- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 51/2012/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng theo quy định tại Quyết định 57/QĐ-TTg do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 57/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 5Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2528/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 07 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC KIỆN TOÀN BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN KẾ HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH BÌNH PHƯỚC, GIAI ĐOẠN 2014 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng, giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 51/2012/TT-BNNPTNT ngày 19/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng quy định tại Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 177/TTr-SNN-TC ngày 29/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiện toàn Ban Chỉ đạo thực hiện Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Phước giai đoạn 2014 - 2020 (gọi tắt là Ban Chỉ đạo) gồm các ông, bà có tên sau:
1. Ông Huỳnh Anh Minh - PCT UBND tỉnh - Trưởng Ban;
2. Ông Trần Văn Lộc - GĐ Sở NN&PTNT - Phó Ban TT;
3. Ông Phạm Khắc Toán - Phó CHT BCHQS tỉnh - Phó Ban;
4. Ông Lê Đa Tịnh - Phó CHT BCH BĐBP tỉnh - Phó ban;
5. Ông Lê Trường Sơn - TP CSPCTP về MT CA tỉnh - Phó ban;
Các ủy viên gồm:
1. Ông Trần Văn Mi - GĐ Sở Tài chính;
2. Ông Võ Văn Mãng - GĐ Sở LĐTB&XH;
3. Ông Nguyễn Văn Hiếu - PGĐ Sở Công thương;
4. Ông Lê Tấn Nam - PGĐ Sở Kế hoạch và Đầu tư;
5. Ông Trương Văn Phúc - PGĐ Sở Tài nguyên và Môi trường;
6. Ông Nguyễn Thành Long - PGĐ Đài Phát thanh và Truyền hình;
7. Ông Nguyễn Thanh Bình - Chủ tịch UBND huyện Bù Đăng;
8. Ổng Nguyễn Văn Tặng - Phó Chủ tịch UBND huyện Đồng Phú;
9. Ông Nguyễn Gia Hòa - Phó Chủ tịch UBND huyện Lộc Ninh;
10. Ông Nguyễn Văn Lâm - Phó Chủ tịch UBND huyện Hớn Quản;
11. Ông Nguyễn Xuân Hoan - Phó Chủ tịch UBND huyện Bù Gia Mập;
12. Ông Hoàng Xuân Lương - Phó Chủ tịch UBND thị xã Phước Long;
13. Ông Diệp Hoàng Thu - Phó Chủ tịch UBND huyện Bù Đốp;
14. Ông Lê Văn Tánh - Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm;
15. Ông Bùi Việt Hà - PGĐ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng;
Mời các ông có tên sau tham gia làm Ủy viên Ban Chỉ đạo
1. Ông Đỗ Đại Đồng - PCT UBMTTQVN tỉnh Bình Phước;
2. Ông Nguyễn Lương Nhân - Phó Trưởng Ban Dân tộc tỉnh;
3. Ông Hoàng Thanh Dũng - Phó Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh.
Điều 2. Ban Chỉ đạo có nhiệm vụ tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
1. Chỉ đạo, điều hành sự phối hợp giữa các sở, ban, ngành, địa phương để tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng, giai đoạn 2011-2020, trong đó tập trung chỉ đạo, thực hiện các vấn đề sau:
a) Chỉ đạo, kiểm tra các sở, ban, ngành, địa phương trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch, dự án bảo vệ và phát triển rừng trung hạn, hàng năm; phương án bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng.
b) Xác định mục tiêu, nhiệm vụ, cơ chế chính sách, vốn đầu tư và đề xuất các giải pháp tổ chức thực hiện các dự án phát triển rừng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Tổng hợp, theo dõi tình hình thực hiện các dự án phát triển rừng; sơ kết tổng kết, báo cáo đánh giá kết quả thực hiện công tác bảo vệ và phát triển rừng trình Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Thông qua kế hoạch phân bổ nguồn lực bảo vệ và phát triển rừng hàng năm của tỉnh.
3. Điều phối hoạt động giữa các sở, ban, ngành, địa phương trong việc huy động lực lượng, phương tiện tổ chức ứng cứu chữa cháy rừng, đấu tranh chống phá rừng, buôn bán lâm sản, động vật rừng trái pháp luật.
4. Chỉ đạo thực hiện các Chỉ thị, Quyết định, văn bản pháp luật của Trung ương và địa phương liên quan đến bảo vệ và phát triển rừng; nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách bảo vệ, phát triển rừng, quản lý lâm sản; phòng cháy, chữa cháy rừng trình Chủ tịch UBND tỉnh.
5. Đề nghị khen thưởng (hoặc kỷ luật) đối với tập thể, cá nhân có thành tích (hoặc vi phạm) trong quá trình triển khai thực hiện công tác bảo vệ, phát triển và phòng cháy, chữa cháy rừng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan Thường trực của Ban Chỉ đạo có trách nhiệm đảm bảo các điều kiện hoạt động của Ban Chỉ đạo và sử dụng bộ máy của Sở để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo.
2. Trưởng Ban Chỉ đạo được sử dụng con dấu của UBND tỉnh, Phó Trưởng Ban Thường trực Ban Chỉ đạo được sử dụng con dấu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo.
3. Trưởng Ban Chỉ đạo có trách nhiệm ban hành Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên của Ban Chỉ đạo.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 569/QĐ-UBND ngày 21/3/2014 của UBND tỉnh về việc thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Kế hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2014 - 2020.
Điều 5. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở Nội vụ; Trưởng Ban Chỉ đạo thực hiện Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Phước; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị liên quan và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Kế hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020
- 2Nghị quyết 150/2016/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017-2020
- 3Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2016 điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011-2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2025
- 4Quyết định 3919/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020
- 5Quyết định 4016/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Dự án Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 của Ban Quản lý Dự án Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 2535/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh diện tích Quy hoạch Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Phú Yên giai đoạn 2011-2020 theo Quyết định 1819/QĐ-UBND
- 7Công văn 13773/BTC-ĐT năm 2016 kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán vốn đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia, dự án thuộc Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng, dự án đầu tư trên địa bàn huyện nghèo và các huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 50/2016/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục lập kế hoạch, phê duyệt dự toán thu, chi và quyết toán tài chính của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 2034/QĐ-UBND năm 2015 kiện toàn Ban Chỉ đạo thực hiện Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Định, giai đoạn 2011-2020
- 10Quyết định 2055/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn và bổ sung Ban Chỉ đạo thực hiện Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thái Bình trong giai đoạn 2011-2020
- 1Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Kế hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020
- 2Nghị quyết 150/2016/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017-2020
- 3Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2016 điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011-2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2025
- 4Quyết định 3919/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020
- 5Quyết định 4016/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Dự án Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 của Ban Quản lý Dự án Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 2535/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh diện tích Quy hoạch Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Phú Yên giai đoạn 2011-2020 theo Quyết định 1819/QĐ-UBND
- 7Công văn 13773/BTC-ĐT năm 2016 kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán vốn đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia, dự án thuộc Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng, dự án đầu tư trên địa bàn huyện nghèo và các huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 50/2016/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục lập kế hoạch, phê duyệt dự toán thu, chi và quyết toán tài chính của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Ninh Thuận
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Quyết định 2034/QĐ-UBND năm 2015 kiện toàn Ban Chỉ đạo thực hiện Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Định, giai đoạn 2011-2020
- 11Quyết định 2055/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn và bổ sung Ban Chỉ đạo thực hiện Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thái Bình trong giai đoạn 2011-2020
- 12Thông tư 51/2012/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng theo quy định tại Quyết định 57/QĐ-TTg do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 13Quyết định 57/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 15Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
Quyết định 2528/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Ban Chỉ đạo thực hiện Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2014-2020
- Số hiệu: 2528/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Văn Trăm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.
2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:
a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;
d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Xem nội dung văn bản: Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai