Hệ thống pháp luật

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 2418/QĐ-BGDĐT

Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TỔ CHỨC THANH TRA, GIÁM SÁT CÔNG TÁC SAO IN ĐỀ THI, COI THI, CHẤM THI, PHÚC KHẢO BÀI THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2008

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 85/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 41/2006/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về tổ chức và hoạt động thanh tra các kỳ thi;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra, Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục và Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập 65 đoàn thanh tra coi thi, giám sát sao in đề thi, chấm thi, phúc khảo bài thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2008 tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Cục Nhà trường- Bộ Quốc phòng.

Điều 2. Uỷ quyền cho các đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng cử cán bộ, giảng viên tham gia lãnh đạo và thành viên đoàn thanh tra để thực hiện nhiệm vụ nêu tại Điều 1. Số lượng cán bộ được cử, thời gian và địa điểm thanh tra, giám sát theo sự điều động của Bộ Giáo dục và Đào tạo (có văn bản kèm theo).

Trưởng đoàn thanh tra chịu trách nhiệm phân công cụ thể danh sách cán bộ thanh tra của cả đoàn thanh tra (huy động từ các trường đến mỗi tỉnh, thành phố) làm việc tại Ban Chỉ đạo thi cấp tỉnh, Hội đồng in sao đề thi, các Hội đồng coi thi, Hội đồng chấm thi và Hội đồng phúc khảo.

Các đoàn thanh tra tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

Điều 3. Trưởng ban Chỉ đạo thi các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Trưởng ban Chỉ đạo thi của Bộ Tổng tham mưu - Bộ Quốc phòng; Thủ trưởng các đại học, học viện, các trường đại học, cao đẳng; Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Thường xuyên, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các ông (bà) có tên được cử theo Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:

- Như Điều 3;
- PTTg- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Thanh tra Chính phủ (để báo cáo);
- Các đơn vị thuộc Bộ (để thực hiện);
- Lưu: VT, TTr.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC




Bành Tiến Long

 


DANH SÁCH

CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG THAM GIA THANH TRA, GIÁM SÁT KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2008
(Kèm theo Quyết định số 2418/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

STT

Tỉnh, thành phố

Số phòng thi

Đoàn thanh tra, giám sát

∑ cán bộ

Tên trường

Trách nhiệm

Làm việc tại BCĐ; giám sát in sao đề, chấm thi, phúc khảo

Thanh tra giám sát coi thi

Cộng

 

PHÍA BẮC

1

Bắc Giang

1177

183

1. ĐH Thương mại

Trưởng đoàn

8

50

58

2. CĐ Du lịch Hà Nội

 

4

40

44

3. CĐ Cộng đồng Hà Nội

 

 

40

40

4. CĐ Thuỷ sản

 

 

41

41

2

Bắc Kạn

349

64

1. ĐH Kỹ thuật CN, ĐH Thái Nguyên

Trưởng đoàn

8

30

38

2. CĐ Kinh tế - Tài chính Thái Nguyên

 

4

22

26

3

Bắc Ninh

867

139

1. ĐH Hải Phòng

Trưởng đoàn

6

50

56

2. CĐ Giao thông vận tải

 

 

40

40

3. CĐ SP Bắc Giang

 

6

37

43

4

Cao Bằng

395

70

1. ĐH Y, ĐH Thái Nguyên

Trưởng đoàn

8

30

38

2. CĐ SP Bắc Kạn

 

4

28

32

5

Điện Biên

316

59

1. ĐH Tây Bắc

Trưởng đoàn

12

47

59

6

Hà Giang

391

71

1. ĐH Nông Lâm, ĐH Thái Nguyên

Trưởng đoàn

8

30

38

2. CĐ SP Tuyên Quang

 

4

29

33

7

Hà Nam

550

93

1. Học viện Hành chính QG

Trưởng đoàn

4

44

48

2. CĐ SP Hà Nội

 

8

37

45

8

Hà Nội

1940

291

1. ĐH Bách khoa Hà Nội

Trưởng đoàn

8

130

138

2. ĐH Hàng hải

 

4

60

64

3. CĐ Công nghiệp Phúc Yên

 

 

40

40

4. CĐ Kinh tế- Kỹ thuật thương mại

 

 

49

49

9

Hà Tây

2128

319

1. ĐH Quốc gia Hà Nội

Trưởng đoàn

8

180

188

2. CĐ SP Trung ương

 

 

42

42

3. CĐ SP Hưng Yên

 

 

35

35

4. ĐH Kiến trúc

 

4

50

54

10

Hà Tĩnh

1139

178

1. ĐH Vinh

Trưởng đoàn

10

76

86

2. ĐH SPKT Vinh

 

2

50

52

3. CĐ Y tế Nghệ An

 

 

40

40

11

Hải Dương

1231

190

1. ĐH Y Thái Bình

Trưởng đoàn

6

50

56

 

 

 

 

2. ĐH Lâm nghiệp

 

6

50

56

3. ĐH Công đoàn

 

 

48

48

4. CĐ Hàng hải

 

 

30

30

12

Hải Phòng

1290

188

1. ĐH Thuỷ lợi

Trưởng đoàn

6

46

52

2. ĐH SP Kỹ thuật Nam Định

 

 

40

40

3. ĐH Điều dưỡng Nam Định

 

 

30

30

4. ĐH Kỹ thuật y tế Hải Dương

 

6

30

36

5. CĐ Tài chính QTKD

 

 

30

30

13

Hoà Bình

459

81

1. HV CN Bưu chính viễn thông

Trưởng đoàn

8

36

44

2. CĐ Cộng đồng Hà Tây

 

4

33

37

14

Hưng Yên

1002

157

1. ĐH Nông nghiệp I

Trưởng đoàn

6

60

66

2. CĐ Sư phạm Hải Dương

 

6

40

46

3. CĐ Sư phạm Hà Tây

 

 

45

45

15

Lai Châu

100

28

1. CĐ Sư phạm Sơn La

Trưởng đoàn

12

16

28

16

Lạng Sơn

560

92

1. Học viện Ngân hàng

Trưởng đoàn

6

44

50

2. CĐ Sư phạm Bắc Ninh

 

6

36

42

17

Lào Cai

316

59

1. Học viện Tài chính

Trưởng đoàn

6

30

36

2. CĐ SP Yên Bái

 

6

17

23

18

Nam Định

1190

184

1. ĐH Kinh tế quốc dân

Trưởng đoàn

8

70

78

2. ĐH Mỹ thuật CN

 

 

30

30

3. CĐ SP Hà Nam

 

4

36

40

4. CĐ Phát thanh-TH TWI

 

 

36

36

19

Nghệ An

3136

463

1. ĐH Sư phạm Hà Nội

Trưởng đoàn

4

120

124

2. ĐH Hồng Đức

 

4

100

104

3. ĐH Hà Tĩnh

 

4

71

75

4. CĐ TD-TT Thanh Hoá

 

 

40

40

5. CĐ Y Hà Tĩnh

 

 

40

40

6. CĐ Y tế Thanh Hoá

 

 

40

40

7. CĐ VH-NT Thanh Hoá

 

 

40

40

20

Ninh Bình

826

132

1. ĐH SP Hà Nội 2

Trưởng đoàn

6

65

71

2. CĐ Sư phạm Thái Bình

 

6

55

61

21

Phú Thọ

917

145

1. Đại học Ngoại thương

Trưởng đoàn

6

50

56

2. ĐH Lao động Xã hội

 

 

43

43

3. CĐ SP Vĩnh Phúc

 

6

40

46

22

Quảng Bình

704

115

1. ĐH Nông lâm, ĐH Huế

Trưởng đoàn

6

53

59

2. ĐH Y, ĐH Huế

 

6

50

56

23

Quảng Ninh

840

135

1. ĐH Giao thông vận tải

Trưởng đoàn

6

50

56

2. ĐH SPKT Hưng Yên

 

6

40

46

3. CĐ Cộng đồng Hải Phòng

 

 

33

33

24

Quảng Trị

471

81

1. ĐH SP, ĐH Huế

Trưởng đoàn

6

39

45

2. ĐH Kinh tế, ĐH Đà Nẵng

 

6

30

36

25

Sơn La

650

107

1. ĐH Sư phạm TDTT Hà Tây

Trưởng đoàn

6

35

41

2. CĐ VH- NT Tây Bắc

 

 

25

25

3. CĐ SP Hoà Bình

 

6

35

41

26

Thái Bình

1215

189

1. ĐH Mỏ Địa chất

Trưởng đoàn

6

60

66

2. ĐH Điện lực

 

 

40

40

3. ĐH Hoa Lư Ninh Bình

 

6

42

48

4. CĐ Nông nghiệp và PTNT Bắc bộ

 

 

35

35

27

Thái Nguyên

848

135

1. ĐH Y Hà Nội

Trưởng đoàn

6

50

56

2. CĐ Tài nguyên và Môi trường

 

3

35

38

3. CĐ Văn thư TW1

 

3

38

41

28

Thanh Hoá

3119

461

1. ĐH Y Hải Phòng

Trưởng đoàn

3

60

63

2. ĐH Công nghiệp Hà Nội

 

3

60

63

3. ĐH SP Nghệ thuật Trung ương

 

 

40

40

4. ĐH Kinh tế- Kỹ thuật CN

 

 

60

60

5. CĐ SP Nghệ An

 

3

49

52

6. CĐ VH- NT Nghệ An

 

 

40

40

7. CĐ Xây dựng Nam Định

 

 

45

45

 

 

 

 

8. CĐ SP Nam Định

 

3

50

53

9. CĐ Kinh tế Kỹ thuật Nghệ An

 

 

45

45

29

Thừa Thiên Huế

713

116

1. ĐH Quảng Bình

Trưởng đoàn

6

54

60

2. CĐ SP Quảng Trị

 

6

50

56

30

Tuyên Quang

611

101

1. ĐH Xây dựng Hà Nội

Trưởng đoàn

6

50

56

2. CĐ SP Hà Giang

 

6

39

45

31

Yên Bái

438

77

1. Học viện Báo chí tuyên truyền

Trưởng đoàn

6

35

41

2. CĐ Hoá chất

 

6

30

36

32

Vĩnh Phúc

910

144

1. ĐH Sư phạm, ĐH Thái Nguyên

Trưởng đoàn

6

50

56

2. ĐH Hùng Vương

 

6

47

53

3. CĐ Xây dựng số I

 

 

35

35

 

PHÍA NAM

1

An Giang

761

123

1. ĐH Cần Thơ

Trưởng đoàn

8

75

83

2. CĐ Cộng đồng Hậu Giang

 

4

36

40

2

Bà Rịa - Vũng Tàu

614

102

1. ĐH Tiền Giang

Trưởng đoàn

6

50

56

2. CĐ SP Đồng Nai

 

6

40

46

3

Bạc Liêu

315

59

1. ĐH Y Dược Cần Thơ

Trưởng đoàn

12

47

59

4

Bến Tre

662

109

1. ĐH Giao thông vận tải TP. HCM

Trưởng đoàn

6

57

63

2. CĐ SP Kỹ thuật Vĩnh Long

 

6

40

46

5

Bình Dương

474

82

1. ĐH Ngân hàng TP. HCM

Trưởng đoàn

6

40

46

2. CĐ SP Bình Phước

 

6

30

36

6

Bình Định

1045

163

1. ĐH Phú Yên

Trưởng đoàn

6

56

62

2. ĐH Phạm Văn Đồng

 

6

50

56

3. CĐ Công nghiệp Tuy Hoà

 

 

45

45

7

Binh Phước

358

65

1. ĐH SP Kỹ thuật TP.HCM

Trưởng đoàn

8

33

41

2. CĐ Y tế Đồng Nai

 

4

20

24

8

Bình Thuận

585

98

1. ĐH Đà Lạt

Trưởng đoàn

8

50

58

2. ĐH SPTDTT TP. Hồ Chí Minh

 

4

36

40

9

Cà Mau

530

90

1. Đại học Bạc Liêu

Trưởng đoàn

6

40

46

 

 

 

 

2. CĐ Cộng đồng Kiên Giang

 

6

38

44

10

Cần Thơ

456

79

1. ĐH Y Phạm Ngọc Thạch TP. HCM

Trưởng đoàn

8

37

45

2. CĐ Cộng đồng Vĩnh Long

 

4

30

34

11

Đà Nẵng

534

90

1. ĐH Khoa học, ĐH Huế

Trưởng đoàn

8

40

48

2. ĐH Ngoại ngữ, ĐH Huế

 

4

38

42

12

Đăk Lăk

1401

214

1. ĐH Nha Trang

Trưởng đoàn

6

65

71

2. CĐ Y tế Khánh hoà

 

 

37

37

3. CĐ SP Gia Lai

 

3

50

53

4. CĐ SP Bình Định

 

3

50

53

13

Đăk Nông

254

51

1. CĐ SP Đăk Lăk

Trưởng đoàn

12

39

51

14

Đồng Nai

1435

219

1. ĐH Kiến trúc TP.HCM

Trưởng đoàn

4

60

64

2. ĐH Thể dục thể thao TP.HCM

 

 

55

55

3. CĐ SP Bình Dương

 

4

46

50

4. CĐ SP Bà Rịa - Vũng tàu

 

4

46

50

15

Đồng Tháp

690

113

1. ĐH Kinh tế TP.HCM

Trưởng đoàn

6

60

66

2. CĐ SP Long An

 

6

41

47

16

Gia Lai

584

97

1. ĐH Tây Nguyên

Trưởng đoàn

8

50

58

2. CĐ Kinh tế Kỹ thuật Kom Tum

 

4

35

39

17

Hậu Giang

305

58

1. ĐH SP Đồng Tháp

Trưởng đoàn

12

46

58

18

TP Hồ Chí Minh

2793

414

1. Đại học Quốc gia TP.HCM

Trưởng đoàn

6

250

256

2. Đại học Sư phạm TP.HCM

 

6

152

158

19

Khánh Hoà

723

117

1. ĐH Luật TP.HCM

Trưởng đoàn

6

55

61

2. CĐ SP Ninh Thuận

 

6

50

56

20

Kiên Giang

619

102

1. ĐH An Giang

Trưởng đoàn

8

50

58

2. CĐ Kinh tế Kỹ thuật Cần Thơ

 

4

40

44

21

Kom Tum

228

47

1. ĐH Ngoại ngữ, ĐH Đà Nẵng

Trưởng đoàn

12

35

47

22

Lâm Đồng

698

114

1. ĐH Nông Lâm TP. HCM

Trưởng đoàn

6

60

66

2. CĐ SP Nha Trang

 

6

42

48

23

Long An

648

107

1. ĐH Văn Hoá TP. HCM

Trưởng đoàn

6

50

56

 

 

 

 

2. CĐ Kinh tế đối ngoại TP. HCM

 

6

45

51

24

Ninh Thuận

340

63

1. DB Dân tộc Nha Trang

Trưởng đoàn

8

30

38

2. CĐ Xây dựng số 3

 

4

21

25

25

Phú Yên

575

96

1. ĐH Quy Nhơn

Trưởng đoàn

8

54

62

2. CĐ SP Trung ương Nha Trang

 

4

30

34

26

Quảng Nam

1065

166

1. ĐH Bách khoa, ĐH Đà Nẵng

Trưởng đoàn

6

60

66

2. CĐ Công nghệ, ĐH Đà Nẵng

 

3

50

53

3. CĐ Giao thông Vận tải 2

 

3

44

47

27

Quảng Ngãi

913

144

1. ĐH Sư phạm, ĐH Đà Nẵng

Trưởng đoàn

8

55

63

2. CĐ Điện lực Miền Trung

 

4

37

41

3. CĐ Kinh tế Kỹ thuật Quảng Nam

 

 

40

40

28

Sóc Trăng

529

90

1. ĐH Y Dược TP.HCM

Trưởng đoàn

6

40

46

2. CĐ Cần Thơ

 

6

38

44

29

Tây Ninh

455

79

1. ĐH Công nghiệp TP.HCM

Trưởng đoàn

12

67

79

30

Tiền Giang

703

114

1. ĐH Mở TP.HCM

Trưởng đoàn

8

55

63

2. CĐ Giao thông vận tải 3

 

4

47

51

31

Trà Vinh

411

73

1. ĐH Sài Gòn

Trưởng đoàn

8

36

44

2. CĐ Xây dựng Miền Tây

 

4

25

29

32

Vĩnh Long

535

90

1. ĐH Trà Vinh

Trưởng đoàn

8

48

56

2. CĐ Kỹ thuật Lý Tự Trọng

 

4

30

34

 

QUÂN ĐỘI

1

Cục Nhà trường

50

20

1. Các đơn vị trực thuộc Bộ QP

Trưởng đoàn

9

11

20

 

Ghi chú:

- Tổng số lượng cán bộ, giảng viên được điều động: 8.495 người;

- Thời gian làm việc:

Thanh tra coi thi: Từ ngày 26/5/2008 đến hết ngày 31/5/2008;

Làm việc tại Ban chỉ đạo; giám sát in sao đề thi, chấm thi, phúc khảo: Trưởng đoàn Thanh tra liên hệ với các sở Giáo dục và Đào tạo, Cục Nhà trường để thống nhất lịch làm việc cụ thể.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2418/QĐ-BGDĐT năm 2008 về tổ chức thanh tra, giám sát công tác sao in đề thi, coi thi, chấm thi, phúc khảo bài thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2008 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

  • Số hiệu: 2418/QĐ-BGDĐT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 28/04/2008
  • Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • Người ký: Bành Tiến Long
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 28/04/2008
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản