Hệ thống pháp luật

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 2487/ĐBVN

Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 1996

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ TẢI TRỌNG TRÊN QUỐC LỘ

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Nghị định 22/CP ngày 22/4/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải.
Căn cứ Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông công bố theo Lệnh 38L/CTN ngày 10/12/1994.
Căn cứ Nghị định 36/CP về đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị.
Căn cứ tình trạng thực tế của cầu đường và theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Cho phép xe có tải trọng thực tế không quá giới hạn quy định trong bản phụ lục kèm theo được lưu hành theo khả năng cầu đường trên các quốc lộ sau: 1, 2, 3, 4E, 5, 6, 7, 9, 18, 19, 20, 21, 22, 22B, 27, 30, 52, 70, 80, 91, 183 và đường Bắc Thăng Long - Nội Bài.

Các xe trong giấy phép lưu hành có tải trọng thiết kế cao hơn quy định thì chỉ được chở hàng sao cho không vượt quá quy định. Các xe trong giấy phép lưu hành có tải trọng thiết kế thấp hơn quy định thì chỉ được chở hàng như tải trọng thiết kế.

Điều 2: Giao cho Cục Đường bộ Việt Nam phối hợp với lực lượng Cảnh sát giao thông, Kiểm soát quân sự tổ chức kiểm tra, cân tải trọng xe, xử lý vi phạm... nhằm thực hiện tốt việc quản lý tải trọng trên đường bộ.

Các xe tham gia lưu thông trên các quốc lộ ghi ở Điều 1 ngoài việc thực hiện các quy định tải trọng ở phụ lục vẫn phải thực hiện các quy định trong Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông 38L/CTN, Nghị định 36/CP, NGhị định 49/CP và Thông tư 239/TT-PC... nhằm đảm bảo an toàn giao thông, an toàn phương tiện.

Điều 3: Cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm quản lý các quốc lộ ghi ở Điều 1 để luôn đáp ứng khả năng vận tải đã quy định. Trong trường hợp công trình bị sự cố mất an toàn giao thông, Cục đường bộ Việt Nam phải thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng và tổ chức cắm biển hướng dẫn: hạn chế tải trọng, cử ly xe, tốc độ v. v... và tổ chức đảm bảo giao thông khôi phục lại tải trọng quy định trong thời gian ngắn nhất và báo cáo Bộ quyết định nếu phải hạ lâu dài tài trọng đã quy định.

Điều 4: Các ông Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế vận tải, Vụ KHKT, Trưởng ban chỉ đạo 36/CP và các bộ phận liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Bùi Danh Lưu

(Đã ký)

 

PHỤ LỤC
(Kèm theo quyết định số 2487/ĐBVN, ngày 19 tháng 9 năm 1996)

 

 

 

 

Tải trọng cho phép theo khả năng cầu - đường

 

Thứ tự

Quốc lộ

Đoạn đường

Chiều dài (Km)

Tổng trọng tải xe + hàng khi qua cầu đơn chiếc

Trọng tải một trục đơn sau xe

Ghi chú

1

1A

Đồng Đăng - Nam cầu Mẹt (Km 0 - Km 87)

87

13

 

 

 

 

Nam cầu Mẹt - Bắc cầu Cai Lậy (Km 87 - Km 1992)

1905

25

8,2

Trừ cầu Giáp 404 + 874 Km và cầu Bình Điền Km 1917+771 xe qua cầu đơn chiếc có tổng trọng tải 17 tấn

 

 

Bắc cầu Cai Lậy - TP Cần Thơ (Km 1992 - Km 2100)

108

17

8,2

 

 

 

TP Cần Thơ - Cà Mau (Km 2100 - 2300)

200

13

 

 

2

2

Phủ Lỗ - Tuyên Quang (Km 0 - Km 136)

136

25

8,2

 

 

 

Tuyên Quang - Hà Giang (Km 136 - Km 290)

154

17

8,2

 

3

3

Cầu Đuống - Bờ Đậu (Km 0 - Km 79)

79

25

8,2

 

 

 

Bờ Đậu - Tà Lùng (Km 79 - Km 345)

266

17

8,2

 

4

4E

Bắc Ngầm - Kim Tân (Km 0 + Km 46)

46

25

8,2

Trừ cầu Kim Tân cũ chỉ cho xe đơn chiếc 13T qua cầu

5

5

Cầu Chui - An Dương (Km 0 - Km 97+400)

97,4

25

8,2

 

6

6

Hà Nội - Đầu cầu Đồng Tiến (Km 0 - Km 71)

71

30

8,2

 

 

 

Cầu Đồng Tiến-Đầu cầu Yên Châu (Km 71 - Km 250)

179

25

8,2

Trừ cầu Đồng Tiến tạm 18 tấn

 

 

Cầu Yên Châu - Lai Châu (Km 250 - Km 490)

240

17

8,2

 

7

7

Diễn Châu - Đô Lương (Km 0 - Km 33)

33

25

8,2

 

 

 

Đô Lương - Nậm Cẩn (Km 33 - Km 225)

192

13

 

 

8

9

Thị xã Đông Hà - Km 4 (Km 0 - Km 4)

4

30

8,2

 

 

 

Km 4 - Sa Mưu (Km 4 - Km 49)

45

17

8,2

 

 

 

Sa Mưu - Lao Bảo (Km 45 - Km 85)

36

30

8,2

 

9

18

Bắc Ninh - Mông Dương (Km 0 - Km 165)

165

25

8,2

Trừ cầu Cầm Km 55+439 xe đơn chiếc 18T qua cầu

 

 

Mông Dương - Bắc Luân (Km 165 - Km 301)

136

17

8,2

 

10

19

Cảng Quy Nhơn - Biên giới (Km 0 - Km 230,4)

230,4

25

8,2

 

11

20

Dầu Dây - Đà Lạt (Km 0 - Km 232)

232

25

8,2

 

 

 

Đà Lạt - Đơn Dương (Km 232 - Km 268)

36

17

8,2

 

12

21

Sơn Tây - Xuân Mai (Km 33 - Km 47)

33

30

8,2

 

 

 

Xuân Mai - Miếu Môn (Km33 - Km 47)

14

17

8,2

 

 

 

Miếu Môn - Phủ Lý (Km 47 - Km 119)

72

13

 

 

 

 

Phủ Lý - Nam Định (Km 119 - Km 150)

31

25

8,2

 

 

 

Nam Định - Hải Thịnh (Km 150 - Km 209)

59

13

 

 

13

22

Ngã tư Quang Trung-Mộc Bài (Km 0 - Km 58+600

58,6

25

8,2

 

14

22B

Gò Dầu - Sa Mát (Km 0 - Km 80)

80

18

8,2

 

15

27

Ninh Thuận - Ngã ba Fin Nom (Km 276 - Km 176)

100

17

8,2

 

16

30

An Hữu - Dinh Ba (Km 0 - Km 121)

121

10

 

 

17

52

Ngã ba Xa lộ 1-Nam cầu Sài Gò

9,2

25

8,2

 

18

70

Đầu Lô - Làng Đát (Km 0 - Km 34)

34

25

8,2

 

 

 

Làng Đát - Bản Phiệt (Km 34 - Km 190)

156

17

8,2

 

19

80

Mỹ Thuận - Kinh B (Km 0 - Km 81)

81

10

 

 

 

 

Kinh B - Hà Tiên (Km 81 - Km 207)

126

25

8,2

 

20

91

Cầu Đầu Sấu - Km 51 (Km 0 - Km 51)

51

18

8,2

 

 

 

Km 51 - Tịnh Biên (Km 51 - Km 142)

91

18

8,2

 

21

183

Ngã ba Hàng-Thị trấn Sao Đỏ (Km 0 - Km 24)

24

25

8,2

 

22

 

Bắc Thăng Long - Nội Bài (Km 0 - Km 14+600)

14,6

30

10,0

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2487/ĐBVN năm 1996 về việc công bố trọng tải trên quốc lộ do Bộ trưởng Bộ Giao Thông Vận Tải ban hành

  • Số hiệu: 2487/ĐBVN
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 19/09/1996
  • Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
  • Người ký: Bùi Danh Lưu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 04/10/1996
  • Ngày hết hiệu lực: 12/08/2003
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản