Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2447/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2020 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Công văn số 6459/BNV-CCHC ngày 07/12/2020 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo cải cách hành chính định kỳ năm 2021;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của Bộ được bố trí từ nguồn kinh phí thường xuyên của Bộ và các nguồn lực tài chính hỗ trợ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, các Cục trưởng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2447/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải (GTVT) được xây dựng trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Nội vụ và cụ thể hóa các nhiệm vụ cần thực hiện của Bộ GTVT.
a) Mục tiêu chung: tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính (CCHC) nhằm xây dựng nền hành chính dân chủ, hiện đại, chuyên nghiệp, kỷ cương, công khai, minh bạch, nâng cao trách nhiệm giải trình; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có phẩm chất, năng lực và uy tín ngang tầm nhiệm vụ trở lên; hệ thống cơ quan hành chính nhà nước các cấp tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, có năng lực kiến tạo phát triển, liêm chính, phục vụ nhân dân; xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện chương trình tổng thể CCHC nhà nước cho từng giai đoạn theo quy định; bảo đảm hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ CCHC nhà nước trong lĩnh vực GTVT nhằm xây dựng Bộ GTVT chuyên nghiệp, hiện đại, phát triển bền vững; bảo đảm sự quản lý điều hành thông suốt, hiệu lực, hiệu quả; đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; tạo bước chuyển biến mới trong ngành GTVT.
b) Mục tiêu cụ thể đối với từng nhiệm vụ
(1) Đối với công tác chỉ đạo điều hành: chỉ đạo, điều hành linh hoạt, kịp thời trong thực hiện các nhiệm vụ CCHC để bảo đảm sự hài hòa, tính tổng thể các mục tiêu CCHC, tạo sự chuyển biến tích cực trong ngành GTVT.
(2) Cải cách thể chế: tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật trong lĩnh vực GTVT nhằm huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển GTVT, cơ bản tạo môi trường kinh doanh bình đẳng, thuận lợi cho cá nhân, tổ chức, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa và thông lệ quốc tế.
(3) Cải cách thủ tục hành chính (TTHC): cải cách mạnh mẽ quy định TTHC liên quan đến người dân, tổ chức, TTHC nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước nhằm tạo cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, thu hút đầu tư và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia; xây dựng hệ thống TTHC trong lĩnh vực GTVT hiệu quả, công khai, minh bạch, bình đẳng tạo thuận lợi; cắt giảm chi phí tuân thủ, giảm chi phí cho cá nhân, tổ chức thực hiện TTHC, đồng thời giảm chi phí cho cơ quan giải quyết TTHC; đơn giản hóa TTHC, từng bước xoá bỏ các TTHC không cần thiết; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông, nâng cao chất lượng, hiệu quả giải quyết TTHC.
(4) Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước: tiếp tục tổ chức sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ bảo đảm tinh gọn đầu mối, khắc phục chồng chéo, dàn trải và trùng lắp về chức năng nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, bảo đảm hoạt động hiệu lực, hiệu quả, phù hợp với sự phát triển chung của đất nước; tăng cường phân cấp, phân quyền; đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động công tác quản lý nhà nước.
(5) Cải cách chế độ công vụ: hoàn thiện các quy định về công tác cán bộ theo thẩm quyền; sắp xếp đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm, khung năng lực; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động công vụ; đổi mới phương thức đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức bảo đảm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của Bộ GTVT có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có trình độ và năng lực ngang tầm nhiệm vụ trở lên, nhằm thực thi công vụ chuyên nghiệp, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành GTVT trong giai đoạn mới.
(6) Cải cách tài chính công: sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn lực tài chính, tăng cường quản lý chi tiêu ngân sách tạo sự chủ động và tăng cường trách nhiệm của các đơn vị, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, chống lãng phí; hoàn thiện các quy định về quản lý tài chính, tài sản theo thẩm quyền; đẩy mạnh cung ứng dịch vụ sự nghiệp công lập theo cơ chế thị trường, thúc đẩy xã hội hóa; hoàn thiện cơ chế tài chính, nâng cao mức độ tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập.
(7) Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số: đầu tư hiện đại hóa ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý, điều hành nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về GTVT, hướng tới Chính phủ số, chuyển đổi số trong lĩnh vực GTVT.
a) Nâng cao chất lượng toàn diện đối với công tác CCHC tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ GTVT, bao gồm: cải cách thể chế; cải cách TTHC; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; cải cách chế độ công vụ; cải cách tài chính công và xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
b) Gắn kết chặt chẽ công tác CCHC với các nhiệm vụ quản lý nhà nước; xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu trong công tác CCHC và cải cách TTHC.
c) Nâng cao năng lực, kỹ năng làm việc đối với công chức, viên chức; nâng cao đạo đức công vụ công chức, đạo đức nghề nghiệp đối với viên chức.
d) Tiếp tục thừa kế và phát huy những kết quả đạt được, những bài học kinh nghiệm trong công tác CCHC của Bộ GTVT; mở rộng học tập, tiếp thu những tiến bộ, kết quả tích cực trong công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị khác.
a) Bám sát mục tiêu, nhiệm vụ của từng nội dung CCHC để chỉ đạo tổ chức thực hiện, bảo đảm chất lượng tiến độ đề ra; tăng cường công tác CCHC.
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
c) Tăng cường tập trung nguồn lực tài chính và sử dụng hiệu quả phục vụ chương trình, kế hoạch CCHC.
d) Thông tin, tuyên truyền về CCHC, các chương trình hoạt động CCHC bằng nhiều hình thức.
đ) Xây dựng chương trình CCHC của Bộ GTVT theo các giai đoạn.
a) Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thể chế, cơ chế, chính sách về các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ GTVT trên cơ sở Hiến pháp 2013.
b) Nâng cao chất lượng công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
3. Cải cách thủ tục hành chính
a) Xây dựng, ban hành và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) năm 2021.
b) Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các quy định TTHC liên quan đến người dân, doanh nghiệp, bảo đảm TTHC mới ban hành phải đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện.
c) Rà soát, đơn giản hóa quy định TTHC.
d) Thường xuyên, kịp thời cập nhật, công khai TTHC.
đ) Đẩy mạnh việc giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
e) Tăng tính liên thông trong giải quyết TTHC.
g) Kiện toàn, đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của Bộ phận Một cửa.
h) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức đối với quy định TTHC.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Tiếp tục rà soát, hoàn thiện và tổ chức thực hiện các quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT và các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
b) Tiếp tục tổ chức thực hiện quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ GTVT định hướng đến năm 2030.
c) Tiếp tục đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước.
d) Tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” và “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”.
đ) Tiếp tục tổ chức thực hiện các quy định về công tác tổ chức bộ máy theo Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020, Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ và các quy định có liên quan.
e) Tăng cường phân cấp, phân quyền và kiểm tra, xử lý các vấn đề phát hiện sau kiểm tra.
a) Tiếp tục cải cách, hoàn thiện quy định theo thẩm quyền về chế độ công vụ công chức, công tác cán bộ; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động công vụ.
b) Tiếp tục thực hiện Kế hoạch thực hiện Đề án Văn hóa công vụ của Bộ và các đề án liên quan đến nhiệm vụ CCHC.
c) Tổ chức thực hiện vị trí việc làm đã được Bộ trưởng phê duyệt; hướng dẫn về vị trí việc làm công chức, viên chức chuyên ngành GTVT từ Trung ương đến địa phương; ban hành quy định vị trí việc làm của cơ quan, đơn vị theo thẩm quyền và quy định.
d) Thực hiện các quy định về tuyển dụng, sử dụng, đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức và công tác quản lý của cán bộ, công chức, viên chức; đổi mới phương thức đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức bảo đảm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của Bộ GTVT có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có trình độ và năng lực ngang tầm nhiệm vụ trở lên nhằm thực thi công vụ chuyên nghiệp, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành GTVT trong giai đoạn mới.
đ) Quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành GTVT.
e) Thực hiện chính sách tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công.
a) Xây dựng, phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước, tăng cường quản lý, điều hành chi tiêu ngân sách theo quy định.
b) Tiếp tục tăng cường xây dựng và hoàn thiện các quy định về quản lý tài chính, tài sản công thuộc thẩm quyền của Bộ.
c) Xây dựng, phê duyệt phương án tự chủ tài chính giai đoạn 2021-2023 cho các đơn vị sự nghiệp công lập.
d) Thẩm định, xét duyệt quyết toán ngân sách đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp đảm bảo đúng tiến độ và quy định.
đ) Tiếp tục tăng cường công tác quyết toán dự án hoàn thành, đặc biệt là xử lý, tháo gỡ các tồn tại trong quyết toán dự án hoàn thành.
e) Tiếp tục ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý tài chính công, sử dụng các phần mềm về quản lý tài sản và quản lý ngân sách nhà nước.
a) Hoàn thiện môi trường pháp lý
- Tham gia, thực hiện rà soát, cập nhật, sửa đổi, bổ sung, xây dựng khung pháp lý nhằm hỗ trợ xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số của Bộ GTVT.
- Xây dựng và ban hành 02 Tiêu chuẩn quốc gia: Tiêu chuẩn quốc gia Dữ liệu quản lý kết cấu hạ tầng giao thông (mã số TC 2025) và Tiêu chuẩn quốc gia Dữ liệu quản lý phương tiện, người điều khiển phương tiện và hoạt động vận tải (mã số TC 2026).
b) Xây dựng nền tảng phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số
- Xây dựng cơ sở dữ liệu nền tảng dùng chung Bộ GTVT.
- Triển khai Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ GTVT.
c) Xây dựng các hệ thống đổi mới lề lối, phương thức làm việc, phục vụ người dân, doanh nghiệp
- Xây dựng hệ thống hội nghị truyền hình Bộ GTVT.
- Xây dựng, triển khai các hệ thống phục vụ người dân, doanh nghiệp:
Cổng Dịch vụ công Bộ GTVT.
Hệ thống thông tin Một cửa điện tử.
Kết nối các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin của Bộ GTVT với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
d) Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng các hệ thống thông tin Bộ GTVT.
đ) Duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 tại một số cơ quan, đơn vị; đồng thời, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị hiện áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 chuyển sang áp dụng tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 trước ngày 30/6/2021.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2021 của Bộ theo các nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
2. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ năm 2021 theo quy định tại Công văn số 12791/BGTVT-TCCB ngày 15/12/2020 của Bộ GTVT hoặc đột xuất theo yêu cầu; đề xuất với Bộ trưởng các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện thành công kế hoạch CCHC theo từng lĩnh vực được phân công gửi về Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp chung.
3. Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ báo cáo và kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết để bảo đảm Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 được thực hiện hiệu quả và đồng bộ./.
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 2447/QĐ-GTVT ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mục tiêu | Nhiệm vụ | Sản phẩm/hoạt động | Thời gian thực hiện | Cơ quan/Đơn vị chủ trì | Cơ quan/Đơn vị phối hợp | |||
Chỉ đạo, hành linh hoạt, kịp thời trong thực hiện các nhiệm vụ CCHC để đảm bảo sự hài hòa, tính tổng thể các mục tiêu CCHC, tạo sự chuyển biến tích cực trong ngành GTVT. | 1. Bám sát mục tiêu, nhiệm vụ của từng nội dung CCHC để chỉ đạo tổ chức thực hiện, bảo đảm chất lượng tiến độ đề ra; tăng cường công tác CCHC. | a) Ban hành Kế hoạch CCHC năm 2021. | Trước 31/12/2020 | Cơ quan, đơn vị được giao chủ trì nội dung theo từng chuyên đề. | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | |||
b) Ban hành các chương trình, kế hoạch liên quan đến CCHC như: Kế hoạch kiểm soát TTHC, Chương trình xây dựng VBQPPL của Bộ GTVT. | Theo quy định đối với từng nội dung | Cơ quan, đơn vị được giao chủ trì từng nội dung | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | |||||
c) Kịp thời ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện kế hoạch; nội dung chỉ đạo trực tiếp tại hội nghị giao ban, sơ kết tổng kết,... | Theo tiến độ từng nội dung | Cơ quan, đơn vị được giao chủ trì từng nội dung | Các cơ quan, đơn vị liên quan | |||||
d) Nghiêm túc thực hiện Chỉ thị số 08/CT-BGTVT ngày 28/10/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT. | Thường xuyên theo quy định | Vụ TCCB chủ trì tổng hợp, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ triển khai thực hiện | Các cơ quan, đơn vị liên quan | |||||
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ. | a) Kiểm tra đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Tổng cục, các Cục: Tổng cục, các Cục xây dựng Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc Tổng cục, các Cục; kiểm tra, hoàn thành công tác kiểm tra và báo cáo Bộ GTVT. | Hoàn thành trước tháng 30/9/2021 | Tổng cục, các Cục | Các cơ quan, đơn vị liên quan | ||||
b) Kiểm tra đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ: Bộ GTVT xây dựng Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ. | Hoàn thành trước tháng 30/11/2021 | Vụ TCCB | Các cơ quan, đơn vị liên quan | |||||
3. Tăng cường tập trung nguồn lực tài chính và sử dụng hiệu quả phục vụ chương trình, kế hoạch CCHC | Xây dựng kế hoạch và lập dự toán ngân sách thực hiện CCHC hàng năm của Bộ GTVT báo cáo Bộ và gửi Bộ Nội vụ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp, cân đối ngân sách Trung ương trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chung trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ GTVT. | Tháng 7/2021 | Vụ Tài chính | Vụ KHĐT và các cơ quan, đơn vị liên quan | ||||
4. Thông tin, tuyên truyền về CCHC, các chương trình hoạt động CCHC bằng nhiều hình thức. | Đăng tải đầy đủ kịp thời các thông tin, bài viết, công văn, kế hoạch, chương trình... liên quan đến CCHC trên Cổng thông tin điện tử của Bộ và trang thông tin điện tử của các đơn vị, các báo, tạp chí của ngành. | Thường xuyên | Vụ TCCB, Trung tâm CNTT, Báo Giao thông, Tạp chí GTVT, các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì các nội dung liên quan | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | ||||
5. Xây dựng chương trình CCHC của Bộ GTVT theo các giai đoạn. | Chương trình CCHC của Bộ GTVT theo các giai đoạn. | Theo hướng dẫn của Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ (Bộ nội vụ) | Vụ: TCCB, Pháp chế, Tài chính, Khoa học - Công nghệ; Văn phòng Bộ; Trung tâm CNTT; các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì các nội dung liên quan | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | ||||
Hoàn thiện hệ thống pháp luật trong lĩnh vực GTVT nhằm huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển GTVT, cơ bản tạo môi trường kinh doanh bình đẳng, thuận lợi cho cá nhân, tổ chức, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa và thông lệ quốc tế. | 1. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thể chế, cơ chế, chính sách về các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ trên cơ sở Hiến pháp 2013 | Ban hành và tổ chức thực hiện Chương trình xây dựng VBQPPL của Bộ GTVT năm 2021. | Ban hành trước 31/12/2020 | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | |||
2. Nâng cao chất lượng công tác xây dựng VBQPPL. | a) Tổ chức thẩm định tất cả các VBQPPL về GTVT theo kế hoạch năm 2021. | Cả năm | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | ||||
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL trong lĩnh vực GTVT năm 2021. | ||||||||
c) Tiếp tục thực hiện hợp nhất đối với VBQPPL ban hành trong năm 2021. | ||||||||
d) Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp. | ||||||||
đ) Triển khai công tác theo dõi thi hành pháp luật về GTVT. | ||||||||
Cải cách mạnh mẽ quy định TTHC liên quan đến người dân, doanh nghiệp, TTHC nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước nhằm tạo cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, thu hút đầu tư và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia; xây dựng hệ thống TTHC trong lĩnh vực GTVT hiệu quả, công khai, minh bạch, bình đẳng tạo thuận lợi; cắt giảm chi phí tuân thủ, giảm chi phí cho cá nhân, tổ chức thực hiện TTHC, đồng thời giảm chi phí cho cơ quan giải quyết TTHC; đơn giản hóa TTHC, từng bước xóa bỏ các TTHC không cần thiết; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông, nâng cao chất lượng, hiệu quả giải quyết TTHC. | 1. Xây dựng, ban hành và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2021. | a) Quyết định phê duyệt Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2021. | Trước 31/12/2020 | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | |||
b) Triển khai, thực hiện Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2021. | Cả năm | |||||||
2. Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các quy định TTHC liên quan đến người dân, doanh nghiệp, bảo đảm TTHC mới ban hành phải đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện. | Kiểm soát TTHC theo quy định của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật: a) Tham gia ý kiến, thẩm định đối với văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC và VBQPPL không có TTHC. b) Rà soát, đánh giá tác động độc lập, tính toán chi phí tuân thủ đối với TTHC. | Thường xuyên theo quy định | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | ||||
3. Rà soát, đơn giản hóa quy định TTHC. | Rà soát, đơn giản hóa quy định TTHC: a) Rà soát, đánh giá TTHC trong quá trình thực hiện; b) Rà soát, loại bỏ các thành phần hồ sơ không cần thiết, không hợp lý; cắt giảm mạnh các mẫu đơn, tờ khai có nội dung thông tin trùng lặp trong quy trình giải quyết một TTHC hoặc nhóm thủ tục hành chính liên thông; c) Rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa các điều kiện kinh doanh không cần thiết, không hợp lý, đảm bảo thực chất. | Cả năm | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | ||||
4. Thường xuyên, kịp thời cập nhật, công khai TTHC | Thống kê, công bố, cập nhật và công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính: a) Quyết định công bố TTHC. b) Cập nhật trên Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính. c) Công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính. | Thường xuyên theo quy định | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | ||||
5. Đẩy mạnh việc giải quyết TTHC trên môi trường điện tử. | a) Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ; trao đổi văn bản trên môi trường mạng; b) Số hóa kết quả TTHC để nâng cao tính công khai, minh bạch, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí | Thường xuyên theo quy định | Các Vụ, Tổng cục, các Cục có tham gia giải quyết TTHC | Văn phòng Bộ, Trung tâm CNTT | ||||
6. Tăng tính liên thông trong giải quyết TTHC. | a) Rà soát, ban hành danh mục TTHC bắt buộc phải thực hiện liên thông. b) Hoàn thiện các quy trình TTHC liên thông. c) Nâng cao hiệu quả phối hợp giữa các cơ quan trong giải quyết TTHC. d) Rà soát, đơn giản hóa quy trình liên thông giải quyết công việc. | Thường xuyên theo quy định | Các Vụ, Tổng cục, các Cục có tham gia giải quyết TTHC | Văn phòng Bộ, Trung tâm CNTT | ||||
7. Kiện toàn, đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của Bộ phận Một cửa. | Kiện toàn Bộ phận Một cửa tại các cơ quan, đơn vị. | Thường xuyên theo quy định | Văn phòng Bộ, Tổng cục, các Cục | Các cơ quan, đơn vị liên quan | ||||
8. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức đối với quy định TTHC. | Tham mưu cho lãnh đạo Bộ xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC thuộc phạm vi quản lý của Bộ; tổng hợp, báo cáo kết quả giải quyết. | Thường xuyên theo quy định | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị Liên quan | ||||
Tiếp tục tổ chức sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ bảo đảm tinh gọn đầu mối, khắc phục chồng chéo, dàn trải và trùng lắp về chức năng nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập, bảo đảm hoạt động hiệu lực, hiệu quả, phù hợp với sự phát triển chung của đất nước; tăng cường phân cấp, phân quyền; đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động công tác quản lý nhà nước. | 1. Tiếp tục rà soát, hoàn thiện và tổ chức thực hiện các quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT và các cơ quan, đơn vị trực thuộc. | Tiếp tục tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT theo quy định của Chính phủ và các quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ. | Thường xuyên theo quy định | Vụ TCCB | Các cơ quan, đơn vị liên quan | |||
2. Tiếp tục tổ chức thực hiện quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ GTVT định hướng đến năm 2030. | Cụ thể hóa bằng các văn bản chỉ đạo thực hiện đối với các nội dung được phê duyệt. | Thường xuyên theo quy định | Vụ TCCB | Các Vụ thuộc Bộ; Thanh tra Bộ; Tổng cục, các Cục thuộc Bộ, các cơ quan, đơn vị liên quan | ||||
3. Tiếp tục đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước. | Thực hiện quy chế làm việc của Bộ, triệt để ứng dụng các phần mềm để nâng cao hiệu quả công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo Bộ cũng như thực thi nhiệm vụ công vụ. | Thường xuyên | Vụ TCCB, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Các cơ quan, đơn vị Liên quan | ||||
4. Tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” và “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”. | Thực hiện đề án thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” và “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”. | Theo quy định | Vụ TCCB, các cơ quan, đơn vị đã được phê duyệt đề án | Các cơ quan, đơn vị Liên quan | ||||
5. Tiếp tục tổ chức thực hiện các quy định về công tác tổ chức bộ máy theo Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020, Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ và các quy định có liên quan. | Cụ thể hóa bằng các văn bản chỉ đạo. | Thường xuyên theo quy định | Vụ TCCB, Tổng cục, các Cục và các cơ quan, đơn vị liên quan | Các cơ quan, đơn vị liên quan | ||||
6. Tăng cường phân cấp, phân quyền và kiểm tra, xử lý các vấn đề phát hiện sau kiểm tra. | Cụ thể hóa bằng các văn bản chỉ đạo, tiến hành kiểm tra, chỉ đạo xử lý các vấn đề phát hiện sau kiểm tra. | Hằng năm | Vụ TCCB, Thanh tra Bộ và các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | ||||
Hoàn thiện các quy định về công tác cán bộ theo thẩm quyền; sắp xếp đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm, khung năng lực; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động công vụ; đổi mới phương thức đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức bảo đảm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của Bộ GTVT có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có trình độ và năng lực ngang tầm nhiệm vụ trở lên nhằm thực thi công vụ chuyên nghiệp, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành GTVT trong giai đoạn mới. | 1. Tiếp tục cải cách, hoàn thiện quy định theo thẩm quyền về chế độ công vụ công chức, công tác cán bộ; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động công vụ. | a) Tiếp tục thực hiện Kế hoạch hành động số 192-KH/BCSĐ ngày 18/7/2013 của Ban Cán sự đảng Bộ GTVT về tiếp tục đẩy mạnh CCHC, chế độ công vụ công chức và quản lý biên chế theo Kết luận số 64-KL/TW ngày 28/5/2013 Hội nghị Trung ương 7 khóa XI một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, hoàn thiện hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở. | Thực hiện theo kế hoạch | Vụ TCCB, các cơ quan, đơn vị liên quan | Các cơ quan, đơn vị liên quan | |||
b) Tiếp tục thực hiện theo các nội dung tại: - Công văn số 6117/BGTVT-TCCB ngày 01/6/2016. - Quy định về thực hiện chế độ trách nhiệm của công chức thuộc Bộ GTVT trong thi hành nhiệm vụ, công vụ (ban hành kèm theo Quyết định số 2736/QĐ-BGTVT ngày 31/10/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT). - Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị phải tích cực, chủ động trong cải cách chế độ công vụ công chức, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; kiểm soát chặt chẽ các hoạt động công vụ của cơ quan, đơn vị mình. - Kế hoạch thực hiện Đề án Văn hóa công vụ ban hành kèm theo Quyết định số 1807/QĐ-BGTVT ngày 02/10/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT. - Rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban hành các quy định về chế độ công vụ công chức, công tác cán bộ theo thẩm quyền. | Thực hiện theo kế hoạch | Vụ TCCB, các cơ quan, đơn vị liên quan | Các cơ quan, đơn vị liên quan | |||||
| 2. Tiếp tục thực hiện Kế hoạch thực hiện Đề án Văn hóa công vụ của Bộ và các đề án liên quan đến nhiệm vụ CCHC. | a) Tiếp tục thực hiện Kế hoạch thực hiện Đề án Văn hóa công vụ ban hành kèm theo Quyết định số 1807/QĐ-BGTVT ngày 02/10/2019 của Bộ trưởng Bộ GTVT. | Thực hiện theo kế hoạch | Vụ TCCB, các cơ quan, đơn vị liên quan | Các cơ quan, đơn vị liên quan | |||
b) Đề án tinh giản biên chế: - Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 188-KH/BCSĐ ngày 15/7/2015 của Ban Cán sự đảng Bộ GTVT về thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. - Chỉ đạo thực hiện các Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021 đã được Bộ trưởng phê duyệt; thẩm định danh sách đối tượng tinh giản biên chế và dự toán kinh phí tinh giản biên chế; gửi Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính để thẩm tra. | Thực hiện theo kế hoạch | Các cơ quan, đơn vị được phê duyệt đề án tinh giản biên chế | Vụ TCCB, các cơ quan, đơn vị liên quan | |||||
| 3. Tổ chức thực hiện vị trí việc làm đã được Bộ trưởng phê duyệt; hướng dẫn về vị trí việc làm công chức, viên chức chuyên ngành GTVT từ Trung ương đến địa phương; ban hành quy định vị trí việc làm của cơ quan, đơn vị theo thẩm quyền và quy định | a) Tổ chức thực hiện vị trí việc làm đã được Bộ trưởng phê duyệt. b) Kịp thời điều chỉnh vị trí việc làm theo quy định khi có sự thay đổi về chức năng, nhiệm vụ. c) Có văn bản chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên quan. d) Ban hành các quy định theo thẩm quyền. | Thường xuyên | Vụ TCCB, các cơ quan, đơn vị liên quan | Các cơ quan, đơn vị liên quan | |||
| 4. Thực hiện các quy định về tuyển dụng, sử dụng, đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức và công tác quản lý của cán bộ, công chức, viên chức; đổi mới phương thức đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức bảo đảm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của Bộ GTVT có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có trình độ và năng lực ngang tầm nhiệm vụ trở lên nhằm thực thi công vụ chuyên nghiệp, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành GTVT trong giai đoạn mới. | a) Kiểm soát chặt chẽ việc tuyển dụng công chức theo quy định của Luật Cán bộ, Công chức và các quy định liên quan. b) Thực hiện phê duyệt kế hoạch tuyển dụng công chức, viên chức của Tổng cục, các Cục và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ. | Theo quy định về công tác tuyển dụng, quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức | Vụ TCCB | Các cơ quan, đơn vị liên quan | |||
c) Thực hiện việc đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức theo quy định. | Tháng 12 hàng năm | Vụ TCCB, các cơ quan, đơn vị liên quan | Các cơ quan, đơn vị liên quan | |||||
d) Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức cho cán bộ, công chức, viên chức. | Cả năm | Vụ TCCB, Trường Cán bộ quản lý GTVT, các cơ quan, đơn vị liên quan | Các cơ quan, đơn vị liên quan | |||||
| 5. Quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chuyên ngành GTVT | Xây dựng và trình Bộ trưởng ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức các chuyên ngành GTVT theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ và các cơ quan liên quan. | Theo Chương trình xây dựng VBQPPL của Bộ | Vụ TCCB, Tổng cục, các Cục trực thuộc và các đơn vị sự nghiệp liên quan | Các cơ quan, đơn vị liên quan | |||
| 6. Thực hiện chính sách tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công | Thực hiện và hướng dẫn thực hiện đúng các quy định hiện hành | Thường xuyên | Vụ TCCB | Các cơ quan, đơn vị Liên quan | |||
Sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn lực tài chính, tăng cường quản lý chi tiêu ngân sách tạo sự chủ động và tăng cường trách nhiệm của các đơn vị, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, chống lãng phí. | 1. Xây dựng, phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước, tăng cường quản lý, điều hành chi tiêu ngân sách. | Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ. | Thường xuyên | Vụ Tài chính | Các cơ quan, đơn vị Liên quan | |||
2. Tiếp tục tăng cường XD và hoàn thiện các quy định về quản lý tài chính, tài sản công thuộc thẩm quyền của Bộ. | Các văn bản chỉ đạo, điều hành về công tác tài chính, tài sản của Bộ GTVT. | Thường xuyên | Vụ Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | ||||
3. Xây dựng, phê duyệt phương án tự chủ tài chính giai đoạn 2021-2023 cho các đơn vị sự nghiệp công lập. | Thực hiện Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 09/08/2012 của Chính phủ; các Nghị định số 16/2015/NĐ-CP, Nghị định số 43/2006/NĐ-CP, Nghị định số 141/2016/NĐ-CP, Nghị định số 54/2016/NĐ-CP và Nghị định số 85/2012/NĐ-CP của Chính phủ. | Thường xuyên | Vụ Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | ||||
4. Thẩm định, xét duyệt quyết toán đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp đảm bảo đúng tiến độ và đúng quy định hiện hành. | Biên bản xét duyệt, thẩm định quyết toán; thông báo xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách hàng năm. | Từ tháng 4 đến tháng 10 | Vụ Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | ||||
5. Tiếp tục tăng cường công tác quyết toán dự án hoàn thành, xử lý, tháo gỡ tồn tại trong quyết toán dự án hoàn thành. | Biên bản thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành. | Thường xuyên | Vụ Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | ||||
6. Tiếp tục ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý tài chính công, sử dụng các phần mềm về quản lý tài sản và quản lý ngân sách nhà nước. | Các chương trình quản lý tài chính, ngân sách, tài sản. | Thường xuyên | Vụ Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | ||||
7. Tham mưu, đề xuất đối với những nhiệm vụ sau: |
|
|
|
| ||||
a) Động viên hợp lý mọi nguồn lực; phân phối và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển ngành GTVT góp phần phát triển kinh tế - xã hội nói chung. | Các văn bản tham mưu, đề xuất. | Thường xuyên | Vụ KHĐT | Vụ PPP và các cơ quan, đơn vị liên quan | ||||
b) Đổi mới cơ chế, chính sách tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước, nhất là các tổng công ty; quản lý chặt chẽ việc vay và trả nợ nước ngoài. | Các văn bản tham mưu, đề xuất. | Thường xuyên | Vụ QLDN, Vụ KHĐT, Vụ Đối tác công - tư. | Các cơ quan, đơn vị liên quan | ||||
Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý chỉ đạo, điều hành của Bộ nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về GTVT. Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 phục vụ người dân và doanh nghiệp. | 1. Hoàn thiện môi trường pháp lý. | a) Rà soát, cập nhật, sửa đổi, bổ sung, xây dựng khung pháp lý nhằm hỗ trợ xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số của Bộ GTVT. | Cả năm | Trung tâm CNTT | Các cơ quan, đơn vị liên quan | |||
b) Xây dựng và ban hành 2 Tiêu chuẩn quốc gia: Tiêu chuẩn quốc gia Dữ liệu quản lý kết cấu hạ tầng giao thông (mã số TC 2025) và Tiêu chuẩn quốc gia Dữ liệu quản lý phương tiện, người điều khiển phương tiện và hoạt động vận tải (mã số TC 2026). | Trước ngày 31/12/2021 | |||||||
2. Xây dựng nền tảng phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số. | a) Xây dựng cơ sở dữ liệu nền tảng dùng chung Bộ GTVT. | Cả năm | Trung tâm CNTT | Các cơ quan, đơn vị liên quan | ||||
b) Triển khai Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ GTVT | Cả năm | |||||||
3. Xây dựng các hệ thống đổi mới lề lối, phương thức làm việc, phục vụ người dân, doanh nghiệp. | a) Xây dựng hệ thống hội nghị truyền hình Bộ GTVT. | Trước ngày 31/12/2021 | Trung tâm CNTT | Các cơ quan, đơn vị liên quan | ||||
b) Xây dựng, triển khai các hệ thống phục vụ người dân, doanh nghiệp: Cổng Dịch vụ công Bộ GTVT. Hệ thống thông tin Một cửa điện tử. Kết nối các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin của Bộ GTVT với Cổng Dịch vụ công quốc gia. | Cả năm | |||||||
4. Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng các hệ thống thông tin Bộ GTVT. | Tham mưu, tổ chức thực thi công tác bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng các hệ thống thông tin Bộ GTVT. | Cả năm | Trung tâm CNTT | Các cơ quan, đơn vị liên quan | ||||
5. Duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 tại một số cơ quan, đơn vị; đồng thời, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị hiện áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 chuyển sang áp dụng tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 trước ngày 30/6/2021. | a) Các Quyết định ban hành quy trình giải quyết công việc. | Thường xuyên | Vụ KHCN | Văn phòng Bộ, Tổng cục, các Cục thuộc Bộ | ||||
b) Duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 tại một số cơ quan, đơn vị; đồng thời, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị hiện áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 chuyển sang áp dụng tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 trước ngày 30/6/2021. | Thường xuyên | Vụ KHCN | Các cơ quan, đơn vị liên quan | |||||
6. Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quy trình xử lý công việc của các đơn vị hành chính; giữa các cơ quan, đơn vị trực thuộc và giữa các cơ quan trực thuộc Bộ với tổ chức và cá nhân. | a) Triển khai thực hiện Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng chính phủ về việc gửi nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước. | Thường xuyên | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | ||||
b) Ứng dụng công nghệ thông tin để số hóa tài liệu lưu trữ của Bộ. | ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 3187/QĐ-BGTVT năm 2012 về kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải
- 2Quyết định 2355/QĐ-BGTVT năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải
- 3Quyết định 4504/QĐ-BGTVT năm 2015 về Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 của Bộ Giao thông vận tải
- 4Quyết định 2043/QĐ-BGTVT năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 của Bộ Giao thông vận tải
- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị quyết 40/NQ-CP năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Thông báo kết luận của Bộ Chính trị về Đề án "Đổi mới cơ chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa loại hình dịch vụ sự nghiệp công" do Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 85/2012/NĐ-CP về cơ chế hoạt động, tài chính đối với đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám, chữa bệnh của cơ sở khám, chữa bệnh công lập
- 6Quyết định 3187/QĐ-BGTVT năm 2012 về kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải
- 7Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8Kết luận 64-KL/TW năm 2013 tiếp tục đổi mới, hoàn thiện hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Hiến pháp 2013
- 10Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 12Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 13Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 14Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 15Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 16Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 1807/QĐ-BGTVT năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án Văn hóa công vụ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 18Quyết định 2355/QĐ-BGTVT năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải
- 19Quyết định 4504/QĐ-BGTVT năm 2015 về Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 của Bộ Giao thông vận tải
- 20Nghị định 101/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 21Công văn 6459/BNV-CCHC năm 2020 về hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo cải cách hành chính định kỳ năm 2021 do Bộ Nội vụ ban hành
- 22Quyết định 2043/QĐ-BGTVT năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 của Bộ Giao thông vận tải
Quyết định 2447/QĐ-BGTVT năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải
- Số hiệu: 2447/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2020
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Nguyễn Văn Thể
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra