Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2457/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 17 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH QUY TRÌNH TIẾP NHẬN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 305/TTr-SNN ngày 14 tháng 9 năm 2016 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 793/TTr-SNV ngày 13 tháng 10 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy định quy trình tiếp nhận giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện với Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP, phòng TH, KT;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, NC, D80b.

CHỦ TỊCH




Cầm Ngọc Minh

 

QUY ĐỊNH

QUY TRÌNH TIẾP NHẬN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành theo Quyết định số 2457/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định quy trình tiếp nhận hồ sơ, thủ tục, thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Thời gian giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo quy định này là thời gian làm việc liên tục theo quy định của Nhà nước (không kể ngày nghỉ theo quy định) và được xác định kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của công dân và tổ chức.

Điều 2. Các lĩnh vực thực hiện theo cơ chế một cửa

1. Lĩnh vực Trồng trọt và bảo vệ thực vật

2. Lĩnh vực Đầu tư và xây dựng công trình

3. Lĩnh vực Thủy lợi

4. Lĩnh vực Lâm nghiệp

5. Lĩnh vực Chăn nuôi và thú y

6. Lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản.

Chương II

LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT

Điều 3. Thủ tục cấp Giấy công nhận cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm

1. Căn cứ pháp lý

- Pháp lệnh Giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 ngày 05 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

- Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm;

- Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.

2. Thành phần hồ sơ

2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2.2. Thành phần hồ sơ

+ Đơn đề nghị công nhận cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm (Phụ lục 01 hoặc Annex 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 4 năm 2012);

+ Các tài liệu liên quan gồm: Sơ đồ vườn cây; báo cáo về nguồn giống; kết quả nghiên cứu, hội thi (Báo cáo về nguồn giống phải có các nội dung: Nguồn gốc xuất xứ; thời gian, vật liệu gieo trồng; các chỉ tiêu về sinh trưởng, năng suất, chất lượng, khả năng chống chịu các điều kiện ngoại cảnh bất lợi về sâu bệnh hại, khô hạn, ngập úng, rét hại, nắng nóng (số liệu của 03 năm liên tục gần nhất).

3. Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc.

4. Lệ phí

- Cấp Giấy chứng nhận cây đầu dòng: 100.000đ/01 giấy.

- Thẩm định, công nhận cây đầu dòng: 2.000.000đ/01 cây.

Điều 4. Thủ tục cấp Giấy công nhận vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm

1. Căn cứ pháp lý

- Pháp lệnh Giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 ngày 05 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

- Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm;

- Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.

2. Thành phần hồ sơ

2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2.2. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị công nhận vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm (Phụ lục 01 hoặc Annex 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 4 năm 2012);

- Các tài liệu liên quan gồm: Sơ đồ vườn cây; báo cáo về vườn cây đầu dòng (Báo cáo về vườn cây đầu dòng phải có các nội dung: Nguồn gốc xuất xứ; thời gian, vật liệu gieo trồng; nhận xét về sinh trưởng, phát triển, năng suất, chất lượng, khả năng chống chịu các điều kiện ngoại cảnh bất lợi về sâu bệnh hại, khô hạn, ngập úng, rét hại, nắng nóng).

3. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc.

4. Lệ phí

+ Lệ phí: Cấp giấy chứng nhận vườn cây đầu dòng: 100.000đ/01 giấy.

+ Phí: Thẩm định, công nhận vườn cây đầu dòng: 500.000đ/01 vườn.

Điều 5. Thủ tục cấp lại Giấy công nhận cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm

1. Căn cứ pháp lý

- Pháp lệnh Giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 ngày 05 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

- Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm;

- Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.

2. Thành phần hồ sơ

2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2.2. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy công nhận cây đầu dòng/ vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm;

- Bản sao Giấy công nhận gần nhất;

- Sơ đồ nguồn giống: Báo cáo tóm tắt các chỉ tiêu về sinh trưởng, năng suất, chất lượng, số lượng khai thác vật liệu nhân giống trong thời gian lần công nhận gần nhất.

3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.

4. Lệ phí, Phí

- Lệ phí: Cấp Giấy chứng nhận cây đầu dòng/vườn cây đầu dòng: 100.000đ/01 giấy.

- Phí:

+ Thẩm định, công nhận lại cây đầu dòng: 1.400.000đ/01 cây;

+ Thẩm định, công nhận lại vườn cây đầu dòng: 350.000đ/01 giống.

Điều 6. Thủ tục tiếp nhận công bố hợp quy giống cây trồng

1. Căn cứ pháp lý

- Thông tư số 50/2009/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 8 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Thông tư số 50/2010/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 8 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 ban hành kèm theo Thông tư số 50/2009/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;

- Thông tư số 46/2015/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy giống cây trồng.

2. Thành phần hồ sơ

2.1. Số lượng hồ sơ: 02 bộ

2.2. Thành phần hồ sơ

* Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận:

- Bản chính Bản công bố hợp quy (theo mẫu quy định tại Phụ lục V, Thông tư số 46/2015/TT-BNNPTNT);

- Bản sao Giấy tờ chứng minh về việc sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân (Giấy Đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập...);

- Đối với giống nhập khẩu: Bản sao từ Giấy chứng nhận hợp quy gốc của một lô giống đại diện cho một giống theo từng cấp giống do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;

- Đối với giống sản xuất trong nước: Bản sao từ Giấy chứng nhận hợp quy gốc của một giống theo từng cấp giống do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;

- Bản chính Tiêu chuẩn, quy chuẩn sử dụng làm căn cứ để công bố.

* Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất giống cây trồng:

- Bản chính Bản công bố hợp quy (theo mẫu quy định tại Phụ lục V, Thông tư số 46/2015/TT-BNNPTNT);

- Bản chính Giấy tờ chứng minh về việc sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân (Giấy Đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập....);

- Bản sao Biên bản kiểm định đồng ruộng của một lô ruộng giống đại diện cho một giống theo từng cấp giống;

- Bản sao phiếu kết quả thử nghiệm mẫu từ bản gốc của một lô giống đại diện cho một giống theo từng cấp giống trong vòng 6 tháng tính từ ngày phát hành phiếu kết quả thử nghiệm của phòng thử nghiệm được chỉ định đến thời điểm nộp hồ sơ công bố hợp quy;

- Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng (theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư số 55/2015/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);

- Bản chính Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy chưa được chứng nhận phù hợp ISO 9001, hồ sơ công bố gồm: Quy trình sản xuất giống và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng;

- Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy đã được chứng nhận phù hợp ISO 9001, hồ sơ công bố hợp quy có bản sao từ Giấy chứng nhận phù hợp ISO 9001;

- Bản chính Báo cáo đánh giá hợp quy của một lô giống đại diện cho một giống theo từng cấp giống trong vòng 6 tháng tính từ ngày phát hành (Phụ lục IV, Thông tư số 46/2015/TT-BNNPTNT).

3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.

4. Lệ phí: Không.

Điều 7. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật

1. Căn cứ pháp lý

- Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13;

- Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ và kiểm dịch thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường; chăn nuôi; thủy sản; thực phẩm

- Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật;

- Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.

2. Thành phần hồ sơ

2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2.2. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT);

- Bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp (mang theo bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

- Bản thuyết minh điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).

3. Thời hạn giải quyết: 21 ngày làm việc.

4. Phí, lệ phí

Theo quy định tại Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2012 (Mục II, Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật).

- Cửa hàng: 500.000đ

- Đại lý: 1.000.000đ

Điều 8. Thủ tục cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật

1. Căn cứ pháp lý

- Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13;

- Căn cứ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;

- Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật;

- Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.

2. Thành phần hồ sơ

2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.2. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật;

- Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật;

- Sản phẩm quảng cáo (nội dung, hình thức quảng cáo được thể hiện bằng hình ảnh, âm thanh, tiếng nói, chữ viết, biểu tượng, màu sắc, ánh sáng và các hình thức tương tự);

- Danh sách báo cáo viên ghi đầy đủ thông tin về bằng cấp chuyên môn hoặc chức danh khoa học của báo cáo viên (đối với trường hợp hội chợ, hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện, triển lãm, chương trình văn hóa, thể thao).

3. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.

4. Phí, lệ phí

Theo quy định tại Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2012 (Mục II, Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật).

Điều 9. Thủ tục cấp Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật

1. Căn cứ pháp lý

- Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13;

- Căn cứ Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt;

- Căn cứ Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

- Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật;

- Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.

2. Thành phần hồ sơ

2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2.2. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XXIX ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT);

- Bản sao chụp Giấy chứng nhận huấn luyện về an toàn lao động trong vận chuyển, bảo quản thuốc bảo vệ thực vật của người điều khiển phương tiện hoặc người áp tải hàng, khi nộp mang theo bản chính để đối chiếu (đối với vận chuyển bằng đường bộ);

- Một trong bản sao chụp các giấy tờ sau: Hợp đồng cung ứng; Hợp đồng vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật; Hóa đơn tài chính về xuất, nhập hàng hóa thuốc bảo vệ thực vật; Bản kê khai vận chuyển hàng hóa của Công ty (có xác nhận và dấu của Công ty);

- Lịch trình vận chuyển hàng hóa, địa chỉ và điện thoại của chủ hàng (có xác nhận và dấu của công ty).

3. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.

4. Phí, lệ phí

Theo quy định tại Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2012 (Mục II, Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật).

Điều 10. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật

1. Căn cứ pháp lý

- Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13;

- Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ và kiểm dịch thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường; chăn nuôi; thủy sản; thực phẩm;

- Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật;

- Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.

2. Thành phần hồ sơ

2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2.2. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT);

- Bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp (mang theo bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Bản thuyết minh điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).

3.Thời hạn giải quyết

- 21 ngày làm việc đối với trường hợp phải thành lập đoàn đánh giá;

- 10 ngày làm việc đối với trường hợp cơ sở được xếp Loại A.

4. Phí, lệ phí

Theo quy định tại Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2012 (Mục II, Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật).

- Đại lý: 1.000.000 đồng/lần thẩm định.

- Cửa hàng: 500.000 đồng/lần thẩm định.

Điều 11. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật đối với các lô vật thể vận chuyển từ vùng nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật

1. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13;

- Thông tư số 35/2015/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về kiểm dịch thực vật nội địa;

- Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.

2. Thành phần hồ sơ

2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2.2. Thành phần hồ sơ

- Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật vận chuyển nội địa (theo Mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 35/2015/TT-BNNPTNT).

3. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc.

4. Phí, lệ phí

Theo quy định tại Thông tư số 223/2012/TT-BTC quy định chế độ thu nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật (Mục VI, Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật).

Chương III

LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Điều 12. Thủ tục thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng

1. Căn cứ pháp lý

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

- Luật Đầu tư Công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

- Các văn bản Luật liên quan khác;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư Công;

- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015.

- Các văn bản pháp luật chuyên ngành, liên quan khác;

- Các Quyết định của UBND tỉnh Sơn La về phân cấp thực hiện công tác thẩm định dự án, thiết kế cơ sở; thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình và thẩm định thiết kế BVTC, dự toán một số công trình trên địa bàn tỉnh.

2. Thành phần hồ sơ

2.1. Số lượng hồ sơ: (01) bộ hồ sơ

2.2. Thành phần hồ sơ

- Tờ trình thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ;

- Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm các nội dung quy định tại Điều 55 Luật Xây dựng năm 2014, gồm:

+ Thiết kế bản vẽ thi công, thiết kế công nghệ (nếu có) và dự toán xây dựng;

+ Các nội dung khác của báo báo kinh tế - kỹ thuật: Thuyết minh về sự cần thiết đầu tư, mục tiêu xây dựng, địa điểm xây dựng, diện tích sử dụng đất, qui mô, công suất, cấp công trình, giải pháp thi công, an toàn xây dựng, phương án giải phóng mặt bằng xây dựng và bảo vệ môi trường, bố trí kinh phí thực hiện, thời gian xây dựng, hiệu quả đầu tư xây dựng công trình.

- Các tài liệu cần thiết kèm theo:

+ Văn bản quyết định hoặc chấp thuận về chủ trương đầu tư;

+ Nhiệm vụ thiết kế BVTC được chủ đầu tư phê duyệt;

+ Văn bản về các nội dung liên quan đến phòng cháy, chữa cháy; bảo vệ môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);

+ Tài liệu khảo sát xây dựng để lập dự án; hồ sơ khảo sát, đánh giá hiện trạng chất lượng công trình đối với dự án sửa chữa, cải tạo;

+ Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát, thiết xây dựng theo quy định;

+ Chứng nhận năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức lập dự án, thiết kế BVTC. Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm và chủ trì thiết kế;

+ Các tài liệu cần thiết khác có liên quan (nếu có).

3. Thời hạn giải quyết:20 ngày làm việc.

4. Phí, lệ phí

Thu phí thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật; Mức phí thẩm định theo quy định của Bộ Tài Chính (Mức phí tính theo tổng mức đầu tư của công trình)

Điều 13. Thủ tục thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng công trình

1. Căn cứ pháp lý

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

- Luật Đầu tư Công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

- Các văn bản Luật liên quan khác;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư Công;

- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015

- Các văn bản pháp luật chuyên ngành, liên quan khác;

- Các Quyết định của UBND tỉnh Sơn La về phân cấp thực hiện công tác thẩm định dự án, thiết kế cơ sở; thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình và thẩm định thiết kế BVTC, dự toán một số công trình trên địa bàn tỉnh.

2.Thành phần hồ sơ

2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ

2.2. Thành phần hồ sơ

- Tờ trình thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình theo Mẫu quy định;

- Hồ sơ thiết kế (bao gồm các bản vẽ, thuyết minh, chỉ dẫn kỹ thuật đối với công trình cấp II trở lên), dự toán xây dựng (đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách);

- Các tài liệu cần thiết có liên quan kèm theo như:

+ Quyết định phê duyệt dự án kèm theo hồ sơ thiết kế cơ sở; kết quả thẩm định thiết kế cơ sở, tổng mức đầu tư đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách;

+ Nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình, thiết kế công nghệ (nếu có);

+ Báo cáo của chủ đầu tư về thực hiện công tác thiết kế, dự toán xây dựng của nhà thầu theo Mẫu quy định;

+ Báo cáo khảo sát xây dựng công trình (phù hợp với giai đoạn thiết kế);

+ Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát, thiết xây dựng theo Mẫu quy định;

+ Văn bản về các nội dung liên quan đến phòng cháy, chữa cháy; bảo vệ môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);

+ Chứng nhận năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức lập thiết kế. Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của chủ nhiệm, chủ trì khảo sát, thiết kế, lập dự toán xây dựng công trình.

3. Thời hạn giải quyết

- Không quá 30 ngày đối với công trình cấp II và cấp III.

- Không quá 20 ngày đối với các công trình cấp IV.

4. Phí, lệ phí

Thu phí thẩm định định thiết kế và dự toán; mức phí thẩm định theo quy định của Bộ Tài chính.

Điều 14. Thủ tục Thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở

1. Căn cứ pháp lý

+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

+ Luật Đầu tư Công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

+ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

+ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư Công;

+ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015;

Các Quyết định của UBND tỉnh Sơn La về phân cấp thực hiện công tác thẩm định dự án, thiết kế cơ sở; thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình và thẩm định thiết kế BVTC, dự toán một số công trình trên địa bàn tỉnh.

2. Thành phần hồ sơ

2.1. Số lượng hồ sơ: (01) bộ hồ sơ

2.2. Thành phần hồ sơ

- Tờ trình thẩm định dự án hoặc thiết kế cơ sở theo mẫu quy định

- Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng gồm các nội dung theo quy định tại Điều 54 Luật Xây dựng năm 2014 (phần thuyết minh và thiết kế cơ sở);

- Các quy định của pháp luật liên quan, các tài liệu cần thiết kèm theo:

+ Văn bản quyết định hoặc chấp thuận về chủ trương đầu tư;

+ Nhiệm vụ thiết kế cơ sở được chủ đầu tư phê duyệt;

+ Quy hoạch xây dựng chi tiết được phê duyệt hoặc Giấy phép quy hoạch trong trường hợp chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết được phê duyệt; phương án tuyến công trình được chọn đối với công trình xây dựng theo tuyến;

+ Phương án thiết kế kiến trúc và quyết định được lựa chọn trong trường hợp có tổ chức thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc;

+ Văn bản về các nội dung liên quan đến phòng cháy, chữa cháy; bảo vệ môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);

+ Tài liệu khảo sát xây dựng để lập dự án; hồ sơ khảo sát, đánh giá hiện trạng chất lượng công trình đối với dự án sửa chữa, cải tạo;

+ Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát, thiết xây dựng theo quy định;

+ Các thỏa thuận về đấu nối, sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật;

+ Chứng nhận năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức lập dự án, thiết kế cơ sở. Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm và chủ trì thiết kế;

+ Các tài liệu cần thiết khác có liên quan (nếu có).

3. Thời hạn giải quyết

- Dự án thuộc nhóm B: Không quá 30 ngày

- Dự án thuộc nhóm C: Không quá 20 ngày

4. Phí, lệ phí

Có thu phí thẩm định dự án, thiết kế cơ sở; mức phí thẩm định theo quy định của Bộ Tài Chính.

Điều 15. Thủ tục Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng

1. Căn cứ pháp lý

+ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

+ Các Thông tư hướng dẫn của các Bộ, Ngành TW;

+ Quyết định số 2317/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn la về việc ban hành quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý chất lượng công trình trên địa bàn tỉnh.

2. Thành phần hồ sơ

2.1. Số lượng hồ sơ: (01) bộ hồ sơ

2.2. Thành phần hồ sơ

+ Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình hoặc hạng mục công trình theo mẫu quy định;

+ Danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình theo mẫu quy định.

3. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.

4. Phí, lệ phí

Chi phí Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng công trình theo quy định hiện hành.

Chương IV

LĨNH VỰC THỦY LỢI

Điều 16. Thủ tục cấp Giấy phép cho hoạt động trồng cây lâu năm thuộc loại rễ ăn sâu trên 1m trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi

1. Căn cứ pháp lý

- Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/ PLUBTVQH ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;

- Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ CTTL;

- Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về Quản lý an toàn đập;

- Quyết định 55/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy định việc cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;

- Quyết định số 62/2007/QĐ-BNN ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về việc cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, ban hành kèm theo Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy lợi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010;

- Quyết định số 2774/QĐ-BNN-TCTL ngày 11 tháng 11 năm 2011 về việc công bố các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Thành phần hồ sơ

2.1. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ chính và 01 bộ sao chụp).

2.2. Thành phần hồ sơ

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo mẫu;

+ Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị cấp phép;

+ Báo cáo đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn của công trình thủy lợi;

+ Văn bản thỏa thuận với tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;

+ Văn bản thỏa thuận về sử dụng đất lâu dài hoặc có thời hạn với chủ sử dụng đất hợp pháp.

3. Thời hạn giải quyết

Thời hạn cấp giấy phép: 10 ngày làm việc.

4. Phí, lệ phí: Không

Điều 17. Thủ tục gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi

1. Căn cứ pháp lý

- Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/ PLUBTVQH ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;

- Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ CTTL;

- Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về Quản lý an toàn đập;

- Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy định việc cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;

- Quyết định số 62/2007/QĐ-BNN ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về việc cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, ban hành kèm theo Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy lợi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010;

- Quyết định số 2774/QĐ-BNN-TCTL ngày 11 tháng 11 năm 2011 về việc công bố các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Thành phần hồ sơ

2.1. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ chính và 01 bộ sao chụp).

2.2. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo mẫu (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011);

- Bản sao giấy phép đã được cấp;

- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật bổ sung hoặc Dự án đầu tư bổ sung, phương án bảo đảm an toàn cho công trình đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép);

- Văn bản thỏa thuận với tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.

3. Thời hạn giải quyết

Theo Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

+ Đối với hoạt động quy định tại Khoản 3, Khoản 5, Điều 1: Thời hạn cấp Giấy phép là 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

+ Đối với hoạt động quy định tại Khoản 4, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8, Khoản 9, Điều 1: Thời hạn cấp Giấy phép là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

+ Đối với hoạt động quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 10, Điều 1: Thời hạn cấp Giấy phép là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

4. Phí, lệ phí: Không.

Điều 18. Thủ tục gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi

1. Căn cứ pháp lý

- Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/ PLUBTVQH ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;

- Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ CTTL;

- Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về Quản lý an toàn đập;

- Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy định việc cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;

- Quyết định số 62/2007/QĐ-BNN ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về việc cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, ban hành kèm theo Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy lợi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010;

- Quyết định số 2774/QĐ-BNN-TCTL ngày 11 tháng 11 năm 2011 về việc công bố các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn.

2. Thành phần hồ sơ

2.1. Số lượng hồ sơ 02 bộ (01 bộ chính và 01 bộ sao chụp).

2.2. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị gia hạn sử dụng, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi theo mẫu (Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011);

- Bản sao Giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi đã được cấp;

- Hồ sơ thiết kế bổ sung, quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (đối với trường hợp điều chỉnh nội dung Giấy phép);

- Báo cáo phân tích chất lượng nước thải của phòng thí nghiệm hoặc trung tâm kiểm định chất lượng nước đạt tiêu chuẩn từ cấp Bộ trở lên (đối với trường hợp đề nghị gia hạn sử dụng Giấy phép). Báo cáo phân tích chất lượng nước thải dự kiến điều chỉnh xả vào hệ thống công trình thủy lợi (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép).

3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.

4. Phí, lệ phí: Không.

Điều 19. Thủ tục cấp Giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc

Trung ương

1. Căn cứ pháp lý

- Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/ PLUBTVQH ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;

- Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ CTTL;

- Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về Quản lý an toàn đập;

- Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy định việc cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;

- Quyết định số 62/2007/QĐ-BNN ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về việc cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, ban hành kèm theo Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy lợi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010;

- Quyết định số 2774/QĐ-BNN-TCTL ngày 11 tháng 11 năm 2011 về việc công bố các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn.

2. Thành phần hồ sơ

2.1. Số lượng hồ sơ

02 bộ (01 bộ chính và 01 bộ sao chụp).

2.2. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi theo mẫu (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011);

- Bản sao công chứng giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể;

- Bản đồ tỉ lệ 1/5.000 khu vực xử lý nước thải, vị trí xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi;

- Hồ sơ thiết kế, quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

- Báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với các trường hợp phải đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật); báo cáo phân tích chất lượng nước thải dự kiến xả vào hệ thống công trình thủy lợi; trường hợp đang xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi phải có báo cáo phân tích chất lượng nước thải của phòng thí nghiệm hoặc trung tâm kiểm định chất lượng nước đạt tiêu chuẩn từ cấp Bộ trở lên;

- Bản sao công chứng về giấy tờ quyền sử dụng đất khu vực đặt hệ thống xử lý nước thải.

3. Thời hạn giải quyết

- Thời hạn cấp giấy phép: 30 ngày làm việc.

4. Phí, lệ phí: Không.

Chương V

LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP

Điều 20. Thủ tục phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác tận dụng gỗ khi chuyển rừng sang trồng cao su của tổ chức (đối với rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách hoặc vốn viện trợ không hoàn lại)

1. Căn cứ pháp lý

- Điều 7 Thông tư số 58/2009/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 9 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn trồng cao su trên đất lâm nghiệp;

- Điều 9 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010.

2. Thành phần hồ sơ

2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2.2. Thành phần hồ sơ

- Văn bản đề nghị cấp phép khai thác tận dụng của Tổ chức;

- Bản báo cáo khai thác;

- Bản đồ khu khai thác;

- Văn bản giao nhiệm vụ của UBND tỉnh.

3. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.

4. Lệ phí: Không.

Điều 21. Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác chính gỗ rừng tự nhiên

1. Căn cứ pháp lý

Điều 4 Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Quy định về khai thác chính và tận thu, tận dụng lâm sản.

2. Thành phần hồ sơ

2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2.2. Thành phần hồ sơ

- Giấy đề nghị cấp phép khai thác;

- Hồ sơ thiết kế khai thác; phương án quản lý rừng bền vững;

- Chứng chỉ quản lý rừng bền vững, văn bản cho phép của Thủ tướng Chính phủ và các hồ sơ khác có liên quan.

3. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.

4. Lệ phí: Không.

Điều 22. Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác chính, tận dụng, tận thu gỗ rừng trồng trong rừng phòng hộ của chủ rừng là tổ chức

1. Căn cứ pháp lý

- Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản;

- Quyết định số 17/2015/QĐ-TTg ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý rừng phòng hộ.

2. Thành phần hồ sơ

2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2.2. Thành phần hồ sơ

- Giấy đề nghị cấp phép khai thác lâm sản;

- Hồ sơ thiết kế khai thác, tận dụng, tận thu;

- Biên bản thẩm định khai thác;

- Bản đồ khu vực khai thác.

3. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.

4. Lệ phí: Không.

Điều 23. Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác và tận dụng, tận thu lâm sản ngoài gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm và loài ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật trong rừng sản xuất, rừng phòng hộ

1. Căn cứ pháp lý

- Điều 10 Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản;

- Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;

- Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;

- Quyết định số 17/2015/QĐ-TTg ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý rừng phòng hộ.

2. Thành phần hồ sơ

2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2.2. Thành phần hồ sơ

- Giấy đề nghị cấp phép khai thác;

- Bảng kê lâm sản khai thác, tận thu, tận dụng (Kèm theo phiếu đo đếm khối lượng, chủng loại lâm sản).

3. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.

4. Lệ phí: Không.

Điều 24. Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác và tận dụng, tận thu lâm sản ngoài gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm và loài ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật trong rừng phòng hộ của chủ rừng là tổ chức

1. Căn cứ pháp lý

- Khoản 2, Điều 11 Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản;

- Quyết định số 17/2015/QĐ-TTg ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý rừng phòng hộ.

2. Thành phần hồ sơ

2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2.2. Thành phần hồ sơ

- Giấy đề nghị cấp phép khai thác;

- Bảng kê lâm sản khai thác, tận thu, tận dụng (Kèm theo phiếu đo đếm khối lượng, chủng loại lâm sản).

- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

3. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.

4. Lệ phí: Không.

Điều 25. Phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác và tận dụng, tận thu lâm sản ngoài gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm và loài ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật trong rừng đặc dụng

1. Căn cứ pháp lý

- Điều 10 Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản;

- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức quản lý hệ thống rừng đặc dụng.

2. Thành phần hồ sơ

2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2.2. Thành phần hồ sơ

- Giấy đề nghị cấp phép khai thác;

- Bảng kê lâm sản khai thác, tận thu, tận dụng (Kèm theo phiếu đo đếm khối lượng, chủng loại lâm sản).

3. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.

4. Lệ phí: Không.

Điều 26. Thẩm định, phê duyệt Phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng là tổ chức

1. Căn cứ pháp lý

Điều 10, Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phương án quản lý rừng bền vững.

2. Thành phần hồ sơ

2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2.2. Thành phần hồ sơ

* Hồ sơ để thẩm định

- Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án của chủ rừng là tổ chức (Ban hành kèm theo Phụ lục VI của Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 11 năm 2014);

- Bản thuyết minh phương án quản lý rừng bền vững (Ban hành kèm theo theo Phụ lục II (đối với rừng tự nhiên), Phụ lục III (đối với rừng trồng) của Thông tư số 38/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 11 năm 2014);

- Hệ thống bản đồ;

- Bản tài liệu, số liệu điều tra thu thập.

* Hồ sơ khi phê duyệt

- Bản thuyết minh phương án quản lý rừng bền vững và hệ thống bản đồ đã được chỉnh sửa theo ý kiến của hội đồng thẩm định;

- Văn bản tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định.

3. Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định phương án và gửi văn bản thẩm định cho tổ chức.

Tổ chức chỉnh sửa theo ý kiến của hội đồng thẩm định và gửi lại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận lại hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt phương án và trả kết quả cho chủ rừng.

4. Lệ phí: Không.

Điều 27. Công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (Gồm công nhận: Cây trội; lâm phần tuyển chọn; rừng giống chuyển hóa; rừng giống; vườn cây đầu dòng)

1. Căn cứ pháp lý

- Điều 13, Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ NN&PTNT về việc ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp;

- Khoản 4, Điều 6, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng;

- Khoản III, Điều 1 Quyết định số 11/2008/QĐ-BTC ngày 19 tháng 2 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giống cây trồng.

2. Thành phần hồ sơ

2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2.2. Thành phần hồ sơ

- Đơn xin công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (Mẫu đơn theo Phụ lục số 05, Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ NN&PTNT);

- Báo cáo kỹ thuật về nguồn giống (Mẫu báo cáo kỹ thuật theo Phụ lục 12 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ NN&PTNT)

3. Thời hạn giải quyết

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thông báo cho tổ chức hoặc cá nhân đứng đơn biết để bổ sung theo quy định.

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải hoàn thành công tác thẩm định.

- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày có biên bản thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp chứng chỉ công nhận vườn giống cho tổ chức hoặc cá nhân đứng đơn.

4. Lệ phí

Cây trội: 300.000đ/cây; Vườn cây đầu dòng 500.000đ/vườn; Lâm phần tuyển chọn 500.000 đồng/nguồn giống; Rừng giống chuyển hóa, rừng giống trồng 1.500.000đ/nguồn giống.

Điều 28. Phê duyệt hồ sơ thiết kế chặt nuôi dưỡng đối với khu rừng đặc dụng do tỉnh quản lý

1. Căn cứ pháp lý

- Điểm a, Khoản 9.4, Mục II, Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 06 tháng 11 năm 2006 của Bộ NN&PTNT về việc hướng dẫn một số điều về Quy chế quản lý rừng;

- Khoản 2, Điều 7, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng.

2. Thành phần hồ sơ

2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2.2. Thành phần hồ sơ

- Tờ trình thẩm định hồ sơ (Phụ lục số 19 ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT);

- Chủ trương cho phép chặt nuôi dưỡng của UBND cấp tỉnh;

- Thiết kế kỹ thuật chặt nuôi dưỡng (Phụ lục 20 ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT).

3. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.

4. Lệ phí: Không.

Chương VI

LĨNH VỰC CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y

Điều 29. Thủ tục cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi

1. Căn cứ pháp lý

- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;

- Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.

2. Thành phần hồ sơ

2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.2. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi (Phụ lục số 27 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 9 năm 2015);

- Bản sao chụp văn bản công nhận thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam (riêng đối với hồ sơ gửi các cơ quan có thẩm quyền ở địa phương phải là bản sao chứng thực; trường hợp nộp trực tiếp là bản sao chụp đồng thời phải xuất trình bản chính để đối chiếu);

- Bản thông tin sản phẩm do nhà sản xuất công bố, bao gồm: Tên sản phẩm, tên và địa chỉ của nhà sản xuất, tên các nguyên liệu, chỉ tiêu chất lượng, công dụng, hướng dẫn sử dụng;

- Bản thuyết minh nội dung quảng cáo (nội dung quảng cáo, phương tiện quảng cáo, địa điểm quảng cáo, thời gian quảng cáo).

3. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.

4. Lệ phí: Không.

Điều 30. Thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề thú y thuộc thẩm quyền cấp tỉnh

1. Căn cứ pháp lý

- Điều 109 Luật Thú y số 79/2015/QH13;

- Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016;

- Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính về quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.

2. Thành phần hồ sơ

2.1. Số lượng hồ sơ: 1 bộ.

2.2. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thú y;

- Chứng chỉ tập huấn nghiệp vụ hành nghề Thú y (bản sao, xác nhận công chứng);

- Văn bằng chuyên môn từ trung cấp chăn nuôi thú y trở lên (bản sao, xác nhận công chứng);

- Giấy khám sức khỏe (có xác nhận của cơ quan y tế từ cấp huyện trở lên);

- Chứng minh thư nhân dân còn giá trị sử dụng (pho to, xác nhận công chứng);

- Ảnh 4 x 6 (2 cái) quy tại Phụ lục II mẫu chứng chỉ hành nghề thú y của Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016.

3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.

4. Lệ phí

- Lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc thú y ban đầu: 100.000đ.

Điều 31. Thủ tục cấp lại (gia hạn) Chứng chỉ hành nghề thú y

1. Căn cứ pháp lý

- Khoản 5 Điều 109 Luật Thú y số 79/2015/QH13;

- Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính về quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y;

2. Thành phần hồ sơ

2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.2. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đăng ký gia hạn (theo mẫu);

- Chứng chỉ hành nghề thú y đã được cấp;

- Giấy khám sức khỏe (có xác nhận của cơ quan y tế từ cấp huyện trở lên).

3. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.

4. Lệ phí

- Lệ phí cấp lại chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc thú y: 100.000 đ.

Điều 32. Thủ tục cấp Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y đối với cửa hàng, đại lý

1. Căn cứ pháp lý

- Điều 92; Điều 97 Luật Thú y số 79/2015/QH13;

- Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính về quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.

2. Thành phần hồ sơ

2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.2. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đăng ký đăng ký kiểm tra điều kiện kinh doanh thuốc thú y;

- Bản thuyết minh chi tiết về cơ sở vật chất, kỹ thuật;

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Chứng chỉ hành nghề thú y (pho to, xác nhận công chứng).

3. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.

4. Lệ phí

- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y: 70.000 đ.

- Phí kiểm tra cơ sở để cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y đối với cửa hàng là 225.000đ, đối với cơ sở đại lý 450.000đ.

Điều 33. Thủ tục cấp lại Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y trong trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng; thay đổi thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký

1. Căn cứ pháp lý

- Khoản 3 Điều 97 Luật Thú y số 79/2015/QH13;

- Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính về quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.

2. Thành phần hồ sơ

2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.2. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đăng ký cấp lại;

- Tài liệu chứng minh nội dung thay đổi trong trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký;

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán đã được cấp trong trường hợp sai sót, hư hỏng, trừ trường hợp bị mất.

3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.

4. Lệ phí

- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y: 70.000 đ

Điều 34. Thủ tục Kiểm dịch động vật vận chuyển ra ngoài tỉnh

1. Căn cứ pháp lý

- Luật Thú y số 79/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;

- Thông tư số 25/2016/TT-BNN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn;

- Thông tư số 11/2009/TT-BNN ngày 04 tháng 3 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN ngày 08 tháng 3 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT;

- Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y; Thông tư số 113/2015/TT-BTC ngày 07 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.

2. Thành phần hồ sơ

2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.2. Thành phần hồ sơ

- Giấy đăng ký kiểm dịch động vật vận chuyển theo mẫu quy định;

- Bản sao Giấy chứng nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh nơi xuất phát của động vật (nếu có);

- Bản sao Gấy chứng nhận tiêm phòng, phiếu kết quả xét nghiệm bệnh động vật (nếu có).

3. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc.

4. Phí, lệ phí

- Lệ phí kiểm dịch: không có

- Phí các đối tượng thực hiện kiểm dịch:

+ Trâu, bò, ngựa, lừa: 5.500đ/con

+ Lợn trên 15 kg: 1.000 đ/con

+ Lợn sữa: 500 đ/con

+ Dê: 3.000 đ/con

Điều 35. Thủ tục Kiểm dịch sản phẩm động vật vận chuyển ra ngoài tỉnh

1. Căn cứ pháp lý

- Luật Thú y số 79/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;

- Thông tư số 25/2016/TT-BNN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn;

- Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y;

- Thông tư số 113/2015/TT-BTC ngày 07 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.

2. Thành phần hồ sơ

2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.2. Thành phần hồ sơ

- Giấy đăng ký kiểm dịch sản phẩm động vật vận chuyển ra ngoài tỉnh theo mẫu quy định;

- Bản sao phiếu kết quả xét nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y sản phẩm động vật (nếu có);

- Các giấy tờ khác có liên quan (nếu có).

3. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc.

4. Lệ phí

- Lệ phí kiểm dịch: không có

- Phí các đối tượng thực hiện kiểm dịch:

+ Da các loại: 4.500đ/tấn.

+ Phủ tạng: 90.000đ/lô hàng.

+ Sản phẩm đông lạnh vận chuyển dưới 12 tấn: 90.000đ, >12 tấn: 630.000đ.

Điều 36. Thủ tục Kiểm dịch thủy sản giống vận chuyển trong nước

1. Căn cứ pháp lý

- Luật thú y số 79/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;

- Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y;

- Thông tư số 113/2015/TT-BTC ngày 07 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y;

- Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, thủy sản.

2. Thành phần hồ sơ

2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.2. Thành phần hồ sơ

- Giấy đăng ký kiểm dịch (theo Mẫu 01 TS Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT).

3. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.

4. Lệ phí ( nếu có)

- Phí kiểm tra lâm sàng thủy sản với lô hàng < 500 con là 50.000đ; từ 501-10.000 con là 100.000đ; > 10.000 con là 200.000đ

Điều 37. Thủ tục Đăng ký xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh động vật do địa phương quản lý

1. Căn cứ pháp lý

- Luật Thú y số 79/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;

- Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT Ngày 02 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT ban hành Quy định vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật;

- Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.

2. Thành phần hồ sơ

2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.2. Thành phần hồ sơ

* Đối với cơ sở chăn nuôi

- Đơn đăng ký (Phụ lục VIa);

- Báo cáo điều kiện cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn (Phụ lục IIa) hoặc Báo cáo điều kiện cơ sở an toàn dịch bệnh động vật thủy sản (Phụ lục VII);

- Báo cáo kết quả giám sát tại cơ sở (theo quy định tại Điều 8 hoặc Điều 21 của Thông tư số 14/2016/TT-BNN);

- Bản sao kết quả kiểm tra, phân loại cơ sở còn hiệu lực (nếu có) theo quy định tại Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm (sau đây gọi chung là Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT);

- Bản sao Giấy chứng nhận VietGAHP (đối với cơ sở chăn nuôi động vật trên cạn) hoặc VietGAP (đối với sản xuất giống, nuôi động vật thủy sản thương phẩm) còn hiệu lực (nếu có).

* Đối với cơ sở chăn nuôi cấp xã

- Văn bản đề nghị (Phụ lục VIb);

- Báo cáo điều kiện cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn đối với cơ sở chăn nuôi cấp xã (Phụ lục IIb);

- Báo cáo kết quả giám sát được thực hiện theo quy định tại Điều 8 của Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT.

3. Thời hạn giải quyết:20 ngày làm việc.

4. Phí, lệ phí (nếu có)

- Thẩm định cơ sở chăn nuôi tư nhân (do xã, huyện quản lý) là cơ sở an toàn dịch bệnh (hạn 6 tháng - 2 năm): 300.000đ/lần.

- Thẩm định cơ sở, trại chăn nuôi (do tỉnh quản lý), cơ sở an toàn dịch bệnh là xã là cơ sở an toàn dịch bệnh (hạn 6 tháng đến 2 năm): 1.040.000đ.

Điều 38. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y

1. Căn cứ pháp lý

- Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;

- Thông tư số 09/2016/TT-BNN ngày 01 tháng 6 năm 2016 Quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y;

- Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính về quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.

2. Thành phần hồ sơ

2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.2. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y (theo Mẫu 01 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BNN);

- Bản chính Mô tả tóm tắt về cơ sở (theo Mẫu số 02 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BNN).

3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.

4. Phí, lệ phí

- Lệ phí Cấp chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y: 700.000 đ;

- Phí Kiểm tra điều kiện cơ sở để cấp chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y ban đầu: 990.000 đ.

Điều 39. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y

1. Căn cứ pháp lý

- Luật Thú y số 79/2015 ngày 19 tháng 6 năm 2015;

- Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 6 năm 2016 Quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y;

- Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính về quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.

2. Thành phần hồ sơ

2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.2. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y (theo Mẫu 01 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BNN);

- Bản chính Mô tả tóm tắt về cơ sở (theo Mẫu số 02 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BNN).

3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.

4. Phí, lệ phí

- Lệ phí cấp chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y: 700.000 đ.

- Phí kiểm tra điều kiện cơ sở để cấp chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y đang hoạt động: 936.000 đ.

Chương VII

LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN

Điều 40: Thủ tục cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm

1. Căn cứ pháp lý

Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Công thương, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.

2. Thành phần hồ sơ

2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.2. Thành phần hồ sơ

* Đối với tổ chức

- Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01a quy định tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT);

- Bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01b quy định tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT);

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ chức);

- Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

* Đối với cá nhân

- Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01a quy định tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT).

- Bản sao giấy chứng minh thư nhân dân;

- Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

3. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.

4. Phí, lệ phí: Chưa quy định.

Điều 41. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản

1. Căn cứ pháp lý

- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;

- Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 06 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản;

- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh.

2. Thành phần hồ sơ

2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.2. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP (theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT);

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc Giấy chứng nhận kinh tế trang trại (ngoại trừ đối với tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên): Bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu;

- Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT (ngoại trừ đối với tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên);

- Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh);

- Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh).

3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.

4. Phí, lệ phí

a) Phí:

- Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm sản và thủy sản đủ điều kiện ATTP: 500.000đ/lần/cơ sở (Biểu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính);

- Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm nông lâm sản và thủy sản (Biểu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính):

+ Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 1.000.000 đ/lần/cơ sở.

+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 2.000.000 đ/lần/cơ sở.

+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≥ 100 triệu đồng/tháng: 3.000.000 đ/lần/cơ sở.

- Phí kiểm tra định kỳ cơ sở sản xuất thực phẩm nông lâm sản và thủy sản (Biểu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính):

+ Cơ sở sản xuất nhỏ lẻ: 500.000 đ/lần/cơ sở.

+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 1.000.000đ/lần/cơ sở.

+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≥ 100 triệu đồng/tháng trở lên: 1.500.000 đ/lần/cơ sở.

b) Lệ phí:

- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm sản: 150.000 đồng/lần cấp (biểu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính).

- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản: 40.000 đồng/lần cấp (Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 06 năm 2012 của Bộ Tài chính).

Điều 42. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm hết hạn)

1. Căn cứ pháp lý

- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;

- Quyết định số 1290/QĐ-BNN-TCCB ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phân công, phân cấp trong hoạt động kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Thành phần hồ sơ

2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.2. Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP (theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT);

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc Giấy chứng nhận kinh tế trang trại (ngoại trừ đối với tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên): Bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu;

- Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT (ngoại trừ đối với tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên);

- Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh);

- Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh).

3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.

4. Phí, lệ phí

a) Phí:

Theo quy định tại Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính (theo quy định tại Biểu số 2).

b) Lệ phí:

- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm sản: 150.000 đồng/lần cấp (theo quy định Biểu số 1 - Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính).

- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản: 40.000 đồng/lần cấp (Phụ lục số 1- Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính).

Điều 43. Thủ tục xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm lần đầu

1. Căn cứ pháp lý

- Luật An toàn thực phẩm được Ủy Ban thường vụ Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2010;

- Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2011 quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Thành phần hồ sơ

2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.2. Thành phần hồ sơ

- Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2011);

- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc kết quả kiểm tra đánh giá điều kiện đảm bảo ATTP của cơ quan có thẩm quyền còn hiệu lực (áp dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh trong nước);

- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp của cơ sở sản xuất kinh doanh;

- Bản sao có chứng thực thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy (đối với sản phẩm phải công bố hợp quy), công bố hợp chuẩn (nếu có);

- Tài liệu khoa học chứng minh tính chất, công dụng của sản phẩm như nội dung đăng ký quảng cáo;

- Đối với thực phẩm biến đổi gen, chiếu xạ nhập khẩu phải có Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) và các tài liệu khác có liên quan theo quy định của pháp luật;

- Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết);

- Giấy ủy quyền của cơ sở (áp dụng đối với trường hợp đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng cáo).

3. Thời hạn giải quyết:20 ngày làm việc.

- Đối với trường hợp Giấy xác nhận nội dung đăng ký quảng cáo đã được cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hư hỏng, cơ sở có đề nghị cấp lại thì trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của cơ sở, cơ quan thường trực cấp lại Giấy xác nhận cho cơ sở (Khoản 5 Điều 8 Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT)

4. Phí, lệ phí

- Phí, lệ phí thẩm định hồ sơ đăng ký và xác nhận nội dung đăng ký quảng cáo được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.

Điều 44. Thủ tục xác nhận lại nội dung quảng cáo thực phẩm

1. Căn cứ pháp lý

- Luật An toàn thực phẩm 2010;

- Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2011.

2. Thành phần hồ sơ

2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.2. Thành phần hồ sơ

- Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (theo Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2011);

- Bản thuyết minh liên quan đến sửa đổi nội dung quảng cáo thực phẩm;

- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc kết quả kiểm tra đánh giá điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền còn hiệu lực (áp dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh trong nước);

- Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video, clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết).

3. Thời hạn giải quyết:20 ngày làm việc.

- Trường hợp Giấy xác nhận nội dung bị mất, thất lạc hoặc bị hư hỏng: Trong thời gian 5 ngày làm việc cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo, nếu đạt hoặc thông báo kết quả không đạt.

4. Phí, lệ phí

Theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính (theo quy định tại Biểu 1, Biểu 2 ban hành kèm theo Thông tư số 149/TT-BTC).

Điều 45. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (trường hợp giấy chứng nhận vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận)

1. Căn cứ pháp lý

- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;

- Quyết định số 1290/QĐ-BNN-TCCB ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phân công, phân cấp trong hoạt động kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Thành phần hồ sơ

2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.2. Thành phần hồ sơ

Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT).

3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.

4. Phí, lệ phí

a) Phí:

Theo quy định tại Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính (theo quy định tại Biểu số 2).

b) Lệ phí:

- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm sản: 150.000 đồng/lần cấp (theo quy định Biểu số 1 Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính).

- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản: 40.000 đồng/lần cấp (Phụ lục số 1 Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính).

Chương VIII

QUY TRÌNH THỰC HIỆN

Điều 46. Quy trình thực hiện cơ chế một cửa

1. Tiếp nhận hồ sơ

1.1. Cá nhân, tổ chức có giao dịch về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT (trừ các thủ tục của lĩnh vực: Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi và thú y, Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản nộp trực tiếp tại Phòng Tổ chức hành chính (Bộ phận một cửa) các Chi cục: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, Chi cục Chăn nuôi và thú y, Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản).

1.2. Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ theo quy định của pháp luật:

- Trường hợp hồ sơ, thủ tục hành chính do cá nhân, tổ chức đề nghị giải quyết không thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho cá nhân, tổ chức biết để đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đảm bảo theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cụ thể một lần để tổ chức, cá nhân tiếp tục bổ sung, hoàn thiện.

1.3. Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập thông tin vào sổ theo dõi, đồng thời nhập dữ liệu vào phần mềm theo dõi hồ sơ theo mẫu quy định tại Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương (sau đây gọi tắt là Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg).

2. Chuyển hồ sơ

2.1. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp pháp, đầy đủ của hồ sơ theo quy định của từng lĩnh vực, từng loại thủ tục hành chính, công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lập phiếu giao nhận hồ sơ, đồng thời chuyển dữ liệu trên phần mềm một cửa điện tử đến phòng chuyên môn theo mẫu quy định tại Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg, đồng thời báo cáo lãnh đạo Văn phòng Sở được phân công phụ trách xác nhận hồ sơ; Sau đó chuyển hồ sơ và phiếu kiểm soát giải quyết hồ sơ (theo mẫu) cho phòng chuyên môn có liên quan giải quyết.

2.2. Quá trình giải quyết hồ sơ được chuyển theo hồ sơ trực tiếp và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

3. Giải quyết hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ phòng chuyên môn có trách nhiệm giải quyết như sau:

3.1. Trường hợp quy định không phải thẩm tra, xác minh hồ sơ: Công chức thẩm định báo cáo lãnh đạo phòng trình lãnh đạo Sở phê duyệt (theo phân cấp quản lý) và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả kết quả cho tổ chức và công dân.

3.2. Trường hợp nếu phải thẩm tra, xác minh hồ sơ theo quy định thì công chức phòng chuyên môn báo cáo lãnh đạo phòng chuyên môn, đề xuất phương án thẩm tra, xác minh và tổ chức thực hiện.

Đối với hồ sơ qua thẩm tra, xác minh đủ điều kiện giải quyết: Công chức phòng chuyên môn thẩm định, báo cáo lãnh đạo phòng xem xét phê duyệt trước khi trình lãnh đạo Sở phê duyệt và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

Đối với hồ sơ qua thẩm tra, xác minh chưa đủ (hoặc không đủ) điều kiện giải quyết: Công chức phòng chuyên môn thẩm định, báo cáo lãnh đạo phòng xem xét và trình lãnh đạo Sở ban hành văn bản trả lời cho tổ chức, công dân biết và nêu rõ lý do không giải quyết hoặc cần tiếp tục bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

* Thông báo được nhập vào mục trả kết quả trong Sổ theo dõi hồ sơ, thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định.

3.3. Các hồ sơ vượt quá thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật: Phòng chuyên môn trực tiếp giải quyết hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và văn bản xin lỗi cá nhân, tổ chức, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời hạn trả kết quả.

4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ

Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ giải quyết xong của phòng chuyên môn vào Sổ theo dõi hồ sơ và thực hiện như sau:

4.1. Các hồ sơ đã giải quyết xong: Trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có); trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.

4.2. Đối với hồ sơ không đủ điều kiện xem xét giải quyết (hoặc hồ sơ không giải quyết) thì công chức có trách nhiệm phối hợp với công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo của Sở, do lãnh đạo Sở ký.

4.3. Đối với hồ sơ vượt quá thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức về việc quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức.

4.4. Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả, công chức có trách nhiệm liên hệ để cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả (hoặc chuyển trả qua dịch vụ bưu chính).

4.5. Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa đến nhận hồ sơ theo giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải quyết hồ sơ được lưu giữ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

Chương IX

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 47. Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm tổ chức, thực hiện nghiêm túc những nội dung quy định tại Quyết định này.

Điều 48. Định kỳ trước ngày 05 của tháng cuối quý, 6 tháng và hàng năm, Sở Nông nghiệp và PTNT báo cáo kết quả thực hiện cơ chế một cửa tại Sở Nông nghiệp và PTNT với UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).

Hàng năm đề nghị khen thưởng, kỷ luật đối với tập thể, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện Quy định này.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các ngành, các cấp và công dân phản ánh về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2457/QĐ-UBND năm 2016 Quy định quy trình tiếp nhận giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tỉnh Sơn La

  • Số hiệu: 2457/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 17/10/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Cầm Ngọc Minh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/10/2016
  • Ngày hết hiệu lực: 01/06/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản