BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2402/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2019 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT NĂM 2020 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về theo dõi thi hành pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT CỦA BỘ GTVT NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2402/QĐ-BGTVT ngày 24/12/2019 của Bộ GTVT)
I. Mục đích
1. Tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ, toàn diện các quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật (sau đây gọi là Nghị định số 59/2012/NĐ-CP).
2. Xem xét, đánh giá khách quan thực trạng thi hành pháp luật trong lĩnh vực GTVT và lĩnh vực trọng tâm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ GTVT để kịp thời phát hiện những tồn tại, vướng mắc, bất cập và đề xuất, kiến nghị các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
II. Yêu cầu
1. Thực hiện đầy đủ nguyên tắc, phạm vi trách nhiệm, nội dung và hình thức theo dõi thi hành pháp luật được quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ- CP.
2. Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trong việc triển khai thực hiện công việc được giao.
1. Phạm vi lĩnh vực theo dõi
Theo dõi tình hình thi hành pháp luật về giao thông vận tải đối với lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không dân dụng và đăng kiểm phương tiện.
2. Các hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật
2.1. Thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật
a) Nội dung hoạt động:
- Thu thập thông tin từ văn bản, báo cáo của các cơ quan nhà nước về tình hình thi hành pháp luật.
- Thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng và thông tin do tổ chức, cá nhân phản ánh, cung cấp.
b) Đơn vị chủ trì: Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Các Cục: Hàng hải Việt Nam, Đường thủy nội địa Việt Nam, Đường sắt Việt Nam, Hàng không Việt Nam và Cục Đăng kiểm Việt Nam.
c) Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
2.2. Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật
a) Nội dung hoạt động: Tổ chức kiểm tra theo kế hoạch và kiểm tra đột xuất về tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực được giao quản lý; thực hiện kiểm tra tình hình thi hành pháp luật đối với những vấn đề nóng, nổi cộm, gây bức xúc trong dư luận, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
Hoạt động kiểm tra xác định rõ thời gian, đối tượng và địa điểm kiểm tra.
b) Đơn vị chủ trì:
- Vụ Pháp chế, Thanh tra Bộ, các Vụ thuộc Bộ chủ trì tham mưu xây dựng văn bản QPPL.
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Các Cục: Hàng hải Việt Nam, Đường thủy nội địa Việt Nam, Đường sắt Việt Nam, Hàng không Việt Nam và Cục Đăng kiểm Việt Nam.
c) Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
d) Sản phẩm đầu ra: Thông báo kết luận kiểm tra và các văn bản cần thiết khác trong phạm vi thẩm quyền.
2.3. Hội thảo, tọa đàm, điều tra, khảo sát về tình hình thi hành pháp luật
a) Nội dung hoạt động: Tổ chức hội thảo, tọa đàm, điều tra, khảo sát về tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực được giao quản lý.
b) Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế; Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Các Cục: Hàng hải Việt Nam, Đường thủy nội địa Việt Nam, Đường sắt Việt Nam, Hàng không Việt Nam và Cục Đăng kiểm Việt Nam.
c) Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
d) Sản phẩm đầu ra: Báo cáo kết quả hội thảo, tọa đàm, điều tra, khảo sát.
2.4. Xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật
a) Nội dung hoạt động: Báo cáo Bộ trưởng Bộ GTVT xem xét, kịp thời xử lý hạn chế, bất cập, vướng mắc đối với lĩnh vực được giao quản lý được phát hiện trong quá trình thu thập thông tin, kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật.
b) Đơn vị chủ trì:
- Vụ Pháp chế, Thanh tra Bộ, các Vụ thuộc Bộ chủ trì tham mưu xây dựng văn bản QPPL.
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Các Cục: Hàng hải Việt Nam, Đường thủy nội địa Việt Nam, Đường sắt Việt Nam, Hàng không Việt Nam và Cục Đăng kiểm Việt Nam.
c) Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
d) Sản phẩm đầu ra: Văn bản xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
I. Trách nhiệm của các Vụ thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ; các Cục, Tổng cục
Trong phạm vi quản lý nhà nước được giao, các Vụ thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ; các Cục, Tổng cục có trách nhiệm:
1. Bám sát Kế hoạch này để kịp thời ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của cơ quan, đơn vị mình cho phù hợp.
2. Bố trí cán bộ và các điều kiện bảo đảm cho hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật hiệu quả, đúng pháp luật.
3. Tổng hợp kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2020 của của cơ quan, đơn vị và gửi về Bộ GTVT (qua Vụ Pháp chế) trước ngày 01/10 2020 để tổng hợp, báo cáo Bộ Tư pháp theo quy định.
4. Vụ Tài chính có trách nhiệm tổng hợp dự toán ngân sách chi cho các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật, đảm bảo đủ kinh phí cho các hoạt động của công tác này.
II. Trách nhiệm của Vụ Pháp chế
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải trong việc xây dựng, triển khai thực hiện Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật của Bộ.
2. Xây dựng, tổng hợp Báo cáo về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật hàng năm của Bộ GTVT để gửi Bộ Tư pháp tổng hợp theo quy định.
- 1Quyết định 2751/QĐ-BGTVT năm 2018 về Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải
- 2Quyết định 2831/QĐ-BGTVT năm 2018 về Kế hoạch thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải
- 3Quyết định 337/QĐ-BGDĐT về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật và quản lý công tác theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 1Nghị định 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 2Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 3Quyết định 2751/QĐ-BGTVT năm 2018 về Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải
- 4Quyết định 2831/QĐ-BGTVT năm 2018 về Kế hoạch thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải
- 5Quyết định 337/QĐ-BGDĐT về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật và quản lý công tác theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Quyết định 2402/QĐ-BGTVT năm 2019 về Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải
- Số hiệu: 2402/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/12/2019
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Nguyễn Văn Thể
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực