Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 25/2006/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 11 tháng 04 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MÃ SỐ DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH,MỤC TIÊU VÀ DỰ ÁN QUỐC GIA

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành mã số danh mục chương trình, mục tiêu, dự án quốc gia và các nhiệm vụ chi cần theo dõi riêng (dưới đây gọi chung là chương trình, mục tiêu và dự án) để sử dụng cho công tác lập dự toán, chấp hành ngân sách, kế toán và quyết toán ngân sách nhà nước theo Phụ lục số 01 đính kèm Quyết định này. Mã số chương trình mục tiêu và dự án gồm 7 ký tự N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7, trong đó ký tự N1 được dùng là chữ số 1. Các khoản thu, chi ngân sách thuộc các chương trình mục tiêu và dự án (gồm cả chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên), ngoài việc hạch toán theo mã số chương trình, mục tiêu, dự án, còn phải hạch toán đúng theo quy định của Mục lục ngân sách nhà nước; riêng về hạch toán theo Loại, Khoản theo hướng dẫn tại Phụ lục số 02 đính kèm Quyết định này.

Điều 2: Đối với các dự án, nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương cần quản lý, theo dõi riêng cũng sử dụng 7 ký tự N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7. Trong đó, ký tự thứ nhất N1 được dùng là chữ số 2; các ký tự từ N2 đến N7 do Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định và báo cáo Bộ Tài chính để theo dõi.

Điều 3: Việc cấp mã số, hạch toán thực hiện theo nguyên tắc quy định tại Phụ lục số 03 đính kèm Quyết định này. Về báo cáo quyết toán theo niên độ, các đơn vị dự toán, cơ quan Kho bạc nhà nước, cơ quan tài chính báo cáo chi ngân sách theo mẫu biểu số 01/QTCTMTQG đính kèm Quyết định này.

Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Các khoản thu, chi ngân sách năm 2006 phát sinh trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành, thực hiện theo quy định hiện hành về hạch toán kế toán. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương các đoàn thể và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, triển khai và hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện theo Quyết định này.

Điều 5: Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm, hướng dẫn và tổ chức thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng,
- Văn phòng Quốc hội,
- Văn phòng Chủ tịch nước,
- Văn phòng Chính phủ,
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
- Toà án NDTC,Viện Kiểm sát NDTC,
- Cơ quan TW của các đoàn thể,
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW,
- Sở TC, Cục Thuế, KBNN, Quỹ Hỗ trợ phát triển các tỉnh, thành phố trực thuộc TW,
- Công báo,
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ,
- Lưu: VT, Vụ NSNN.

 KT.BỘ TRƯỞNG
 THỨ TRƯỞNG




 Trần Văn Tá

 

PHỤ LỤC SỐ 01

DANH MỤC MÃ SỐ CHƯƠNG TRÌNH, MỤC TIÊU VÀ DỰ ÁN QUỐC GIA
(kèm theo Quyết định số 25/2006/QĐ-BTC ngày 11 tháng 04 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Cấp quyết định

Mã số chương trình, mục tiêu, dự án quốc gia

Mã số mục tiêu dự án thuộc chương trình mục tiêu, dự án quốc gia

Tên chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia

1

0001

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo và Việc làm

1

0001

 

01

 

Dự án đào tạo bồi dưỡng cán bộ làm công tác xoá đói giảm nghèo và cán bộ các xã nghèo

    1

0001

 

02

 

Dự án xây dựng mô hình xóa đói giảm nghèo ở các vùng đặc biệt khó khăn

1

0001

03

Dự án cho vay vốn giải quyết việc làm

1

0001

 

04

 

Dự án nâng cao năng lực và hiện đại hoá các trung tâm dịch vụ việc làm

1

0001

 

05

 

Dự án điều tra, thống kê TTLĐ và xây dựng hệ thống TTTT lao động tổ chức hội chợ việc làm

1

0001

 

06

 

Dự án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác giải quyết việc làm

1

0001

07

Dự án hỗ trợ sản xuất và phát triển ngành nghề xã nghèo

1

0001

 

08

 

Dự án hướng dẫn cho người nghèo cách làm ăn, khuyến nông lâm ngư

1

0001

09

Dự án ổn định dân di cư và xây dựng vùng kinh tế mới

1

0001

10

Dự án định canh định cư (ngoài Chương trình 135)

1

0001

99

 

1

0002

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hoá gia đình

1

0002

01

Dự án giáo dục truyền thông, giáo dục thay đổi hành vi

1

0002

 

02

 

Dự án tăng cường dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản & KHH gia đình cho vùng nghèo

1

0002

03

Dự án nghiên cứu các vấn đề liên quan đến chất lượng dân số

Cấp quyết định

Mã số chương trình, mục tiêu, dự án quốc gia

Mã số mục tiêu dự án thuộc chương trình mục tiêu, dự án quốc gia

Tên chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia

1

0002

04

Dự án nâng cao chất lượng thông tin, dữ liệu về dân cư

1

0002

05

Dự án lồng ghép dân số với phát triển gia đình

1

0002

 

06

 

Dự án nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ làm công tác dân số

1

0002

07

Dự án chăm sóc sức khoẻ sinh sản và KHH gia đình

1

0002

99

 

1

0003

 

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS

1

0003

01

Dự án phòng chống bệnh sốt rét

1

0003

02

Dự án phòng chống bệnh lao

1

0003

03

Dự án phòng chống bệnh phong

1

0003

04

Dự án phòng chống bệnh sốt xuất huyết

1

0003

05

Dự án phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

1

0003

06

Dự án tiêm chủng mở rộng

    1

0003

07

Dự án bảo vệ sức khoẻ tâm thần cộng đồng

1

0003

08

Dự án bảo đảm chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm

1

0003

09

Dự án phòng chống HIV/AIDS

1

0003

10

Dự án phòng chống bướu cổ

1

0003

99

 

1

0004

 

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

1

0004

01

Nhiệm vụ nước sạch

1

0004

02

Nhiệm vụ vệ sinh môi trường nông thôn

1

0005

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Về văn hoá

    1

0005

01

Dự án chống xuống cấp và tôn tạo di tích lịch sử

1

0005

 

02

 

Dự án nghiên cứu điều tra, bảo tồn một số làng, bản, buôn tiêu biểu

1

0005

 

03

 

Dự án sưu tập và bảo tồn giá trị văn hoá phi vật thể tiêu biểu

1

0005

04

Dự án xây dựng các thiết chế văn hóa thông tin ở cơ sở

1

0005

05

Dự án xây dựng làng, bản, ấp, xã, phường văn hoá

1

0005

06

Dự án cung cấp các sản phẩm văn hóa thông tin cho cơ sở

1

0005

 

07

 

Dự án tăng cường hoạt động văn hóa thông tin tuyến biên giới hải đảo

1

0005

08

Dự án trang bị kỹ thuật hiện đại cho sản xuất và lưu trữ phim

1

0005

09

Dự án trang bị kỹ thuật hiện đại cho phổ biến phim

 

 

 

 

Cấp quyết định

Mã số chương trình, mục tiêu, dự án quốc gia

Mã số mục tiêu dự án thuộc chương trình mục tiêu, dự án quốc gia

Tên chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia

1

0005

 

10

 

Dự án xây dựng một số làng, bản, buôn văn hoá ở vùng có hoàn cảnh đặc biệt

1

0005

 

11

 

Dự án đào tạo, nâng cao trình độ sử dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất và phổ biến phim

1

0005

99

 

1

0006

 

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Giáo dục và Đào tạo

 

1

0006

 

01

 

Dự án duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học phổ thông

1

0006

 

02

 

Dự án đổi mới chương trình, nội dung sách giáo khoa và tài liệu giảng dạy

1

0006

03

Dự án đào tạo cán bộ tin học, đưa tin học vào nhà trường

1

0006

 

04

 

Dự án đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục, tăng cường cơ sở vật chất các trường sư phạm

1

0006

 

05

 

Dự án hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc ít người và vùng có nhiều khó khăn

1

0006

 

06

 

Dự án tăng cường cơ sở vật chất các trường học, xây dựng một số trường trọng điểm

1

0006

07

Dự án tăng cường năng lực đào tạo nghề

1

0006

99

 

1

0007

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống tội phạm

1

0007

01

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống tội phạm

1

0008

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống ma tuý

1

0008

01

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống ma tuý

1

 

0009

 

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm

1

0009

01

 

1

0020

 

Chương trình 135

1

0020

 

01

 

Nhiệm vụ hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc

1

0020

02

Nhiệm vụ phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn

1

 

0020

 

03

 

Nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cơ sở, nâng cao trình độ quản lý hành chính và kinh tế; đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng

 

 

 

 

Cấp quyết định

Mã số chương trình, mục tiêu, dự án quốc gia

Mã số mục tiêu dự án thuộc chương trình mục tiêu, dự án quốc gia

Tên chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia

1

0020

 

04

 

Nhiệm vụ hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật

1

0020

99

 

1

0021

 

Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng

1

0021

01

Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng

1

0030

 

Các chương trình dự án khác

    1

0030

01

Chương trình công nghệ thông tin

    1

0030

02

Chương trình công nghệ sinh học

    1

0030

03

Chương trình công nghệ vật liệu

    1

0030

04

Chương trình công nghệ tự động hóa

    1

0030

05

Chương trình nghiên cứu và bảo vệ môi trường

1

0030

06

Chương trình Biển đông hải đảo

1

0030

99

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02

HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN CHƯƠNG TRÌNH, MỤC TIÊU VÀ DỰ ÁN THEO NGÀNH, LĨNH VỰC
(kèm theo Quyết định số 25/2006/QĐ-BTC ngày 11 tháng 04 năm 2006của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Cấp quyết định

Mã số chương trình, mục tiêu, dự án quốc gia

Mã số mục tiêu dự án thuộc chương trình mục tiêu, dự án quốc gia

Tên chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia

Hạch toán Loại, Khoản

1

0001

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo và Việc làm

 

1

0001

 

01

 

Dự án đào tạo bồi dưỡng cán bộ làm công tác xoá đói giảm nghèo và cán bộ các xã nghèo

Loại 14, Khoản 12

    1

0001

 

02

 

Dự án xây dựng mô hình xóa đói giảm nghèo ở các vùng đặc biệt khó khăn

Loại, Khoản tương ứng

1

0001

03

Dự án cho vay vốn giải quyết việc làm

Loại, Khoản tương ứng

1

0001

 

04

 

Dự án nâng cao năng lực và hiện đại hoá các trung tâm dịch vụ việc làm

Loại 14, Khoản 07

1

0001

 

05

 

Dự án điều tra, thống kê TTLĐ và xây dựng hệ thống TTTT lao động tổ chức hội chợ việc làm

Loại 12, Khoản 11

1

0001

 

06

 

Dự án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác giải quyết việc làm

Loại 14, Khoản 12

1

0001

 

07

 

Dự án hỗ trợ sản xuất và phát triển ngành nghề xã nghèo

Loại, Khoản tương ứng

1

0001

 

08

 

Dự án hướng dẫn cho người nghèo cách làm ăn, khuyến nông lâm ngư

Loại, Khoản tương ứng

1

0001

 

09

 

Dự án ổn định dân di cư và xây dựng vùng kinh tế mới

Loại 01, Khoản 09

1

0001

 

10

 

Dự án định canh định cư (ngoài Chương trình 135)

Loại 01, Khoản 09

1

0002

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hoá gia đình

 

1

0002

 

01

 

Dự án giáo dục truyền thông, giáo dục thay đổi hành vi

Loại 15, Khoản 10

1

0002

 

02

 

Dự án tăng cường dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản & KHH gia đình cho vùng nghèo

Loại 15, Khoản tương ứng

Cấp quyết định

Mã số chương trình, mục tiêu, dự án quốc gia

Mã số mục tiêu dự án thuộc chương trình mục tiêu, dự án quốc gia

Tên chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia

Hạch toán Loại, Khoản

1

0002

03

 

Dự án nghiên cứu các vấn đề liên quan đến chất lượng dân số

Loại 15, Khoản 10

1

0002

04

 

Dự án nâng cao chất lượng thông tin, dữ liệu về dân cư

Loại 15, Khoản 10

1

0002

05

 

Dự án lồng ghép dân số với phát triển gia đình

Loại 15, Khoản 10

1

0002

 

06

 

Dự án nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ làm công tác dân số

Loại 15, Khoản 10

1

0002

 

07

 

Dự án chăm sóc sức khoẻ sinh sản và KHH gia đình

Loại 15, Khoản 10

1

0003

 

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS

 

1

0003

01

Dự án phòng chống bệnh sốt rét

Loại 15, Khoản tương ứng

1

0003

02

Dự án phòng chống bệnh lao

Loại 15, Khoản tương ứng

1

0003

03

Dự án phòng chống bệnh phong

Loại 15, Khoản tương ứng

1

0003

04

Dự án phòng chống bệnh sốt xuất huyết

Loại 15, Khoản tương ứng

1

0003

 

05

 

Dự án phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

 

Loại 15, Khoản 07

1

0003

06

Dự án tiêm chủng mở rộng

Loại 15, Khoản tương ứng

    1

0003

07

Dự án bảo vệ sức khoẻ tâm thần cộng đồng

Loại 15, Khoản tương ứng

1

0003

 

08

 

Dự án bảo đảm chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm

Loại 15, Khoản 03

1

0003

09

Dự án phòng chống HIV/AIDS

Loại 15, Khoản tương ứng

1

0003

10

Dự án phòng chống bướu cổ

Loại 15, Khoản tương ứng

1

0004

 

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

 

1

0004

01

Nhiệm vụ nước sạch

Loại 21, Khoản 03

1

0004

02

Nhiệm vụ vệ sinh môi trường nông thôn

Loại 21, Khoản tương ứng

1

0005

 

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Về văn hoá

 

    1

0005

01

Dự án chống xuống cấp và tôn tạo di tích lịch sử

Loại 16, Khoản 09

1

0005

 

02

 

Dự án nghiên cứu điều tra, bảo tồn một số làng, bản, buôn tiêu biểu

Loại 16, Khoản 09

Cấp quyết định

Mã số chương trình, mục tiêu, dự án quốc gia

Mã số mục tiêu dự án thuộc chương trình mục tiêu, dự án quốc gia

Tên chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia

Hạch toán Loại, Khoản

1

0005

 

03

 

Dự án sưu tập và bảo tồn giá trị văn hoá phi vật thể tiêu biểu

Loại 16, Khoản 09

1

0005

 

04

 

Dự án xây dựng các thiết chế văn hóa thông tin ở cơ sở

Loại 16, Khoản 06

1

0005

 

05

 

Dự án xây dựng làng, bản, ấp, xã, phường văn hoá

Loại 16, Khoản 06

1

0005

 

06

 

Dự án cung cấp các sản phẩm văn hóa thông tin cho cơ sở

Loại 16, Khoản 06

1

0005

 

07

 

Dự án tăng cường hoạt động văn hóa thông tin tuyến biên giới hải đảo

Loại 16, Khoản 06

1

0005

 

08

 

Dự án trang bị kỹ thuật hiện đại cho sản xuất và lưu trữ phim

Loại 16, Khoản 01

1

0005

 

09

 

Dự án trang bị kỹ thuật hiện đại cho phổ biến phim

Loại 16, Khoản 02

1

0005

 

10

 

Dự án xây dựng một số làng, bản, buôn văn hoá ở vùng có hoàn cảnh đặc biệt

Loại 16, Khoản 06

1

0005

 

11

 

Dự án đào tạo, nâng cao trình độ sử dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất và phổ biến phim

Loại 14, Khoản 12

1

0006

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Giáo dục và Đào tạo

 

1

0006

 

01

 

Dự án duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học phổ thông

Loại 14, Khoản tương ứng

1

0006

 

02

 

Dự án đổi mới chương trình, nội dung sách giáo khoa và tài liệu giảng dạy

Loại 14, Khoản tương ứng

1

0006

 

03

 

Dự án đào tạo cán bộ tin học, đưa tin học vào nhà trường

Loại 14, Khoản tương ứng

1

0006

 

04

 

Dự án đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục, tăng cường cơ sở vật chất các trường sư phạm

Loại 14, Khoản tương ứng

1

0006

 

05

 

Dự án hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc ít người và vùng có nhiều khó khăn

Loại 14, Khoản tương ứng

1

0006

 

06

 

Dự án tăng cường CSVC các trường học, xây dựng một số trường trọng điểm

Loại 14, Khoản tương ứng

1

0006

07

Dự án tăng cường năng lực đào tạo nghề

Loại 14, Khoản 07

1

0007

 

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng chống tội phạm

 

1

0007

01

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng chống tội phạm

Loại 13, Khoản 07

1

0008

 

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống ma tuý

 

 

 

 

 

 

Cấp quyết định

Mã số chương trình, mục tiêu, dự án quốc gia

Mã số mục tiêu dự án thuộc chương trình mục tiêu, dự án quốc gia

Tên chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia

Hạch toán Loại, Khoản

1

0008

 

01

 

Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma tuý

Loại 13, Khoản 07

1

0009

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm

 

1

0009

01

 

 

1

0020

 

Chương trình 135

 

1

0020

 

01

 

Nhiệm vụ hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc

Loại, Khoản tương ứng

1

0020

02

Nhiệm vụ phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn

Loại, Khoản tương ứng

1

0020

 

03

 

Nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cơ sở, nâng cao trình độ quản lý hành chính và kinh tế; đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng

Loại 14, Khoản 12

1

0020

 

04

 

Nhiệm vụ hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật

Loại, Khoản tương ứng

1

0021

 

Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng

 

1

0021

01

Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng

Loại 01, Khoản 08

1

0030

 

Các chương trình dự án khác

 

    1

0030

01

Chương trình công nghệ thông tin

Loại 23, Khoản tương ứng

    1

0030

02

Chương trình công nghệ sinh học

Loại 11, Khoản 01

    1

0030

03

Chương trình công nghệ vật liệu

Loại 11, Khoản 01

    1

0030

04

Chương trình công nghệ tự động hóa

Loại 11, Khoản 01

    1

0030

05

Chương trình nghiên cứu và bảo vệ môi trường

Loại 21, Khoản 01

1

0030

06

Chương trình Biển đông hải đảo

Loại 13, Khoản tương ứng

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 03

HƯỚNG DẪN VỀ CẤP MÃ SỐ VÀ HẠCH TOÁN THEO MÃ SỐ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, DỰ ÁN QUỐC GIA VÀ CÁC NHIỆM VỤ CHI CẦN THEO DÕI RIÊNG
(kèm theo Quyết định số 25/2006/QĐ-BTC ngày 11 tháng 04 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

1/ Mục đích: Hạch toán, quyết toán chi tiết số chi ngân sách nhà nước theo từng chương trình mục tiêu, dự án quốc gia, cũng như các chương trình, dự án và các nhiệm vụ chi ngân sách cần phải tổng hợp báo cáo riêng theo yêu cầu quản lý (gọi chung là chương trình, dự án).

2/ Yêu cầu: Khi phân bổ, giao dự toán, bổ sung dự toán, cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư, các đơn vị dự toán cấp trên phải chi tiết theo chương trình, dự án (gồm cả vốn trong nước và vốn ngoài nước); khi rút dự toán ngân sách chi tiêu hoặc khi rút ngân sách theo hình thức lệnh chi tiền, chủ dự án, đơn vị sử dụng ngân sách, cơ quan tài chính phải ghi theo mã số đã quy định vào chứng từ theo mẫu ban hành tại Quyết định số 130/2003/QĐ-BTC ngày 18/8/2003 của Bộ Tài chính để làm cơ sở cho đơn vị và Kho bạc nhà nước hạch toán, tổng hợp vào cơ sở dữ liệu thu, chi ngân sách nhà nước và báo cáo, quyết toán theo chế độ quy định.

3/ Cách đặt mã số:

- Nguyên tắc đặt mã số theo số thứ tự chương trình, dự án được cấp có thẩm quyền quyết định (gồm: các cơ quan trung ương quyết định thực hiện trên phạm vi cả nước; địa phương quyết định thực hiện trong phạm vi địa phương); chương trình, dự án nào quyết định trước thì đặt trước, chương trình, dự án nào quyết định sau thì đặt sau; không dùng lại mã số của chương trình, dự án đã hoàn thành để đặt cho chương trình, dự án khác.

- Mã số có 7 ký tự N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7, nội dung của từng ký tự như sau:

+ Ký tự thứ nhất chỉ cấp quyết định chương trình, dự án: Số 1 là Trung ương, số 2 là Địa phương. Ví dụ: Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo và Việc làm do Trung ương quyết định; ký tự thứ nhất (N1) ghi số 1; Chương trình đào tạo cán bộ xã do Địa phương quyết định, ký tự thứ nhất (N1) ghi số 2.

+ Bốn ký tự tiếp theo N2 N3 N4 N5: Sử dụng để đặt tên chương trình, dự án, ví dụ: Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo và Việc làm có ký tự là: 0001; không sử dụng lại mã số của chương trình, dự án đã hoàn thành để đặt cho chương trình, dự án khác, nhằm tránh sự nhầm lẫn trong việc tổng hợp số liệu.

+ Hai ký tự cuối N6 N7 sử dụng để phân loại chi tiết theo mục tiêu, nhiệm vụ thuộc chương trình, dự án. Ví dụ: Dự án đổi mới chương trình, nội dung sách giáo khoa và tài liệu giảng dạy (thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giáo dục và Đào tạo) sẽ được mã số hoá theo 2 ký tự là: 02.

Ví dụ: Dự án hướng dẫn người nghèo làm ăn, khuyến nông, lâm, ngư (thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo và Việc làm) do Trung ương quyết định sẽ có mã số: 1.0001.08.

Trường hợp các chương trình nhiệm vụ do địa phương quyết định cũng sử dụng ký tự từ N1 đến N7. Trong đó: Ký tự thứ nhất N1 sẽ mặc định là số 2 (địa phương quản lý); còn lại các ký tự tiếp theo, cách đặc mã số tương tự như trên (4 ký tự: N2 N3N4 N5 chỉ chương trình, dự án do địa phương quyết định; 2 ký tự cuối N6 N7 chỉ chi tiết mục tiêu, nhiệm vụ thuộc chương trình, dự án). Trường hợp các đơn vị của địa phương thực hiện các chương trình, dự án do Trung ương quyết định vẫn sử dụng mã số do Bộ Tài chính ban hành theo Phụ lục số 01 đính kèm Quyết định này.

4/ Hạch toán:

Ghi chép trên chứng từ và hạch toán kế toán: Trong mẫu chứng từ chi ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 130/2003/QĐ-BTC ngày 18/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước đã thiết kế ô và chỗ để ghi chép các mã số nêu trên phục vụ cho hạch toán, quyết toán chi ngân sách nhà nước theo yêu cầu của Luật Ngân sách nhà nước, khi rút dự toán hoặc cấp lệnh chi tiền phải ghi đúng và đầy đủ mã số mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình, dự án vào chứng từ, đơn vị sử dụng ngân sách, cơ quan tài chính, Kho bạc nhà nước hạch toán theo đúng chế độ quy định.

 

Mẫu số 01/QTCTMTQG

BAN HÀNH THEO QĐ SỐ 25/2006/QĐ-BTC NGÀY 11/04/2006 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

BÁO CÁO QUYẾT TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, DỰ ÁN QUỐC GIA NĂM …

Chương …….. Đơn vị SDNS (hoặc Ban quản lý dự án SDNS) …………

Phần A: Số liệu tổng hợp

                                                                                                                        Đơn vị: đồng

 

TT

Chương trình mục tiêu,

dự án quốc gia

Dự toán

(gồm cả kinh phí năm trước chuyển qua)

 

Quyết toán

So sánh

 

Ghi chú

Mã số

Tên gọi

Tuyệt

 đối

Tương

đối

1

2

3

4

5

6=5-4

7=5/4

8

1

 

Tổng số

 

 

 

 

 

2

Chương trình mục tiêu, dự án quốc gia (A):

Dự án a thuộc Chương trình A

Dự án b thuộc Chương trình A

 

 

 

 

 

3

Chương trình mục tiêu, dự án quốc gia (B):

Dự án a thuộc Chương trình B

Dự án b thuộc Chương trình B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuyết minh các nguyên nhân tăng, giảm so dự toán.

Ghi chú: Ở cột 3, các mục tiêu, nhiệm vụ thuộc Chương trình mục tiêu, dự án quốc gia gọi tắt là Dự án; Cột 4 gồm dự toán được giao trong năm (kể cả bổ sung hoặc điều chỉnh) và các khoản kinh phí thuộc dự toán năm trước được cơ quan có thẩm quyền hoặc theo chế độ quy định được phép chuyển sang năm sau: dư dự toán, dư tạm ứng (gồm cả số dư tài khoản tiền gửi).

Phần B: Số liệu chi tiết (Chi tiết theo từng dự án thuộc từng chương trình mục tiêu, dự án quốc gia theo Mục, Tiểu mục và Loại, Khoản):

                                                                                                                        Đơn vị: đồng

 

TT

Chương trình mục tiêu,

Dự án quốc gia

 

Mục

 

Tiểu mục

Loại

Loại

Ghi chú

Mã số

Tên gọi

Khoản…

Khoản…

Khoản…

Khoản…

1

2

3

3

4

5

6

7

8

9

1

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

1

CTMT, dự án quốc gia (A):

Dự án a thuộc Chương trình A

Dự án b thuộc Chương trình A

 

 

 

 

 

 

 

2

CTMT, dự án quốc gia (B):

Dự án a thuộc Chương trình B

Dự án b thuộc Chương trình B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: - Trong phần số liệu chi tiết có hợp mục theo từng dự án thuộc từng chương trình mục tiêu quốc gia và có hợp mục theo từng chương trình mục tiêu quốc gia.

- Đơn vị dự toán cấp II báo cáo cấp trên; đơn vị dự toán cấp I và Kho bạc nhà nước đồng cấp báo cáo cơ quan tài chính đồng cấp, cơ quan tài chính báo cáo cơ quan tài chính cấp trên theo thứ tự từng Chương, từng Chương trình mục tiêu quốc gia, từng Loại, Khoản, Mục, Tiểu mục. Kho bạc nhà nước, cơ quan tài chính chỉ báo cáo theo nội dung ở Phần B.                                                                                                                Ngày … tháng . .. năm …

Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 25/2006/QĐ-BTC ban hành mã số danh mục chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 25/2006/QĐ-BTC
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 11/04/2006
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: Trần Văn Tá
  • Ngày công báo: 27/04/2006
  • Số công báo: Từ số 30 đến số 31
  • Ngày hiệu lực: 12/05/2006
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản