Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 243/1998/QĐ-UB

Lào Cai, ngày 24 tháng 9 năm 1998

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ CÔNG TÁC KHEN THƯỞNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21/6/1994;

Căn cứ Nghị định số 56/1998/NĐ-CP ngày 30/7/1998 của Chính phủ về công tác khen thưởng;

Căn cứ Công văn số 432/TĐKT ngày 17/9/1998 của Viện Thi đua khen thưởng Nhà nước về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số56/1998/NĐ-CP;

Theo đề nghị của Thường trực Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành Bản quy định tạm thời về công tác khen thưởng.

Bản quy định này được thực hiện từ ngày 01/10/1998, đến khi có văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 56/1998/NĐ-CP của Bộ Tài chính.

Quyết định này thay thế Quyết định số 60/QĐ-UB ngày 04/6/1998 của UBND tỉnh về công tác Thi đua khen thưởng. Những quy định trước đây trái với Bản quy định này đều bãi bỏ.

Điều 2. Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thường trực Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các Sở, ban ngành, đoàn thể chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

TM. UBND TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH




Nguyễn Quý Đăng

 

BẢN QUY ĐỊNH

TẠM THỜI VỀ CÔNG TÁC KHEN THƯỞNG
(Ban hành kèm theo quyết định số 243/1998/QĐ-UB ngày 24/9/1998 của UBND tỉnh Lào Cai)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Bản quy định này hướng dẫn thực hiện các hình thức, đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Nghị định số 56/1998/NĐ-CP; trích lập quỹ thi đua khen thưởng và mức thưởng cụ thể kèm theo các hình thức khen thưởng của Chủ tịch nước, Chính phủ, Chủ tịch UBND các cấp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh.

Điều 2. Các tập thể và cá nhân lập được thành tích quy định trong các phong trào Thi đua do UBND tỉnh phát động, trong thực hiện nhiệm vụ khó khăn phức tạp, mang lại hiệu quả cao về Kinh tế, Văn hóa - Xã hội, ANQP tiêu biểu cho các đơn vị, địa phương và các tập thể cá nhân đạt các danh hiệu Thi đua đều được các cấp, các ngành khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng.

Điều 3. Việc xét khen thưởng phải thực hiện theo nguyên tắc công khai, dân chủ; đảm bảo yêu cầu chính xác và kịp thời. Khen thưởng để ghi nhận thành tích đồng thòi có tác dụng động viên, kích thích phong trào Thi đua trong đơn vị, địa phương ngày càng phát triển.

Chương II

NHŨNG QUY ĐINH CỤ THỂ

Điều 4. Các hình thức khen thưởng

Thực hiện theo những quy định tại các điều 6, 7, 8, 9 của Nghị định số 56/1998/NĐ-CP ngày 30/7/1998 cua Chính phủ.

Điều 5. Tiêu chuẩn đối với các danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng khác thực hiện theo các quy định tại các điều 10, 11, 13, 15, 17, 19, 20 của Nghị định số 56/1998/NĐ–CP.

Điều 6. Các cá nhân, tập thể ngoài tỉnh Lào Cai (không có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Lào Cai) có nhiều thành tích giúp tỉnh Lào Cai phát triển về KT, VH -XH, ANQP sẽ được UBND tỉnh tặng Bằng khen hoặc đề nghị Chính phủ khen thưởng.

Điều 7. Trích lập quỹ thi đua khen thưởng

1. Quỹ TĐKT của Chủ tịch UBND tỉnh do TT HĐTĐKT tỉnh lập kế hoạch hàng năm.

2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã trích 2% kinh phí chi thường xuyên của đơn vị, địa phương hàng năm để lập quỹ TĐKT của mình và được mở tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước.

Quỹ TĐKT để chi phục vụ công tác tổ chức các phong trào thi đua, tổng kết thi đua, làm Bằng khen, cờ, giấy khen, giấy chứng nhận các danh hiêu thi đua, khung kính và tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng quy định tại Điều 8 dưới đây.

Điều 8. Tiền thưởng kèm theo các hình thức Khen thưởng

A. Các hình thức Khen thưởng của Nhà nước

I. Huân chương

1. Huân chương Sao vàng: Tập thể 12.000.000đ, cá nhân 6.000.000đ

2. Huân chương Hồ Chí Minh: Tập thể 8.000.000đ0, cá nhân 4.000.000đ

3. Huân chương Độc lập các hạng: Tập thể 4.000.000đ, cá nhân 2.000.000đ

4. Huân chương Lao động và Huân chương Chiến công:

a) Hạng nhất: Tập thể 2.800.000đ, cá nhân 1.400.000đ

b) Hạng nhì: Tập thể 2.000.000đ, cá nhân 1.100.000đ

c) Hạng ba: Tập thể 1.000.000đ, cá nhân 550.000đ

II. Các danh hiệu cao quý của Nhà nước:

1. Anh hùng lao động và lực lượng vũ trang: Tập thể 4.000.000đ, cá nhân 2.000.000đ.

2. Nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sỹ nhân dân: 1.000.000đ

3. Nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sỹ ưu tú: 550.000đ

III. Các hình thức khen thưởng của Chính phủ:

1. Cờ thi đua luân lưu về toàn diện: 4.000.000đ

2. Cờ Thi đua luân lưu về lĩnh vực: 2.000.000đ

3. Chiến sỹ thi đua toàn quốc: 400.000đ

4. Bằng khen của Thủ tướng: Tập thể 500.000đ, cá nhân 250.000đ

B. Các giải về dự thi học tập, văn hóa - văn nghệ - thể thao:(chỉ thưởng cá nhân)

I. Thi toàn quốc:

1. Giải nhất hoặc Huy chương vàng: 250.000đ (nếu là dân tộc ít người 300.000đ)

2. Giải nhì hoặc Huy chương bạc: 200.000đ (nếu là dân tộc ít người 250.000đ)

3. Giải ba hoặc Huy chương đồng 150.000đ (nếu là dân tộc ít người 200.000đ)

4. Giải khuyến khích: l00.000đ (nếu là dân tộc ít người 150.000đ)

II. Thi khu vực:

1. Giải nhất hoặc Huy chương vàng: 140.000đ (nếu là dân tộc ít người 200.000đ)

2. Giải nhì hoặc Huy chương bạc: l00.000đ (nếu là dân tộc ít người 150.000đ)

3. Giải ba hoặc Huy chương đồng 70.000đ (nếu là dân tộc ít người l00.000đ)

4. Giải khuyến khích: 50.000đ (nếu là dân tộc ít người 70.000đ )

C. Các hình thức khen thưởng của Chủ tịch UBND tỉnh:

1. Cờ thi đua toàn diện: 2.000.000đ

2. Cờ thi đua lĩnh vực: 1.000.000đ

3. Bằng khen: Tập thể 250.000đ, cá nhân 140.000đ

4. Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh: 250.000đ.

D. Các hình thức khen thưởng của Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các sở, ban, ngành:

1. Tập thể lao động xuất sắc: 250.000đ

2. Lao động giỏi: Tập thể 140.000đ, cá nhân 70.000đ

3. Chiến sỹ thi đua cơ sở: 140.000đ

4. Giấy khen : Tập thể 140.000đ, cá nhân 70.000đ

E. Hình thức khen thưởng của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn:

1. Giấy khen: Tập thể 60.000đ, cá nhân 30.000đ

Điều 9: Thủ tục và nội dung đê nghị khen thưởng

1. Các phòng, ban chuyên môn của các huyện, thị xã và Thủ trưởng của các đơn vị đó do các sở, ban, ngành cấp tỉnh đề nghị với sự hiệp y của UBND các huyện, thị xã về việc chấp hành các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước và tham gia các phong trào thi đua trên địa bàn.

2. Hồ sơ đề nghị khen thưởng gồm có:

a) Bản thành tích (hoặc tóm tắt thành tích đối với khen đột xuất) có ý kiến nhận xét của Thủ trưởng quản lý trực tiếp

b) Biên bản xét khen thưởng của Hội đồng thi đua huyện, thị xã, sở, ban,

ngành

c) Công văn trình Chủ tịch UBND tỉnh xét khen thưởng hoặc đề nghị Chính phủ khen thưởng.

3. Thời gian trình khen thưởng thường xuyên:

a) Đối với khen thưởng của Nhà nước và Chính phủ thực hiện theo Điều 25 của Nghị định 56/CP ngày 30/7/1998.

b) Đối với khen thưởng của tỉnh:

- Công nhận chiến sỹ thi đua cấp tỉnh, khen thưởng thành tích thực hiện nhiệm vụ, công tác vào tháng 2 hàng năm.

- Khen thưởng kết quả phong trào thi đua, thực hiện theo các văn bản phát động thi đua của UBND tỉnh.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 10. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các sở, ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh chỉ đạo Hội đồng TĐKT của địa phương, đơn vị tổ chức tham gia các phong trào thi đua do UBND tỉnh phát động và nhân rộng phong trào thi đua trong phạm vi địa bàn, lĩnh vực quản lý của mình. Chủ động phát hiện, lựa chọn các tập thể và cá nhân có thành tích xứng đáng để khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng.

Điều 11. Hội đồng TĐKT tỉnh xét duyệt thành tích của các tập thể và cá nhân đề nghị các hình thức khen thưởng của Chủ tịch nước, của Thủ tướng Chính phủ, đơn vị đề nghị tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh.

Các hình thức khen thưởng còn lại do Thường trực Hội đồng TĐKT tỉnh xét duyệt.

Kết quả xét duyệt của HĐTĐKT và TT HĐTĐKT được trình lên Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng hoặc đề nghị khen thưởng.

Giao cho Thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh hướng dẫn thực hiện quyết định này.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 243/1998/QĐ-UB về Bản quy định tạm thời công tác khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành

  • Số hiệu: 243/1998/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 24/09/1998
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Người ký: Nguyễn Quý Đăng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/10/1998
  • Ngày hết hiệu lực: 01/09/1999
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản