuê địa điểm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

3. Giấy phép này có hiệu lực khởi công lắp đặt trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải xin gia hạn giấy phép./.

 


Nơi nhận:
- Như trên,
- Lưu: VT.

.......ngày     tháng     năm ...……..

Cơ quan cấp giấy phép xây dựng

(ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 5

(Tên chủ đầu tư)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số:...../TB-....

 

 

THÔNG BÁO

Về việc lắp đặt trạm BTS

Kính gửi: UBND xã (phường, thị trấn):………………………

(Tên chủ đầu tư lắp đặt trạm BTS) ………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………

Có giấy đăng ký kinh doanh số:………………do …………………..cấp

Đã ký hợp đồng số: …………., ngày:………… thuê vị trí để lắp đặt trạm BTS với ……(tên đơn vị hoặc hộ gia đình cho thuê)…, địa chỉ tại: ……………………………………………………………………………………

(Tên chủ đầu tư)………xin thông báo với UBND xã (phường, thị trấn)………..…….………………………………………, (chủ đầu tư) sẽ dự định lắp đặt trạm BTS tại vị trí thuê nêu trên vào khoảng thời gian từ ngày…………… đến ngày………

Đề nghị UBND xã (phường, thị trấn) tạo điều kiện và giúp đỡ (đơn vị) hoàn thành tốt việc lắp đặt này. (chủ đầu tư) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định có liên quan của Nhà nước.

Xin chân thành cảm ơn./.

 

 

…………., Ngày ……tháng…..năm……

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 6

(Tên chủ đầu tư)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số:          /KH-......

…………, ngày …  tháng …  năm 20….

 

KẾ HOẠCH

Xây dựng trạm BTS (Quý, năm) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông Cao Bằng.

Danh sách trạm BTS của <Chủ đầu tư> dự kiến xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng trong năm .... gồm những địa điểm cụ thể như sau:

STT

Địa điểm lắp đặt

Tọa độ

Đặc điểm trạm BTS

Tình trạng sử dụng

Kinh độ

Vĩ độ

BTS

loại 2

BTS loại 1

Tự xây lắp

Thuê trụ Anten của DN khác

Dây neo

Tự đứng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

…..

.........

 

 

 

 

 

 

 

 


Nơi nhận:
-.......
- Lưu: VT.

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ

(Chữ ký, dấu)

Họ và tên

 

*  Chú thích:

- Địa điểm: ghi đầy đủ  xóm, xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã) vào ô 2.

- Đánh dấu x đối với BTS có đặc điểm thuộc các ô 5,6,7,8.

- Riêng ô số 9: ghi rõ tên doanh nghiệp có trụ anten cho thuê.

 

PHỤ LỤC 7

Tên cơ quan chủ quản

Tên cơ quan cấp phép
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số:          /......

…………, ngày …  tháng …  năm 20….

 

DANH SÁCH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRẠM BTS

TT

Tên trạm BTS

Vị trí đặt trạm

Toạ độ

Ghi chú

X

Y

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, đóng dấu)

(Đề nghị sửa thành dự thảo Quyết định cấp phép của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông thì phù hợp hơn).

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2540/2011/QĐ-UBND về Quy định cấp phép xây dựng và lắp đặt đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành

  • Số hiệu: 2540/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 24/11/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
  • Người ký: Nguyễn Hoàng Anh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 04/12/2011
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản