Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2390/QĐ-UBND

Đồng Xoài, ngày 26 tháng 8 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG XOÀI II, XÃ TIẾN THÀNH, THỊ XÃ ĐỒNG XOÀI, TỈNH BÌNH PHƯỚC

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy họach xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 03/2008/ QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;

Xét hồ sơ quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Đồng Xoài II, do Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế công nghiệp dân dụng thiết lập;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 563/TTr-SXD ngày 24 tháng 7 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Đồng Xoài II, xã Tiến Thành, thị xã Đồng Xoài, do Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế công nghiệp dân dụng thiết lập. Cụ thể với các nội dung chính như sau:

1. Phạm vi ranh giới, quy mô diện tích:

a) Phạm vi ranh giới khu vực thiết kế quy hoạch chi tiết:

Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Đồng Xoài II thuộc xã Tiến Thành, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước, và có ranh giới được xác định:

- Phía Đông giáp đất y tế và đất trồng cao su.

- Phía Tây giáp đất trồng cao su.

- Phía Nam giáp đất trồng cao su.

- Phía Bắc giáp đất dân cư và QL.14.

b) Quy mô diện tích: Khoảng 84,7ha.

2. Tính chất:

Là khu công nghiệp tập trung bao gồm các ngành nghề ít gây ô nhiễm môi trường như: Sản xuất đồ dùng gia đình, Sản xuất bao bì, may mặc, văn phòng phẩm.

3. Đánh giá hiện trạng đất xây dựng:

- Khu vực quy hoạch có nền đất dốc nhẹ theo hướng dốc từ Bắc xuống Nam thuận lợi trong việc xây dựng công trình.

- Hiện trạng trên đất chủ yếu trồng cao su và không có nhà dân do đó điều kiện giải tỏa di dời dễ dàng, ít tốn kém.

4. Hướng chọn đất xây dựng khu công nghiệp:

- Chọn khu đất có diện tích rộng: 84,7ha.

- Vị trí quy hoạch nằm trong quy hoạch chung thị xã Đồng Xoài, nằm trong vùng hệ thống giao thông đường bộ đang phát triển nên rất thuận lợi trong việc vận chuyển hàng hoá ra vào khu công nghiệp, cũng như thuận lợi trong việc thu hút các nhà đầu tư vào khu công nghiệp.

5. Tổ chức không gian quy hoạch và kiến trúc cảnh quan:

a) Đất hành chính, dịch vụ và quản lý: Bố trí tiếp giáp tuyến đường quy họach N3 và tuyến đường N8, với quy mô diện tích khoảng 2,456ha, bao gồm các công trình: Trụ sở đại diện Ban QLDA khu công nghiệp; Trung tâm giới thiệu sản phẩm, và một số công trình dịch vụ khác.

b) Đất hạ tầng kỹ thuật: Bố trí về phía Nam và phía Đông Bắc khu công nghiệp (cụm có ký hiệu F6 và C7), quy mô diện tích khoảng 1,079ha, bao gồm các công trình: Trạm điện, trạm xử lý nước thải.

c) Đất xây dựng công nghiệp: Bố trí dọc theo các tuyến đường chính trong khu công nghiệp với diện tích mỗi lô từ 0,5 ha đến 2,5ha (có ký hiệu A, B, C, D, E, F) và được phân nhóm theo chức năng công trình xây dựng

d) Đất cây xanh: Bố trí cụm cây xanh phân tán hai bên các đường trục chính và phụ. Ngoài ra còn bố trí cây xanh cách ly giữa khu công nghiệp với khu dân cư và xung quanh các khu đất hạ tầng kỹ thuật nhằm vừa tạo cảnh quang cho khu công nghiệp vừa tạo dãy cây xanh cách ly bảo vệ môi trường và một phần diện tích đất cây xanh trong khu nhà ở xã hội cho công nhân trong khu công nghiệp.

g) Đất giao thông: Bố trí trục đường trung tâm nối từ QL.14 vào khu công nghiệp, phát triển tuyến đường chính và một số tuyến đường nhánh có hướng song song và vuông góc với trục đường trung tâm phục vụ thuận lợi lưu thông ra vào khu công nghiệp.

6. Quy hoạch sử dụng đất:

Quy mô diện tích đất quy hoạch các khu chức năng trong khu công nghiệp:

- Đất hành chính, dịch vụ và quản lý : 2,4574ha (chiếm 2,9%).

- Đất các nhà máy, xí nghiệp : 44,4087ha (chiếm 52,43%).

- Đất cây xanh  : 8,9451ha(chiếm 10,56%).

- Đất hạ tầng kỹ thuật : 1,0796ha (chiếm 1,27%).

- Đất giao thông : 22,895ha (chiếm 27,03%).

- Đất nhà ở xã hội : 4,9215ha ( chiếm 5,81%).

Tổng cộng: : 84,7ha (100%).

7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

7.1. Giao thông:

- Đường chính trong khu công nghiệp:

+ Đường có ký hiệu N2 có lộ giới 22,5 m (mặt cắt 1 - 1). Trong đó mặt đường rộng: 10,5 m; vĩa hè mỗi bên rộng 6m.

+ Đường chính có ký hiệu nối với Khu công nghiệp Tân Thành và với các khu chức năng khác của thị xã Đồng Xoài, có lộ giới 50m (mặt cắt 4 - 4). Trong đó mặt đường rộng: 30m; vĩa hè mỗi bên rộng 10m.

+ Đường chính có ký hiệu, nối từ đường N2 đến đường N8, có lộ giới 44 m (mặt cắt 7 - 7). Trong đó mặt đường rộng: 30 m; vĩa hè mỗi bên rộng 7m.

+ Đường có ký hiệu N9, có lộ giới 84m (mặt cắt 8 - 8). Trong đó mặt đường rộng: 27m; vĩa hè mỗi bên rộng 28,5m.

- Đường nội bộ trong khu công nghiệp:

+ Đường có ký hiệu N3 nối từ QL14 đến đường N6, có lộ giới 29m (mặt cắt 6 - 6). Trong đó mặt đường rộng: 7,5m x 2; giải phân cách: 2m và vĩa hè mỗi bên rộng 6m.

+ Đường nội bộ: Gồm các tuyến đường còn lại N1, N6, N12, có lộ giới 17m, trong đó mặt đường rộng 7m và vĩa hè mỗi bên rộng 5m (mặt cắt 3 - 3). Đường N4 có lộ giới 31m, trong đó mặt đường 10,5m và vĩa hè mỗi bên rộng 6m (mặt cắt 2 - 2).

7.2. Quy hoạch san nền và thoát nước mưa:

a) San nền: Do địa hình khu đất có hướng dốc từ Bắc xuống Nam, một vài lô đất có địa hình thấp. Do đó, đối với các lô đất thấp trũng cần đắp nền và san phẵng tạo hướng dốc chung cho các lô đất để thoát nước theo mạng lưới cống toàn khu. Các khu vực khác còn lại san ủi tại chổ để đảm bảo hướng dốc chung cho toàn khu công nghiệp từ Bắc xuống Nam.

b) Thoát nước mưa: Thiết kế hệ thống cống tròn BTCT có đường kính từ D600 - D1000 bố trí dọc theo các tuyến đường trong khu công nghiệp để thu nước mặt đường và công trình, sau đó chảy vào cống hộp thoát ra Suối Dinh.

7.3. Quy hoạch cấp nước:

a) Nhu cầu cấp nước:

- Nhu cầu cấp nước cho toàn khu: 2.500 m3/ngày.

- Tiêu chuẩn cấp nước cho khu công nghiệp: 40m3/ha/ngày.

b) Nguồn nước: Giai đoạn đầu sử dụng nguồn nước từ giếng khoan, giai đoạn sau sử dụng nguồn nước từ nguồn cấp nước của tỉnh chay dọc theo QL.14.

c) Mạng lưới cấp nước:

- Thiết kế mạng lưới đường ống cấp nước có đường kính D100 - D300 và được nối thành mạch vòng khép kín phục vụ cấp nước cho toàn khu công nghiệp.

- Bố trí các trụ cứu hỏa dọc theo các tuyến đường và tại các điểm giao lộ ngã ba, ngã tư trong khu công nghiệp, với khoảng cách từ 150m - 200m/01trụ.

7.4. Quy hoạch thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:

a) Thoát nước bẩn:

- Tổng lượng nước thải (công nghiệp và sinh hoạt): 2.000 m3/ngày đêm.

- Nước thải sản xuất từ các nhà máy, xí nghiệp được xử lý cục bộ tại nơi sản xuất tập trung đạt tiêu chuẩn cấp A của TCVN 5945-2005, sau đó thu gom qua hệ thống cống có đường kính từ D300 - D600 đưa về trạm xử lý nước thải với công suất 2.000 m3/ngày. Nước thải sau khi làm sạch đạt tiêu chuẩn cấp A của TCVN 5945-2005 mới được thoát ra Suối Dinh.

- Nước thải sinh hoạt và dịch vụ công cộng phải được thu gom xử lý cục bộ bằng hệ thống hầm tự hoại, trước khi thoát ra hệ thống chung và đưa về trạm xử lý chung của toàn khu.

- Xây dựng trạm xử lý nước thải, công suất khoảng 2.000 m3/ngày, tại vị trí thấp về phía Nam khu đất quy hoạch.

b) Vệ sinh môi trường:

- Rác sinh hoạt: Tổ chức thu gom rác vào các thùng chứa rồi chuyển đến bãi trung chuyển và ép rác cạnh trạm xử lý nước thải, sau đó đưa đến bãi rác chung.

- Rác công nghiệp: Rác công nghiệp không độc hại thu gom và xử lý chung với rác sinh hoạt. Rác công nghiệp độc hại thu gom, vận chuyển và chôn lấp tại khu liên hợp xử lý chất thải rắn của tỉnh.

7.5. Quy hoạch cấp điện:

a) Phụ tải:

- Tổng điện năng yêu cầu có tính đến 10% tổn hao và 5% dự phòng: 47,334 triệu Kwh/năm.

- Tổng công suất điện yêu cầu có tính đến 10% tổn hao và 5% dự phòng: 15.773,8 KW.

b) Nguồn và lưới điện:

- Nguồn điện sử dụng tuyến điện lưới Quốc gia 22 KV dọc theo QL.14.

- Nhằm đáp ứng đủ nhu cầu phụ tải điện và đảm bảo được sự an toàn trong cung cấp điện, tại khu vực này phải có một trạm biến thế trung gian 110/22KV để cung cấp điện cho toàn khu công nghiệp. Ngoài ra tại các nhà máy lắp đặt các trạm phát diezen (theo tính chất phụ tải của từng nhà máy).

- Xây dựng các tuyến trung thế dạng mạch vòng, mạch hở dùng dây bọc cách điện. Để cung cấp cho các trạm biến áp của các phụ tải từng nhà máy thuộc khu vực.

- Điện chiếu sáng:

+ Lắp đặt 06 trạm biến áp độc lập 22/0,4KV (kiểu trạm giàn) để cung cấp điện chiếu sáng công cộng trong khu vực.

+ Các tuyến đường có tuyến trung thế 22KV thì đèn chiếu sáng được gắn vào trụ BTLT, đồng thời đi kép cáp nổi bọc cách điện theo các trụ BTLT.

+ Các tuyến đường không có tuyến 22KV thì đèn chiếu sáng được lắp đặt trên trụ thép côn tròn, cáp bọc cách điện chôn ngầm.

8. Thông tin liên lạc:

Hệ thống thông tin liên lạc trong khu công nghiệp được nối với tổng đài của thị xã Đồng Xoài. Tủ phân phối cáp được đặt ở vị trí nối từ QL.14 vào khu công nghiệp. Các cáp nhánh và chi tiết thiết kế lắp đặt phải được phối hợp với các dịch vụ chuyên ngành bưu chính viễn thông thực hiện.

Dự kiến số lượng máy điện thoại trong khu công nghiệp là 2.750 máy.

9. Đánh giá tác động môi trường:

Đồ án đã đánh giá tác động môi trường về không khí và tiếng ồn; nước thải; ô nhiễm khói bụi do khí thải và hoạt động giao thông; rác thải và ảnh hưởng chất thải rắn. Đồng thời đã nêu các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Giao UBND thị xã Đồng Xoài chủ trì phối hợp với Chủ đầu tư, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh và UBND xã Tiến Thành tổ chức thực hiện:

a) Tổ chức công bố Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Đồng Xoài II, xã Tiến Thành, thị xã Đồng Xoài, đồng thời tiến hành cắm mốc ngoài thực địa các khu chức năng của khu quy hoạch, để các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan được biết thực hiện.

b) Thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và giải quyết đất tái định cư cho các hộ dân bị giải tỏa (nếu có) theo đúng các quy định hiện hành.

2. Giao Công ty Cổ phần Quang Minh Tiến có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan và UBND thị xã Đồng Xoài tổ chức thực hiện:

a) Lập và triển khai dự án đầu tư kinh doanh phát triển hạ tầng Khu công nghiệp Đồng Xoài II theo đúng các quy định hiện hành.

b) Phối hợp với Ban Quản lý các khu công nghiệp và đơn vị tư vấn lập các quy định về quản lý quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Đồng Xoài II đã được phê duyệt theo đúng các quy định hiện hành, sau đó tổng hợp trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, nhằm làm cơ sở cho việc quản lý và xây dựng công trình theo quy hoạch.

3. Giao Ban quản lý các khu công nghiệp chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng như: Hồ sơ đo đạc, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tầm nhìn giao lộ các tuyến đường, hồ sơ công trình ngầm, quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng, pháp luật về sử dụng đất đai và xây dựng.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND thị xã Đồng Xoài, Giám đốc các sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các Khu công nghiệp; Công ty Cổ phần Quang Minh Tiến, Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành và địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trương Tấn Thiệu

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2390/QĐ-UBND năm 2009 của phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Đồng Xoài II, xã Tiến Thành, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước

  • Số hiệu: 2390/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 26/08/2009
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
  • Người ký: Trương Tấn Thiệu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 26/08/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản