Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2347/QĐ-UBND | TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 05 năm 2011 |
VỀ BAN HÀNH CÁC TIÊU CHUẨN VĂN HÓA GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” thành phố Hồ Chí Minh tại Tờ trình số 1110/TTr-SVHTTDL-VHGĐ ngày 16 tháng 3 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này 14 (mười bốn) Tiêu chuẩn văn hóa giai đoạn 2011 - 2015 cùng với thang điểm, quy trình đánh giá xét chọn công nhận đơn vị đạt tiêu chuẩn văn hóa thuộc phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Căn cứ tình hình thực tế triển khai thực hiện và chỉ đạo của Bộ ngành Trung ương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" thành phố chủ trì phối hợp với các Sở ngành chức năng tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các thành viên Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” thành phố Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
CÁC TIÊU CHUẨN VĂN HÓA GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
1. Tiêu chuẩn gia đình văn hóa;
2. Tiêu chuẩn khu dân cư tiên tiến - văn hóa;
3. Tiêu chuẩn phường - thị trấn văn hóa;
4. Tiêu chuẩn xã văn hóa;
5. Tiêu chuẩn Công sở - văn minh - sạch đẹp - an toàn;
6. Tiêu chuẩn trường học có đời sống văn hóa tốt;
7. Tiêu chuẩn bệnh viện, cơ sở y tế văn minh - y đức;
8. Tiêu chuẩn ký túc xá văn hóa;
9. Tiêu chuẩn chung cư, nhà tập thể văn hóa;
10. Tiêu chuẩn chợ, siêu thị văn minh - thương nghiệp;
11. Tiêu chuẩn bến xe, nhà ga an toàn - văn minh;
12. Tiêu chuẩn nhà máy, xí nghiệp văn hóa;
13. Tiêu chuẩn điểm sáng văn hóa;
14. Tiêu chuẩn cơ sở, Nhà hàng tiệc cưới văn minh - lành mạnh - tiết kiệm.
GIA ĐÌNH VĂN HÓA GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Kèm theo Quyết định số 2347/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
I. TIÊU CHUẨN:
1. Chấp hành chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước và những quy định của địa phương và quy ước tổ dân phố - tổ nhân dân (không lấn chiếm lòng lề đường để kinh doanh, mua bán, sinh hoạt, không tiến hành xây dựng công trình khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép, sử dụng điện đúng quy định, an toàn, tiết kiệm, hiệu quả và không có hành vi trộm cắp điện, gia đình không có thành viên vi phạm pháp luật bị xử lý bằng biện pháp hành chính hoặc xử lý hình sự…), thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân.
2. Chuyên cần lao động, thực hành tiết kiệm tiêu dùng, ưu tiên dùng hàng Việt Nam, thực hiện tốt nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội.
3. Không sử dụng văn hóa phẩm đồi trụy độc hại; không sử dụng, mua bán, tàng trữ ma túy; không cờ bạc; không uống rượu, bia say sưa gây mất trật tự; không mê tín dị đoan; tham gia tích cực bài trừ tệ nạn xã hội và phòng, chống các loại tội phạm.
4. Xây dựng gia đình hòa thuận, chăm lo phụng dưỡng người già; không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức, thực hiện bình đẳng giới; vợ chồng thực hiện sinh con đúng quy định; nuôi con khỏe, dạy con ngoan, không để con tham gia vào các tệ nạn xã hội, vi phạm Luật giao thông; không để con nghỉ, bỏ học; đưa trẻ 5 tuổi vào mẫu giáo, trẻ 6 tuổi vào lớp 1.
5. Tích cực: tham gia chương trình giảm hộ nghèo, tăng hộ khá; đoàn kết tương trợ xóm giềng, giúp đỡ đồng bào hoạn nạn; hưởng ứng phong trào đền ơn đáp nghĩa, cuộc vận động vì người nghèo, cuộc vận động người Việt Nam dùng hàng Việt Nam và các phong trào khác tại địa phương.
6. Tham gia xây dựng khu dân cư văn minh, sạch đẹp, giữ gìn vệ sinh công cộng; không xả rác ra đường phố, không thả rong súc vật, phóng uế bừa bãi; không phơi quần áo trước cửa nhà, ban công lầu làm ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị; trồng cây xanh, cây kiểng tạo cảnh quan xanh, sạch, đẹp.
II. VỀ XÉT CÔNG NHẬN:
1. Gia đình đạt tiêu chuẩn Gia đình văn hóa phải là gia đình đạt đủ 6 tiêu chuẩn đã quy định, lưu ý về tiêu chuẩn 4:
- Vợ chồng và phụ nữ chưa kết hôn thực hiện sinh một hoặc hai con đúng quy định (theo Nghị định số 20/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh sửa đổi điều 10 của Pháp lệnh Dân số).
2. Gia đình đạt tiêu chuẩn Gia đình văn hóa được đề nghị biểu dương phải là hộ gia đình có thành tích nổi trội trong việc thực hiện 6 tiêu chuẩn Gia đình văn hóa và tích cực tham gia Cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư" tại địa phương.
3. Vào đầu tháng 10 hàng năm, các hộ gia đình đăng ký gia đình văn hóa và tháng 10 năm sau Ban điều hành Tổ dân phố - Tổ nhân dân hướng dẫn các hộ gia đình (đã đăng ký) tự chấm điểm theo mẫu quy định và gửi lại Tổ dân phố - Tổ nhân dân.
4. Việc bình xét Gia đình văn hóa tại Tổ dân phố - Tổ nhân dân được thực hiện công khai, dân chủ. Ban điều hành Tổ dân phố - Tổ nhân dân xét duyệt phần tự chấm của hộ dân, xác định hộ đạt Gia đình văn hóa, hộ chưa đạt Gia đình văn hóa (có lý do kèm theo), sau đó tổ chức họp hộ dân, công bố kết quả tự chấm của các hộ và dự kiến của Ban điều hành Tổ dân phố - Tổ nhân dân. Nhân dân góp ý thảo luận và biểu quyết thông qua danh sách các hộ đạt tiêu chuẩn Gia đình văn hóa và chưa đạt Gia đình văn hóa. Ban điều hành Tổ dân phố - Tổ nhân dân lập biên bản cuộc họp và danh sách hộ đạt danh hiệu gửi về Ban vận động Khu phố - Ấp.
5. Ban vận động Khu phố - Ấp tổng hợp, rà soát chặt chẽ kết quả bình xét của Ban điều hành Tổ dân phố - Tổ nhân dân và làm thủ tục gởi về Ban Chỉ đạo phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" phường - xã, thị trấn để đề nghị Ủy ban nhân dân cùng cấp ra Quyết định công nhận hộ gia đình hàng năm (trước ngày 30 tháng 10). Hộ gia đình đạt 6 tiêu chuẩn liên tục trong 3 năm thì được Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn ra Quyết định kèm theo giấy công nhận và định kỳ hàng năm vào dịp tổ chức “Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc”, tổ chức biểu dương các hộ gia đình văn hóa xuất sắc tiêu biểu cùng với các gương điển hình tiên tiến./.
KHU PHỐ, ẤP TIÊN TIẾN - VĂN HÓA GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2347/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
I. CÁC TIÊU CHUẨN: (100 điểm)
- Tiêu chuẩn 1: 14 điểm
- Tiêu chuẩn 2: 06 điểm
- Tiêu chuẩn 3: 29 điểm
- Tiêu chuẩn 4: 20 điểm
- Tiêu chuẩn 5: 11 điểm
- Tiêu chuẩn 6: 12 điểm
- Tiêu chuẩn 7: 08 điểm
- Tổng cộng: 100 điểm
TIÊU CHUẨN 1: Giúp nhau phát triển kinh tế, chăm lo cho người nghèo, đồng bào bị thiên tai, hoạn nạn, giải quyết việc làm trong khu phố, ấp: (14 điểm)
1. Vận động các hộ trong khu phố, ấp phát huy tình làng nghĩa xóm, tích cực hưởng ứng cuộc vận động “Người Việt Nam dùng hàng Việt Nam”, đoàn kết giúp đỡ nhau làm kinh tế gia đình, thực hành tiết kiệm. 01 điểm
2. Vận động và giám sát các hộ sản xuất, kinh doanh trên địa bàn dân cư chấp hành tốt Luật pháp Nhà nước, đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường; thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà nước, không có hộ sản xuất hoặc chứa hàng gian, hàng giả, trốn thuế. 01 điểm
3. Phối hợp thực hiện có hiệu quả các hoạt động chăm lo dân nghèo, gồm: 12 điểm
- Tích cực vận động nhân dân hưởng ứng thực hiện Cuộc vận động “Vì người nghèo". 02 điểm
- Thành lập các “Tổ giảm nghèo, tăng hộ khá” để giúp đỡ các hộ thuộc diện nghèo, sử dụng vốn được trợ giúp đúng mục đích; vận động các hộ thực hiện tốt việc hoàn vốn, không có hộ nợ vốn kéo dài và có biện pháp giúp đỡ cách sản xuất, chăn nuôi làm ăn có hiệu quả, từng bước nâng cao đời sống của người dân. 02 điểm
- Có biện pháp phối hợp giải quyết, giúp các hộ trong chương trình giảm nghèo tăng hộ khá của thành phố giai đoạn 3 (2009 - 2015) đạt: 02 điểm
+ Từ 80 % trở lên đối với các quận nội thành.
+ Từ 60 % trở lên đối với các quận mới và các huyện.
- Có kế hoạch khảo sát các hộ trong diện xây dựng Nhà tình thương (mới phát sinh) và tích cực vận động hoặc đề xuất xây tặng và thực hiện sửa chữa đối với Nhà tình nghĩa, Nhà tình thương đã xuống cấp. 01 điểm
- Có biện pháp phối hợp chăm lo người già neo đơn, những người bất hạnh, trẻ em cơ nhỡ, trẻ bị nhiễm HIV/AIDS; khu phố, ấp không có người nghèo và trẻ em đi lang thang ăn xin, nếu có phải có biện pháp vận động nhân dân giúp đỡ để họ ổn định cuộc sống. Nếu người ở nơi khác đến thì đề nghị với ngành chức năng có biện pháp giải quyết theo quy định của thành phố. 01 điểm
- Thường xuyên quan tâm giới thiệu học nghề, việc làm cho các đối tượng trong độ tuổi lao động thuộc diện: gia đình chính sách, quân nhân hoàn thành nghĩa vụ quân sự trở về địa phương, gia đình khó khăn. Động viên người trong độ tuổi lao động tích cực tìm việc làm để có thu nhập chính đáng và có biện pháp giúp đỡ, giải quyết việc làm cho người thất nghiệp trong khu phố, ấp. 02 điểm
- Tiếp tục phát huy tốt truyền thống “Lá lành đùm lá rách”, giúp đỡ, đùm bọc nhau khi ốm đau, khi khó khăn, hoạn nạn. Tích cực hưởng ứng các cuộc vận động từ thiện (cứu trợ đột xuất đồng bào bị thiên tai, hỏa hoạn, gặp khó khăn,...) và các cuộc vận động khác do trung ương, thành phố hoặc quận - huyện phát động. 02 điểm
TIÊU CHUẨN 2: Chăm lo cho các đối tượng chính sách, người cao tuổi, người già neo đơn, người khuyết tật: (06 điểm)
1. Vận động nhân dân đóng góp và thực hiện tốt phong trào “Đền ơn đáp nghĩa", chăm lo cho người khuyết tật tại địa bàn. 02 điểm
2. Có 100% Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, các gia đình chính sách, gia đình có công được chăm lo tốt theo đúng quy định của Đảng, Nhà nước, hoặc theo chủ trương của thành phố và quận - huyện; không để các gia đình chính sách rơi vào diện nghèo. 02 điểm
3. Phối hợp tổ chức tốt các hoạt động của Người cao tuổi: Trong năm, có tổ chức chúc thọ các cụ cao niên, thăm hỏi các cụ đau yếu, tổ chức các hình thức chăm lo, hoạt động, sinh hoạt bổ ích, phù hợp với các Cụ nhân Ngày Quốc tế Người cao tuổi 1/10. Vận động được ngày càng nhiều ông, bà và thanh thiếu niên tham gia sinh hoạt Câu lạc bộ Ông - Bà - Cháu và tham gia các hoạt động của địa phương. 02 điểm
TIÊU CHUẨN 3: Thực hiện tốt các nội dung sau đây: (29 điểm)
• Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; giám sát việc thực hiện Cải cách hành chính, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng, xây dựng chính quyền.
• Nghị quyết liên tịch số 01/2008/NQLT-BLĐTBXH-BCA-BVHTTDL-UBTƯMTTQVN ngày 28 tháng 8 năm 2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về xây dựng “Xã, Phường, Thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma túy, mại dâm”; thực hiện tốt Chương trình mục tiêu 3 giảm và phòng chống lây nhiễm HIV/AIDS.
• Phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trong thời kỳ mới”; phong trào “Toàn dân tham gia phòng ngừa, phát hiện, tố giác tội phạm, cảm hóa, giáo dục, cải tạo người phạm tội tại gia đình và cộng đồng dân cư”.
Cụ thể như sau:
1. Thường xuyên vận động nhân dân thực hiện tốt Pháp lệnh dân chủ ở cơ sở gắn với nội dung sinh hoạt định kỳ của Tổ dân phố, Tổ nhân dân. Những việc có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ, kể cả các khoản thu do đóng góp của người dân đều được thông báo, công khai, hoặc đưa ra bàn bạc, đi đến thống nhất và tổ chức thực hiện. Vận động nhân dân phát huy quyền làm chủ tham gia giám sát các hoạt động thực thi pháp luật của chính quyền, của cán bộ, công chức, đảng viên; giám sát về phong cách tiếp dân, đạo đức, lối sống, tình trạng lãng phí, tham ô, tham nhũng của Cán bộ, Công chức và tố giác các đối tượng phạm tội kinh tế tại địa bàn dân cư. Tổ chức cho nhân dân tham gia giám sát các công trình, các dự án đang được triển khai thực hiện tại khu phố, ấp của địa phương mình theo đúng tinh thần dân chủ cơ sở và góp phần thực hiện tốt chủ trương chống lãng phí và thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng. 03 điểm
2. Khu phố, ấp và các Tổ dân phố, Tổ nhân dân có xây dựng và thực hiện Quy ước cộng đồng dân cư (Nếu có nhiều quy ước khác nhau thì cần tập hợp thống nhất thành một quy ước chung) và quy ước này phải được nhân dân trao đổi, bàn bạc và thống nhất thực hiện; có kiểm tra, giám sát nhắc nhở nhau trong sinh hoạt Tổ dân phố-Tổ nhân dân. 01 điểm
3. Vận động ít nhất 70 % tổng số hộ dân trong khu phố, ấp tham dự các buổi sinh hoạt, tuyên truyền các văn bản pháp luật mới ban hành do chính quyền địa phương và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc phối hợp tổ chức. Vận động nhân dân trong khu phố, ấp thực hiện tốt các chủ trương, quy định của pháp luật. Đặc biệt là các chủ trương về quy hoạch, đền bù, giải tỏa để xây dựng các công trình quốc gia, công trình công cộng... Không để xảy ra tình trạng khiếu nại tố cáo kéo dài, khiếu kiện đông người gây ảnh hưởng đến tình hình an ninh trật tự địa phương và thành phố. 02 điểm
4. Vận động các hộ dân tích cực tham dự các cuộc tiếp xúc cử tri của các Đại biểu dân cử các cấp theo quy định của pháp luật. Quan tâm, phản ảnh, đề xuất những nguyện vọng chính đáng, hợp pháp của cử tri với đại biểu dân cử và theo dõi kết quả giải quyết. Vận động nhân dân và theo dõi, giám sát để từ đó có ý kiến đánh giá hiệu quả hoạt động của đại biểu dân cử ứng cử trên địa bàn theo Luật định.
5. Có biện pháp phối hợp tuyên truyền, vận động nhân dân trong khu phố, ấp tích cực tham gia phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trong thời kỳ mới”; phong trào “Toàn dân tham gia phòng ngừa, phát hiện, tố giác tội phạm, cảm hóa, giáo dục, cải tạo người phạm tội trở về gia đình và cộng đồng dân cư”; Chương trình mục tiêu 3 giảm: 16 điểm
a) Giảm tội phạm: 04 điểm
• Xây dựng khu phố, ấp (được công nhận khu phố, ấp lành mạnh - an toàn không có tội phạm ẩn náu), đồng thời tổ chức và có các biện pháp phối hợp để vận động nhân dân phát hiện, tố giác, cung cấp thông tin cho cơ quan Công an về tội phạm các loại, đặc biệt là loại tội phạm hoạt động theo băng nhóm xã hội đen, những đối tượng cho vay nặng lãi, những đối tượng có nguy cơ trở thành tội phạm và những đối tượng có lệnh truy nã; vận động những người phạm tội ra đầu thú với chính quyền; vận động giao nộp vũ khí, hung khí các loại. Phối hợp quản lý chặt chẽ việc đăng ký tạm trú, tạm vắng. Xây dựng tốt thế trận an ninh nhân dân để phòng, chống các loại tội phạm có hiệu quả. Không có tội phạm có tổ chức hoạt động trên địa bàn; không có vi phạm pháp luật nghiêm trọng xảy ra và số loại tội phạm, số vụ phạm pháp hình sự, tệ nạn xã hội trên địa bàn dân cư phải giảm (từ 50 % trở lên) so với năm trước. 02 điểm
• Tham gia, phối hợp với các ngành chức năng, các Đoàn thể thành viên, Tổ dân phố, Tổ nhân dân quản lý, giáo dục, giúp đỡ và tạo điều kiện cho các đối tượng đã mãn hạn tù, người có tiền án tiền sự, người lầm lỗi, người đã cải tạo, số thanh thiếu niên từ các Trung tâm, trường, trại, trở về tái hòa nhập cộng đồng, từng bước ổn định cuộc sống. 01 điểm
• Phối hợp quản lý, nắm chắc số đối tượng nhập cư, tạm cư (kể cả số thanh niên công nhân làm việc tại các khu chế xuất, khu công nghiệp và các sinh viên cư ngụ tại ký túc xá, nhà trọ...) tại địa bàn dân cư để có biện pháp tuyên truyền, vận động chấp hành tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước và giúp đỡ khi cần thiết. 01 điểm
b) Giảm ma túy: 07 điểm
• Có kế hoạch phối hợp tham gia với Công an xã, phường, thị trấn và các đoàn thể tổ chức điều tra, khảo sát nắm chắc về các loại đối tượng ma túy trên địa bàn để có biện pháp, đấu tranh, chuyển hóa và giữ vững địa bàn trong sạch, lành mạnh góp phần cùng với địa phương thực hiện thành công các Tiêu chí xây dựng “Xã, phường, thị trấn lành mạnh không còn ma túy mại dâm”. 02 điểm
• Phối hợp vận động nhân dân phát hiện, tố giác những đối tượng mua bán, sử dụng ma túy. Khu phố, ấp tích cực phối hợp cùng các ngành chức năng kiểm soát chặt chẽ, đấu tranh chuyển hóa để xây dựng địa bàn không có tụ điểm và không có người mua bán, vận chuyển, tàng trữ, sử dụng ma túy. 01 điểm
• Số người nghiện ma túy không phát sinh thêm trong năm. Nếu có thì phải có biện pháp phối hợp quản lý, giáo dục, cảm hóa và vận động 100% gia đình đưa người nghiện đăng ký hình thức cai nghiện với chính quyền địa phương hoặc đi cai nghiện tập trung. Có Kế hoạch phối hợp tuyên truyền, vận động sâu rộng về Đề án “Tổ chức quản lý dạy nghề và giải quyết việc làm cho người sau cai nghiện”. Đặc biệt quan tâm và tổ chức hoặc vận động các gia đình tích cực cùng phường, xã, thị trấn đi thăm các trung tâm, trường trại để động viên người thân mình học tập, lao động tốt. 02 điểm
• Giúp đỡ, cảm hóa người được giải quyết tái hòa nhập cộng đồng không tái nghiện, không mặc cảm, tham gia các hoạt động của địa phương, có việc làm, từng bước ổn định cuộc sống. 02 điểm
c) Giảm mại dâm: 04 điểm
• Phối hợp khảo sát nắm chắc các đối tượng có nguy cơ dễ trở thành gái mại dâm để giáo dục, vận động, giúp đỡ họ không vi phạm pháp luật. Cảm hóa, giáo dục những người lầm lỡ, giúp đỡ người hoàn lương, người từ trường trại trở về hòa nhập với cộng đồng bằng các biện pháp: tổ chức hoặc kiến nghị, đề xuất để giải quyết việc làm, trợ cấp, trợ vốn, học nghề. 02 điểm
• Phối hợp tổ chức tuyên truyền, vận động trong nhân dân về Pháp lệnh phòng, chống mại dâm; phòng, chống lây nhiễm HIV/AIDS; giám sát, phát hiện, tố giác, cung cấp thông tin về các đối tượng là chủ chứa, môi giới mại dâm, hoạt động mại dâm (kể cả mại dâm nam) và những cơ sở, ngành nghề kinh doanh, dịch vụ có biểu hiện hoạt động mua bán phụ nữ, trẻ em, mại dâm. Đề xuất các biện pháp đấu tranh, xóa bỏ các kiểu hoạt động mại dâm trá hình hiện có trên địa bàn, không để xảy ra tình trạng mại dâm đứng đường. 02 điểm
d) Các loại tệ nạn xã hội khác: 01 điểm
Ngoài các loại tội phạm, tệ nạn nêu trên, khu phố, ấp làm tốt công tác phòng, chống, ngăn chặn các loại tệ nạn xã hội khác như: cờ bạc, trộm cắp, ghi đề, đá gà, cá độ bóng đá, cho vay nặng lãi, các hình thức mê tín dị đoan... Các loại tệ nạn này phải giảm từ 70 % trở lên so với năm trước.
6. Vận động nhân dân tham gia xây dựng tốt nền Quốc phòng toàn dân, tham gia xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ, lực lượng Dân phòng hoạt động có hiệu quả. Phấn đấu đạt 100% thanh niên đến tuổi đăng ký nghĩa vụ quân sự và đạt 100% chỉ tiêu thanh niên trúng tuyển lên đường nhập ngũ, không có trường hợp chống lệnh gọi nhập ngũ. Vận động 100% số quân nhân đào bỏ ngũ trở lại đơn vị (nếu có). Cùng với địa phương thực hiện tốt công tác hậu phương quân đội, vận động tốt việc gây quỹ “Vì Trường Sa thân yêu”, “Vì tuyến đầu tổ quốc”. 02 điểm
7. Phối hợp tuyên truyền, vận động và làm tốt công tác phòng cháy, chữa cháy. Không để xảy ra tình trạng cháy, nổ gây thiệt hại về tính mạng và tài sản của nhân dân, của Nhà nước ở địa bàn. 02 điểm
8. Có 100% Tổ dân phố, Tổ nhân dân sinh hoạt định kỳ hằng quý và có sổ, biên bản ghi chép các nội dung sinh hoạt của Tổ, có 70% hộ dân tham dự trong mỗi lần họp Tổ. Có Tổ hòa giải, phối hợp thực hiện tổ chức hòa giải các tranh chấp mâu thuẫn trong nội bộ dân cư. Phấn đấu giải quyết được (hòa giải thành) từ 75 % trở lên số vụ hòa giải. Có từ 80% trở lên số Tổ dân phố, Tổ nhân dân đạt danh hiệu xuất sắc và được ngành chức năng công nhận là Tổ an toàn, Tổ tự quản. 01 điểm
TIÊU CHUẨN 4: Xây dựng gia đình văn hóa, khu phố, ấp văn minh sạch đẹp. Tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị số 27-CT/TW ngày 12 tháng 01 năm 1998 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội. Thực hiện tốt Bảo vệ môi trường, an toàn giao thông và trật tự kỷ cương, nếp sống văn minh - mỹ quan đô thị: (20 điểm)
1. Tổ chức họp Tổ dân phố, Tổ nhân dân để phổ biến tiêu chuẩn và vận động 100% hộ dân đăng ký thực hiện tiêu chuẩn Gia đình văn hóa và có 70% trở lên số hộ đạt danh hiệu. Cuối năm, bình chọn Gia đình văn hóa theo đúng quy trình, công khai, dân chủ ở Tổ dân phố, Tổ nhân dân (có biên bản họp). 02 điểm
2. Thực hiện nếp sống văn minh - mỹ quan đô thị: 18 điểm
2.1. Vận động nhân dân và cán bộ, công chức, đoàn viên, hội viên: thực hành tiết kiệm trong sản xuất và tiêu dùng; không xa hoa, lãng phí trong việc cưới, việc tang, lễ hội; thực hiện tốt mối quan hệ, ứng xử, giao tiếp thân thiện hòa nhã nơi công cộng và tương thân, tương trợ trong cộng đồng dân cư. 02 điểm
2.2. Về bảo vệ môi trường: các khu phố, ấp có kế hoạch phối hợp với các quan chức năng của địa phương tiếp tục tổ chức thực hiện tuyến đường - tuyến hẻm vệ sinh - văn minh; tổ chức vận động nhân dân treo cờ đúng quy định trong các ngày lễ, tết. Sáng chủ nhật hằng tuần, vận động nhân dân trong khu phố, ấp dành 15 phút thực hiện “Chủ nhật xanh” tham gia tổng vệ sinh thu gom rác, cỏ, phế liệu ở khu phố, ấp, không đổ nước thải, vứt rác thải, xác súc vật ra đường phố, ngõ hẻm, xuống hố ga, sông, kênh rạch; không thả rong súc vật hoặc để súc vật phóng uế bừa bãi nơi công cộng, không phơi quần áo trước cửa nhà, trên ban công lầu làm ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị, không khạc nhổ, tiểu tiện bừa bãi; tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường, trồng, bảo vệ cây xanh và tạo mảng xanh trong hộ gia đình; 100% hộ gia đình đóng tiền thu gom rác theo quy định, có nhà vệ sinh hợp quy cách, vận động nhân dân không hút thuốc lá nơi công cộng; khu phố, ấp không còn nhà vệ sinh trên sông rạch, ao hồ; Đối với các hộ chăn nuôi phải thực hiện xử lý nước thải, chất thải đúng quy định. 05 điểm
2.3. Về trật tự đô thị: vận động tham gia giữ gìn vỉa hè, lề đường thông thoáng, sạch sẽ, sử dụng lề đường đúng quy định, để xe có trật tự, chừa lối cho người đi bộ và cam kết không lấn chiếm lòng, lề đường, các công trình công cộng để sinh hoạt, kinh doanh, trưng bày vật dụng, có đề xuất địa phương giải tỏa các trường hợp tụ tập buôn bán hàng rong xe đẩy, chợ tự phát trên địa bàn dân cư. 04 điểm
2.4. Về trật tự an toàn giao thông: có kế hoạch phối hợp tuyên truyền, vận động nhân dân chấp hành tốt Luật giao thông đường bộ, đường thủy, đường sắt; thực hiện tốt nếp sống văn hóa giao thông và các chủ trương của thành phố về an toàn giao thông; tích cực phối hợp với các ngành chức năng tham gia giữ gìn trật tự, điều hòa giao thông tại những khu vực, tuyến đường trọng điểm thường xuyên xảy ra ùn tắc giao thông, tai nạn giao thông tại địa bàn dân cư (nếu có). 03 điểm
2.5. Về công tác chỉnh trang đô thị: vận động nhân dân tích cực tham gia hiến đất mở rộng hẻm, đường tại các khu phố, ấp, phấn đấu có: 100% số hẻm được tráng xi măng hoặc trải nhựa (đối với khu vực các quận nội thành), 90% số đường giao thông trong khu phố, ấp được rải đá hoặc đắp đất (đối với khu vực huyện ngoại thành) theo phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm”; tích cực vận động nhân dân giám sát và tổ chức xóa các loại quảng cáo, vẽ, viết trái phép, không phép trên tường nhà dân, các công trình công cộng, các cơ quan, đơn vị trên địa bàn khu phố, ấp làm ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị thành phố. 02 điểm
2.6. Vận động nhân dân chấp hành tốt pháp luật về xây dựng, không để xảy ra trường hợp xây dựng không phép, sai phép và không xây dựng lấn chiếm khoảng không. 01 điểm
2.7. Có 100% số hộ dân có điện thắp sáng, có phương tiện nghe, nhìn. Vận động nhân dân sử dụng điện đúng quy định, an toàn, tiết kiệm, hiệu quả và không để xảy ra trường hợp trộm cắp điện. 01 điểm
TIÊU CHUẨN 5: Chăm lo sự nghiệp giáo dục, chăm sóc sức khỏe ban đầu, thực hiện chương trình dân số - kế hoạch hóa gia đình và bảo vệ, chăm sóc trẻ em: (11 điểm)
1. Khu phố, ấp có chương trình, kế hoạch chăm lo sự nghiệp giáo dục, nâng cao dân trí: 04 điểm
• Vận động 100% trẻ em trong độ tuổi đến trường theo quy định;
• Vận động 100% trẻ em bỏ học nửa chừng tiếp tục đi học;
• Có biện pháp phối hợp giúp đỡ, khuyến khích hỗ trợ học sinh nghèo, học sinh giỏi;
• Không có người mù chữ. Đạt chuẩn Quốc gia về phổ cập tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông theo quy định của ngành giáo dục;
• Phối hợp, vận động gây Quỹ khuyến học của khu phố, ấp.
2. Thực hiện bảo vệ, chăm lo sức khỏe cho trẻ em: 02 điểm
• Trẻ em trong khu phố, ấp được chăm sóc, bảo vệ theo pháp luật;
• Có 100% trẻ em trong độ tuổi quy định tiêm chủng theo đúng lịch của ngành y tế;
• Không có trẻ em tử vong do 08 bệnh nguy hiểm; chết do tai nạn thương tích; không có trẻ em (dưới 5 tuổi) suy dinh dưỡng, nếu có phải được chăm sóc theo quy định của Ngành y tế.
• Khu phố, ấp không có trẻ em lang thang, đi ăn xin; không có trường hợp lạm dụng lao động trẻ em, hành hạ, ngược đãi trẻ em.
• Không có trẻ em tham gia vào các tệ nạn xã hội; có biện pháp phối hợp quản lý, giúp đỡ cho số thanh thiếu niên từ các trung tâm giáo dục, giáo dưỡng trở về hòa nhập cộng đồng.
3. Có nhiều hoạt động thiết thực để chăm lo, vui chơi giải trí cho trẻ em: 02 điểm
• Tổ chức sinh hoạt hè cho trẻ em với nhiều hoạt động phong phú;
• Có biện pháp phối hợp chăm lo vật chất, tinh thần cho 100% trẻ em, đặc biệt đối với số trẻ em mồ côi, tàn tật, bất hạnh, khó khăn trên địa bàn dân cư nhân các ngày Quốc tế Thiếu nhi, Tết Trung Thu, Tết Nguyên đán.
4. Tham gia các hoạt động phối hợp tuyên truyền, vận động về: 02 điểm
• Pháp lệnh Dân số; Luật Hôn nhân và Gia đình; Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình, Luật Bình đẳng giới,...
• Tất cả các gia đình phấn đấu thực hiện tốt chuẩn mực “Gia đình ít con”. Thực hiện sinh một hoặc hai con đúng luật định, không có hành vi bạo lực gia đình; xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ, bình đẳng, hạnh phúc;
• Chăm lo tốt cho các bà mẹ theo chương trình chung của Nhà nước; 100 % phụ nữ mang thai đi khám thai đủ 03 lần và được tiêm phòng uốn ván sơ sinh đủ 02 lần.
• Vận động nam, nữ trước khi đăng ký kết hôn hoặc có ý định sinh con nên đi khám sức khỏe sinh sản và đi khám sức khỏe về các bệnh liên quan đến tâm thần, bệnh lây truyền qua đường tình dục, HIV/AIDS,..;
• Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm tại cộng đồng, không để dịch bệnh lây lan trong cộng đồng;
• Luật Vệ sinh an toàn thực phẩm, hạn chế tối đa ngộ độc thực phẩm xảy ra trong nhân dân.
5. Chấp hành chủ trương của thành phố: không chăn nuôi, giết mổ, kinh doanh, vận chuyển gia cầm trái phép; Không sử dụng các loại gia cầm, thủy cầm không rõ nguồn gốc trên địa bàn khu phố, ấp. 01 điểm
TIÊU CHUẨN 6: Xây dựng cơ sở chính trị vững mạnh gắn bó mật thiết với nhân dân trong khu phố, ấp. Đề xuất hoặc tổ chức Biểu dương Người tốt việc tổt, các điển hình tiên tiến: (12 điểm)
1. Chi bộ khu phố, ấp đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các Đoàn thể của khu phố, ấp đạt danh hiệu xuất sắc. Xây dựng được nhiều nòng cốt trong các đoàn thể thành viên. Có phát triển hội viên, đoàn viên mới. Có giới thiệu Hội viên, Đoàn viên hoặc quần chúng ưu tú với Chi bộ khu phố, ấp để bồi dưỡng phát triển vào Đảng Cộng sản Việt Nam. 02 điểm
2. Chi bộ khu phố, ấp quan tâm lãnh đạo thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”. Có Nghị quyết chỉ đạo Ban điều hành khu phố, ấp, Ban công tác Mặt trận và Chi hội các Đoàn thể phối hợp thực hiện Cuộc vận động có hiệu quả. 03 điểm
3. Phối hợp tổ chức tốt các hoạt động chào mừng kỷ niệm ngày thành lập Mặt trận Dân tộc thống nhất Việt Nam và "Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc ở khu dân cư” các ngày lễ, kỷ niệm lớn của đất nước. 03 điểm
4. Ban công tác Mặt trận, Ban vận động khu phố, ấp được củng cố, bảo đảm sinh hoạt định kỳ và có chương trình công tác tháng, quý, năm. Hàng năm có sơ, tổng kết rút kinh nghiệm, có ghi chép và lưu giữ đầy đủ các báo cáo định kỳ và biên bản các cuộc họp trong năm. 01 điểm
5. Tổ chức giao lưu, học tập với các khu phố, ấp trong cùng địa phương hoặc địa phương khác để nhân rộng và nâng cao chất lượng của các khu phố, ấp tiên tiến - văn hóa. 01 điểm
6. Thường xuyên quan tâm phát hiện và tổ chức biểu dương hoặc đề xuất cấp trên biểu dương kịp thời các gương Người tốt việc tốt, các điển hình tiên tiến trên các lĩnh vực đời sống xã hội ở địa bàn. 02 điểm
TIÊU CHUẨN 7: Các tiêu chí về tổ chức hoạt động văn hóa ở khu phố, ấp: (08 điểm)
1. Có ít nhất 04 Câu lạc bộ trong các loại hình sau: Câu lạc bộ Ông Bà Cháu, Câu lạc bộ xây dựng gia đình hạnh phúc, Câu lạc bộ dưỡng sinh, Câu lạc bộ cờ tướng, Câu lạc bộ sinh vật cảnh, Câu lạc bộ ngâm thơ... Mỗi Câu lạc bộ có ít nhất 10 thành viên hoạt động và định kỳ có sinh hoạt. 02 điểm
2. Có 01 địa điểm sinh hoạt tại khu phố, ấp. Có tổ chức sinh hoạt định kỳ hàng tháng. 0,5 điểm
3. Có 04 bảng thông tin nội bộ trở lên tại khu phố, ấp (không chấp nhận Bảng thông tin vẽ trên tường). Cập nhật thông tin thường xuyên, hàng tuần, tháng và được bảo quản tốt. 2,5 điểm
4. Có ít nhất 01 đội văn nghệ từ 10 người trở lên và có hoạt động thường kỳ. 01 điểm
5. Có ít nhất 01 đội Thể dục thể thao từ 10 người trở lên, có tổ chức thi đấu, giao lưu trong và ngoài khu phố, ấp (Bóng đá, bóng chuyền, cầu lông ...). 01 điểm
6. Có biện pháp phối hợp bảo vệ và quản lý tốt các di sản lịch sử, văn hóa của dân tộc trong khu phố, ấp (nếu có). 01 điểm
II. VỀ XÉT CÔNG NHẬN:
A. Quy định chung:
1. Khu phố, ấp để xảy ra 01 trong những vấn đề sau sẽ không được xét công nhận khu phố, ấp tiên tiến-văn hóa:
- Có xảy ra cháy nổ, vi phạm pháp luật nghiêm trọng thiệt hại đến tính mạng, tài sản của nhân dân, của Nhà nước (có kết luận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và xem xét từng trường hợp cụ thể).
- Phát sinh tụ điểm mua bán, sử dụng ma túy, sử dụng các chất ma túy tổng hợp.
- Phát sinh hoạt động tội phạm có tổ chức.
- Phát sinh tụ điểm mại dâm.
- Phát sinh tụ điểm tệ nạn xã hội (cờ bạc, đá gà, ghi đề…).
- Có 03 trường hợp sinh con thứ 3 trở lên.
- Có từ 05 trẻ em trở lên bị bóc lột sức lao động, từ 01 trẻ em trở lên bị lạm dụng tình dục.
2. Những trường hợp được thưởng điểm:
- Có các biện pháp cụ thể vận động nhân dân tham gia giám sát, xây dựng chính quyền, phát hiện và đề xuất với cơ quan chức năng về những trường hợp vi phạm đạo đức, lối sống, tham ô, tham nhũng của đội ngũ Cán bộ - Công chức - Đảng viên đang sinh sống tại cộng đồng dân cư (có kết luận chính thức của các cơ quan chức năng) - cộng 02 điểm;
- Khu phố, ấp vận động nhân dân tích cực tham gia cung cấp thông tin, tố giác cụ thể, có chứng cứ về các loại tội phạm, tệ nạn xã hội, ma túy có tổ chức tại địa bàn giúp các ngành chức năng ngăn chặn, triệt phá kịp thời (có kết luận chính thức của các cơ quan chức năng) - cộng 02 điểm;
- Có biện pháp phối hợp quản lý, giáo dục, giúp đỡ 100% đối tượng cai nghiện ma túy học tập, lao động tiến bộ được “về phép”, trả phép đúng quy định, và số người tái hòa nhập cộng đồng có cuộc sống ổn định, không tái nghiện, không phát sinh người nghiện ma túy (có kết luận chính chức của các cơ quan chức năng) - cộng 03 điểm.
3. Những trường hợp bị trừ điểm:
- Có 02 trường hợp sinh con thứ 3 trở lên - trừ 03 điểm;
- Có 01 trường hợp gia đình chính sách trở lên rơi vào diện hộ nghèo - trừ 03 điểm;
- Phát sinh số người sử dụng ma túy tăng so với cùng kỳ năm trước - trừ 03 điểm;
- Còn đối tượng chưa được xây tặng Nhà tình thương - trừ 02 điểm
- Số hộ trong diện hộ nghèo, tăng hộ khá ra khỏi Chương trình không đạt đúng tỷ lệ % theo quy định - trừ 03 điểm;
- Phát sinh mâu thuẫn trong nội bộ nhân dân, khiếu kiện, khiếu nại trái pháp luật - trừ 02 điểm.
B. Tổ chức thực hiện:
1. Mỗi năm (từ tháng 10 đến tháng 11), căn cứ vào kết quả đạt được, các khu phố, ấp viết báo cáo (theo đúng trình tự của tiêu chuẩn này), tự đánh giá, cho điểm và đề nghị ghi nhận, công nhận đạt tiêu chuẩn và danh hiệu tiên tiến hoặc văn hóa. Báo cáo phải có bảng số liệu cụ thể để chứng minh, có so sánh đối chiếu với năm trước, có xác nhận của Trưởng Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và Đảng ủy phường-xã, thị trấn, chậm nhất đến tháng 12 phải có kết luận và ban hành các Quyết định ghi nhận, công nhận.
2. Đạt từ 85 đến 95 điểm, được xét đạt tiêu chuẩn khu phố, ấp tiên tiến, do Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận - huyện kiểm tra và có Quyết định ghi nhận hằng năm; Đạt tiêu chuẩn khu phố, ấp tiên tiến 3 năm liên tục thì có Quyết định và kèm giấy công nhận danh hiệu khu phố, ấp tiên tiến do Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận - huyện ký quyết định ghi nhận và công nhận.
3. Đạt từ 95 đến 100 điểm, được xét đạt tiêu chuẩn khu phố, ấp văn hóa, do Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận - huyện kiểm tra, có Quyết định ghi nhận hằng năm; Đạt tiêu chuẩn khu phố, ấp văn hóa 3 năm liên tục thì có Quyết định và kèm giấy công nhận danh hiệu khu phố, ấp văn hóa do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện ký quyết định ghi nhận và công nhận.
4. Căn cứ vào Tiêu chuẩn này Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận - huyện, phường - xã, thị trấn có kế hoạch triển khai tổ chức thực hiện, theo dõi, giúp đỡ và kiểm tra các khu phố, ấp được đề nghị ghi nhận, công nhận đạt tiêu chuẩn và danh hiệu tiên tiến - văn hóa.
5. Tiêu chuẩn xây dựng khu phố, ấp tiên tiến - văn hóa được triển khai thực hiện cho giai đoạn 2011 - 2015, là căn cứ để kiểm tra, phúc tra ghi nhận, công nhận đạt tiêu chuẩn và danh hiệu khu phố, ấp tiên tiến - văn hóa tại thành phố.
PHƯỜNG - THỊ TRẤN VĂN HÓA GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Kèm theo Quyết định số 2347/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
I. TIÊU CHUẨN: (100 điểm)
1. Hoàn thành các chỉ tiêu về kinh tế - xã hội được quận - huyện phân bổ; đảm bảo ổn định an ninh chính trị - trật tự an toàn xã hội trên địa bàn. (10 điểm)
2. Có 75% số khu phố của phường - thị trấn được công nhận là khu phố văn hóa, số còn lại phải đạt tiêu chuẩn khu phố tiên tiến. (10 điểm)
3. Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” phường - thị trấn đăng ký thực hiện Tiêu chuẩn phường văn hóa - thị trấn văn hóa phải có chương trình công tác tháng, quý, 6 tháng và năm, có tổ chức họp giao ban định kỳ với Ban vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư" (02 điểm)
4. Vận động xây dựng Công sở văn minh - sạch đẹp - an toàn; Đơn vị văn hóa: (08 điểm)
4.1. Có từ 80% trở lên các cơ quan, đơn vị đóng trên địa bàn phường - thị trấn đăng ký xây dựng Đơn vị văn hóa (đối với ngành, nghề đã ban hành tiêu chuẩn), trong đó có từ 60% trở lên đơn vị được xét công nhận. 04 điểm
4.2. 100% Công sở là cơ quan Đảng, Chính quyền, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các Đoàn thể, Công an, Quân sự thuộc phường - thị trấn đạt tiêu chuẩn Công sở văn minh - sạch đẹp - an toàn. 04 điểm
5. Các tổ chức trong hệ thống chính trị của phường - thị trấn: Đảng bộ đạt danh hiệu trong sạch - vững mạnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể đạt danh hiệu xuất sắc. (10 điểm)
6. Thực hiện tốt các nội dung sau đây: (40 điểm)
6.1. Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; thực hiện chương trình cải cách hành chính. 05 điểm
6.2. Chỉ thị số 27-CT/TW ngày 12 tháng 01 năm 1998 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội và Quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội (Ban hành kèm theo Quyết định số 308/2005/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ). 05 điểm
6.3. Chương trình mục tiêu “3 giảm”; Phường - Thị trấn được công nhận là Phường - Thị trấn đã giảm tội phạm và tệ nạn xã hội, giảm số người nghiện ma túy trên địa bàn (so sánh với năm trước), không có án nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng do người địa phương gây ra, nếu có người từ nơi khác đến gây án thì ngăn chặn kịp thời. 05 điểm
6.4. Tổ chức các hoạt động phòng chống bạo lực gia đình trên địa bàn. Phấn đấu đạt trên 85% gia đình không có bạo lực. 05 điểm
6.5. Tổ chức tốt công tác phòng cháy chữa cháy; không để xảy ra tình trạng cháy, nổ nghiêm trọng trên địa bàn. 05 điểm
6.6. Thực hiện tốt Trật tự kỷ cương, nếp sống văn minh - mỹ quan đô thị: (15 điểm)
a) 10 điều quy ước về vệ sinh, văn minh đường phố; 01 điểm
b) Quyết định số 74/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về quy định quản lý và sử dụng lòng đường, vỉa hè; 7 điểm
c) Có các biện pháp tuyên truyền, vận động nhân dân chấp hành luật giao thông; 01 điểm
d) Không có tình trạng mất vệ sinh, ô nhiễm môi trường, giữ gìn đường phố thông thoáng, sạch đẹp. 6 điểm
7. Thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào từ thiện xã hội, đền ơn đáp nghĩa, chương trình an sinh xã hội do thành phố và quận - huyện phát động; không có hộ tái nghèo; từng bước giảm nghèo tăng hộ khá theo tiêu chí mới của thành phố. (05 điểm)
8. Các tiêu chí về thiết chế văn hóa: (15 điểm)
8.1. Có tụ điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao để tổ chức các hoạt động phục vụ nhân dân. 05 điểm
8.2. Có 01 Câu lạc bộ xây dựng Gia đình hạnh phúc, 01 Câu lạc bộ Ông - Bà - Cháu, 01 đội văn nghệ, 01 đội thể thao hoạt động có hiệu quả. 05 điểm
8.3. Có tủ sách pháp luật, được thường xuyên bổ sung, cập nhật các loại sách, báo, tài liệu tuyên truyền các quy định pháp luật về: hộ tịch, hộ khẩu, đất đai, công chứng - chứng thực, bảo vệ chăm sóc trẻ em, chính sách dân số, hôn nhân gia đình, phòng chống bạo lực gia đình, bình đẳng giới, phòng chống các loại tệ nạn xã hội, bảo vệ môi trường và các văn bản quy phạm pháp luật khác. 05 điểm
II. VỀ XÉT CÔNG NHẬN:
1. Nếu vi phạm một trong những trường hợp sau thì không được xét công nhận Phường - Thị trấn văn hóa:
a) Có án nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng do người địa phương gây ra.
b) Có xảy ra cháy, nổ nghiêm trọng.
c) Có tình trạng mất vệ sinh, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
d) Có tình trạng ùn tắc giao thông và vi phạm trật tự kỷ cương, mỹ quan đô thị kéo dài.
2. Phường - Thị trấn đăng ký thực hiện tiêu chuẩn và đạt từ 95 điểm đến 100 điểm, được Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận - huyện kiểm tra và có Quyết định của Ủy ban nhân dân quận - huyện ghi nhận hằng năm; Đạt tiêu chuẩn 3 năm liên tục, do Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” thành phố phúc tra và đề nghị Ủy ban nhân dân thành phố xét công nhận danh hiệu Phường văn hóa - Thị trấn văn hóa./.
XÃ VĂN HÓA GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2347/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
I. TIÊU CHUẨN: (100 điểm)
1. Hoàn thành các chỉ tiêu về kinh tế - xã hội được huyện phân bổ; đảm bảo ổn định an ninh chính trị - trật tự an toàn xã hội trên địa bàn. (10 điểm)
2. Có 75% số ấp của xã được công nhận là ấp văn hóa (số ấp còn lại phải đạt tiêu chuẩn tiên tiến). (10 điểm)
3. Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã đăng ký thực hiện Tiêu chuẩn xã văn hóa phải có chương trình công tác tháng, quý, 6 tháng và năm, có tổ chức họp giao ban định kỳ với Ban vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư". (02 điểm)
4. Vận động xây dựng Công sở văn minh - sạch đẹp - an toàn; Đơn vị văn hóa: (08 điểm)
4.1. Có từ 80% trở lên các cơ quan, đơn vị đóng trên địa bàn xã đăng ký xây dựng Đơn vị văn hóa (đối với ngành, nghề đã ban hành tiêu chuẩn), trong đó có ít nhất 60% đơn vị được xét công nhận. 04 điểm
4.2. 100% Công sở là cơ quan Đảng, Chính quyền, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các Đoàn thể, Công an, Quân sự thuộc xã đạt tiêu chuẩn Công sở văn minh - sạch đẹp - an toàn. 04 điểm
5. Các tổ chức trong hệ thống chính trị của xã: Đảng bộ đạt danh hiệu trong sạch vững mạnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể đạt danh hiệu xuất sắc. (10 điểm)
6. Thực hiện tốt các nội dung sau đây: (40 điểm)
6.1. Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; thực hiện chương trình cải cách hành chính. 05 điểm
6.2. Chỉ thị số 27-CT/TW ngày 12 tháng 01 năm 1998 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội và Quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội (Quyết định số 308/2005/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ). 05 điểm
6.3. Chương trình mục tiêu “3 giảm”; xã được công nhận là xã đã giảm tội phạm và tệ nạn xã hội, giảm người nghiện ma túy trên địa bàn (so sánh với năm trước), không có án nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng do người địa phương gây ra, nếu có người từ nơi khác đến gây án thì ngăn chặn kịp thời. 05 điểm
6.4. Có các hoạt động phòng chống bạo lực gia đình trên địa bàn. Phấn đấu đạt trên 85% gia đình không có bạo lực. 05 điểm
6.5. Tổ chức tốt công tác phòng cháy chữa cháy; không để xảy ra tình trạng cháy nổ nghiêm trọng tại địa bàn. 05 điểm
6.6. Thực hiện tốt Trật tự kỷ cương, nếp sống văn minh - mỹ quan đô thị: 15 điểm
a) 10 điều quy ước về vệ sinh, văn minh đường phố; 01 điểm
b) Quyết định số 74/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về quy định quản lý và sử dụng lòng đường, vỉa hè; 07 điểm
c) Có biện pháp tuyên truyền, vận động nhân dân chấp hành Luật giao thông. 01 điểm
d) Không có tình trạng mất vệ sinh, ô nhiễm môi trường, giữ gìn đường phố thông thoáng, sạch đẹp. 6 điểm
7. Thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào từ thiện xã hội, đền ơn đáp nghĩa, chương trình an sinh xã hội do thành phố và huyện phát động; không có hộ tái nghèo, từng bước giảm hộ nghèo tăng hộ khá theo tiêu chí mới của thành phố. (05 điểm)
8. Các tiêu chí về thiết chế văn hóa: (15 điểm)
8.1. Có Nhà văn hóa xã để tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao phục vụ nhân dân. 05 điểm
8.2. Có 01 Câu lạc bộ xây dựng Gia đình hạnh phúc, 01 Câu lạc bộ Ông - Bà - Cháu, 01 đội văn nghệ, 01 đội thể thao hoạt động có hiệu quả. 05 điểm
8.3. Có tủ sách pháp luật, được thường xuyên bổ sung, cập nhật các loại sách, báo, tài liệu tuyên truyền các quy định pháp luật về: hộ tịch, hộ khẩu, đất đai, công chứng - chứng thực, bảo vệ chăm sóc trẻ em, chính sách dân số, hôn nhân gia đình, phòng chống bạo lực gia đình, bình đẳng giới, xử lý vi phạm hành chính một số lĩnh vực trọng điểm. (05 điểm)
II. VỀ XÉT CÔNG NHẬN:
1. Nếu vi phạm một trong những trường hợp sau thì không được xét công nhận xã văn hóa:
a) Có án nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng do người địa phương gây ra.
b) Có xảy ra cháy, nổ nghiêm trọng.
c) Có tình trạng mất vệ sinh, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
d) Có tình trạng ùn tắc giao thông và vi phạm trật tự kỷ cương, mỹ quan đô thị kéo dài.
2. Xã đăng ký thực hiện tiêu chuẩn và đạt từ 95 đến 100 điểm được Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” huyện kiểm tra và có Quyết định của Ủy ban nhân dân huyện công nhận hằng năm; Đạt tiêu chuẩn 3 năm liên tục, do Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” thành phố phúc tra và đề nghị Ủy ban nhân dân thành phố xét công nhận danh hiệu Xã văn hóa./.
CÔNG SỞ VĂN MINH - SẠCH ĐẸP - AN TOÀN GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 (DÀNH CHO CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC KHỐI ĐẢNG, CHÍNH QUYỀN, MẶT TRẬN TỔ QUỐC, ĐOÀN THỂ, LỰC LƯỢNG VŨ TRANG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2347/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
I. TIÊU CHUẨN: 100 điểm
1. Công sở văn minh: (50 điểm)
1.1. Tên, biển hiệu đơn vị, cờ nước đúng quy cách. (03 điểm)
1.2. Có hộp thư lấy ý kiến góp ý của công dân tại cơ quan, đơn vị. (05 điểm)
1.3. Thực hiện tốt chương trình cải cách hành chính của thành phố, niêm yết công khai các quy trình hướng dẫn thủ tục hành chính, thực hiện chống lãng phí, thực hành tiết kiệm. (07 điểm)
1.4. Có xây dựng và thực hiện tốt quy chế văn hóa công sở, quy chế dân chủ tại cơ quan đơn vị. (05 điểm)
1.5. Có tổ chức, tham gia các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao. (05 điểm)
1.6. Đối với cán bộ, công chức:
- Đeo bảng tên, đảm bảo giờ làm việc, trả hồ sơ đúng quy định. (05 điểm)
- Có thái độ hòa nhã, hướng dẫn tận tình cho nhân dân khi đến liên hệ công việc. (05 điểm)
- Thực hiện nếp sống văn minh nơi công cộng và trong việc cưới, việc tang, lễ hội; thực hiện sinh một hoặc hai con đúng luật định, không có hành vi bạo lực gia đình; 100% cán bộ công chức đăng ký và đạt danh hiệu Gia đình văn hóa tại địa phương. (05 điểm)
- Không có mùi rượu, bia trong giờ làm việc, không hút thuốc lá tại cơ quan và nơi công cộng. (05 điểm)
- Thực hiện tốt nội quy cơ quan, đơn vị; Luật Cán bộ, công chức; Cán bộ, công chức không vi phạm kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên. (05 điểm)
2. Công sở xanh - sạch - đẹp: (25 điểm)
2.1. Hưởng ứng Hội thi “Môi trường xanh”, tích cực tham gia cuộc vận động “Toàn dân làm sạch đẹp thành phố” hàng năm. (10 điểm)
2.2. Phòng làm việc ngăn nắp, gọn gàng, sạch đẹp; không xả rác bừa bãi; có giỏ rác trong khuôn viên và phòng làm việc; nhà vệ sinh sạch sẽ, giữ gìn vệ sinh môi trường. (10 điểm)
2.3. Có nơi để xe khách, xe nội bộ nề nếp, trật tự; không thu tiền giữ xe khi khách đến liên hệ công tác. (05 điểm)
3. Công sở an toàn: (25 điểm)
3.1. Phân công lịch trực, tổ chức lực lượng bảo vệ, thực hiện tốt công tác phòng gian bảo mật, đảm bảo an ninh trật tự tại cơ quan, đơn vị. (10 điểm)
3.2. Hệ thống điện đảm bảo an toàn, thực hiện tốt công tác phòng cháy chữa cháy, không để xảy ra cháy, nổ tại cơ quan. (10 điểm)
3.3. Phòng chống các loại tệ nạn xã hội và không lưu hành văn hóa phẩm có nội dung xấu. (05 điểm)
II. VỀ XÉT CÔNG NHẬN:
Đơn vị đăng ký thực hiện, đạt từ 95 đến 100 điểm, được xét đạt tiêu chuẩn Công sở văn minh - sạch đẹp - an toàn, do Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận - huyện kiểm tra, có Quyết định ghi nhận hằng năm. Đạt tiêu chuẩn 3 năm liên tục thì có Quyết định công nhận danh hiệu Công sở văn minh - sạch đẹp - an toàn do Trưởng Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận - huyện ký quyết định công nhận./.
TRƯỜNG HỌC CÓ ĐỜI SỐNG VĂN HÓA TỐT GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Kèm theo Quyết định số 2347/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
I. TIÊU CHUẨN: 100 điểm
1. TIÊU CHUẨN VĂN MINH: (60 điểm)
1.1. Treo cờ nước, biển hiệu đúng quy định. Có hộp thư hoặc sổ góp ý ở vị trí thuận tiện cho người đóng góp ý kiến. (05 điểm)
1.2. Chấp hành chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước và những quy định của địa phương. Thực hiện tốt: Cuộc vận động “Dân chủ, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm”; Quy chế dân chủ tại đơn vị; nội quy nhà trường. Các tổ chức: Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản, Đội Thiếu niên Tiền phong đạt danh hiệu vững mạnh, xuất sắc. (05 điểm)
1.3. Có môi trường sư phạm lành mạnh, tập thể sư phạm đoàn kết, giải quyết kịp thời những khiếu nại, tố cáo của cán bộ, giáo viên và nhân dân. Tác phong làm việc khoa học, hiệu quả (Hiệu suất đào tạo không dưới mức quy định; tỷ lệ sinh viên, học sinh lưu ban bỏ học không vượt quy định của ngành). Trường phải đạt tiên tiến từ cấp cơ sở trở lên. (10 điểm)
1.4. Có tổ chức cho cán bộ, giáo viên tham gia học tập nâng cao trình độ lý luận chính trị, “học vị, chuyên môn nghiệp vụ. (5 điểm)
1.5. Giáo dục sinh viên, học sinh về truyền thống tốt đẹp của dân tộc, truyền thống tôn sư trọng đạo, kỹ năng sống. Không có học sinh bị đuổi học từ một học kỳ trở lên. (5 điểm)
1.6. 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên đăng ký danh hiệu Gia đình văn hóa tại nơi cư trú; cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện sinh một hoặc hai con đúng luật định, không có hành vi bạo lực gia đình; tích cực tham gia xây dựng nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội; thực hiện tốt Luật Cán bộ, công chức. (5 điểm)
1.7. Cán bộ, giáo viên, nhân viên, sinh viên, học sinh tích cực tham gia phòng chống ma túy và các tệ nạn xã hội, chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông và trật tự kỷ cương, nếp sống văn minh - mỹ quan đô thị; không có mùi rượu, bia trong giờ làm việc và học tập, không hút thuốc lá trong trường học, nơi làm việc. Quan tâm, tạo điều kiện cho học sinh khuyết tật tham gia học tập tốt. (5 điểm)
1.7. Sinh viên, học sinh không có hành vi bạo lực (không đánh nhau có tổ chức, đánh nhau đông người, đánh nhau có hung khí gây thương vong). (5 điểm)
1.8. Có tổ chức các hoạt động văn hóa, thể dục thể thao cho cán bộ, giáo viên, công nhân viên, sinh viên, học sinh. (5 điểm)
1.9. Không có cán bộ, giáo viên, nhân viên bị vi phạm kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên. (5 điểm)
1.10. Niêm yết công khai tài chính, các khoản thu chi theo quy định. (5 điểm)
2. TIÊU CHUẨN SẠCH ĐẸP: (20 điểm)
2.1. Khuôn viên nhà trường, phòng làm việc và lớp học trật tự, ngăn nắp, sạch đẹp. (5 điểm)
2.2. Có nhà vệ sinh sạch sẽ, không xả rác bừa bãi, thùng rác có nắp đậy. (5 điểm)
2.3. Có mảng xanh trong khuôn viên nhà trường; phối hợp với chính quyền địa phương không để tình trạng mua bán hàng rong, lấn chiếm trước cổng trường học. (5 điểm)
2.4. Không có quảng cáo trái phép. (5 điểm)
3. TIÊU CHUẨN AN TOÀN: (20 điểm)
3.1. Thực hiện tốt công tác phòng gian bảo mật, không để mất mát hư hao tài sản và thực hiện tiết kiệm bảo vệ tài sản công. (3 điểm)
3.2. Có lực lượng bảo vệ và lịch trực bảo vệ thường xuyên tại nhà trường. (2 điểm)
3.3. Thực hiện an toàn lao động, vệ sinh lao động, Trang bị đầy đủ các phương tiện cho công tác phòng chống cháy nổ, không để xảy ra cháy nổ. (5 điểm)
3.4. Căn tin, bếp ăn tập thể (nếu có) phải đảm bảo sạch sẽ vệ sinh an toàn thực phẩm. (5 điểm)
3.5. Có nơi cho phụ huynh đưa, đón học sinh; có lực lượng điều tiết giao thông vào giờ tan trường, không gây ách tắc giao thông, có tổ chức, hướng dẫn lưu thông giúp học sinh băng qua đường vào giờ tan học, không để ùn tắc giao thông trước cổng trường. (5 điểm)
II. VỀ XÉT CÔNG NHẬN:
Đơn vị đăng ký thực hiện, đạt từ 95 đến 100 điểm, được xét đạt tiêu chuẩn Trường học có đời sống văn hóa tốt, do Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận - huyện kiểm tra, có Quyết định ghi nhận hằng năm. Đạt tiêu chuẩn 3 năm liên tục thì có Quyết định công nhận danh hiệu Trường học có đời sống văn hóa tốt do Trưởng Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận - huyện ký quyết định công nhận./.
BỆNH VIỆN, CƠ SỞ Y TẾ VĂN MINH - Y ĐỨC GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Kèm theo Quyết định số 2347/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
I. TIÊU CHUẨN: 100 điểm
1. TIÊU CHUẨN VĂN MINH: (50 điểm)
1.1. Treo cờ nước, biển hiệu đúng quy định. (03 điểm)
1.2. Chấp hành chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước và những quy định của địa phương. Hoàn thành tốt nhiệm vụ, chương trình kế hoạch của đơn vị. Nội bộ đoàn kết nhất trí, thực hiện tốt Quy chế dân chủ tại đơn vị. (05 điểm)
1.3. Đảm bảo tốt giờ khám, chữa bệnh, không phân biệt đối xử với bệnh nhân trong, ngoài giờ và các hoạt động dịch vụ khác có liên quan. (04 điểm)
1.4. Thực hiện tốt nội dung “Lương y như từ mẫu”. (04 điểm)
1.5. Tổ chức nâng cao lý luận chính trị, học vị, chuyên môn nghiệp vụ, rèn luyện lương tâm, chức nghiệp cho đội ngũ cán bộ, viên chức và tập thể y - bác sĩ. (05 điểm)
1.6. Tác phong, ngôn phong của cán bộ, viên chức và tập thể y - bác sĩ trong giao tiếp - ứng xử luôn hòa nhã; tận tình phục vụ bệnh nhân, mặc đồng phục, đeo bảng tên. (05 điểm)
1.7. Cán bộ, viên chức, tập thể y - bác sĩ không có mùi rượu, bia trong giờ làm việc, không hút thuốc lá nơi công sở. (03 điểm)
1.8. Có tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao nâng cao đời sống văn hóa tinh thần, rèn luyện thân thể cho cán bộ, viên chức, y bác sĩ. (03 điểm)
1.9. Có nội quy cơ quan, niêm yết giá cả phục vụ, có hộp thư hoặc sổ góp ý kiến (03 điểm)
1.10. 100% cán bộ, viên chức và tập thể y - bác sĩ đăng ký xây dựng gia đình văn hóa tại nơi cư trú; thực hiện sinh một hoặc hai con đúng luật định, không có hành vi bạo lực gia đình; tích cực tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện, đền ơn đáp nghĩa của ngành và của địa phương. (05 điểm)
1.11. Tích cực thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội, phòng chống tệ nạn ma túy và các loại tệ nạn xã hội. Không có cán bộ, viên chức vi phạm kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên. (05 điểm)
1.12. Tích cực phát hiện và biểu dương khen thưởng kịp thời các gương Người tốt việc tốt trên lĩnh vực điều trị, chăm sóc bệnh nhân. (05 điểm)
2. TIÊU CHUẨN SẠCH ĐẸP: (30 điểm)
2.1. Nơi khám, chữa bệnh trật tự, ngăn nắp, sạch sẽ. (05 điểm)
2.2. Có cây xanh hoặc cây kiểng tạo mảng xanh. (05 điểm)
2.3. Nhà vệ sinh sạch sẽ, thùng rác có nắp đậy, thường xuyên làm vệ sinh và khử trùng nơi khám chữa bệnh, hành lang, phòng bệnh nhân. (05 điểm)
2.4. Không gây ô nhiễm môi trường; có hợp đồng và thực hiện các biện pháp xử lý rác y tế, nước thải y tế. (05 điểm)
2.5. Không chiếm dụng trái phép lòng, lề đường làm nơi để xe và kinh doanh các loại dịch vụ; không có quảng cáo trái phép. (10 điểm)
3. TIÊU CHUẨN AN TOÀN: (20 điểm)
3.1. Thực hiện tốt công tác phòng gian bảo mật, không để mất mát hư hao tài sản công và trộm cắp tài sản cá nhân. (05 điểm)
3.2. Có lực lượng bảo vệ, có chế độ trực bảo vệ thường xuyên tại đơn vị. (02 điểm)
3.3. Thực hiện an toàn lao động, vệ sinh lao động. Trang bị đầy đủ các phương tiện cho phòng chống cháy nổ, không để xảy ra cháy nổ. (05 điểm)
3.4. Căn tin, bếp ăn tập thể (nếu có) phải đảm bảo sạch sẽ, vệ sinh an toàn thực phẩm. (03 điểm)
3.5. Có các giải pháp hạn chế các ca bệnh bị nhiễm trùng và các trường hợp sơ suất trong khám, chữa bệnh. (05 điểm)
II. VỀ XÉT CÔNG NHẬN:
Đơn vị đăng ký thực hiện, đạt từ 95 đến 100 điểm, được xét đạt tiêu chuẩn Bệnh viện, cơ sở y tế văn minh - y đức, do Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận - huyện kiểm tra, có Quyết định ghi nhận hằng năm; đạt tiêu chuẩn 3 năm liên tục thì có Quyết định công nhận danh hiệu “Bệnh viện, cơ sở y tế văn minh - y đức” do Trưởng Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận - huyện ký quyết định công nhận./.
KÝ TÚC XÁ VĂN HÓA GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Kèm theo Quyết định số 2347/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
I. TIÊU CHUẨN: 100 điểm
1. TIÊU CHUẨN VĂN MINH: (40 điểm)
1.1. Treo cờ nước, biển hiệu đúng quy định. (2 điểm)
1.2. Ký túc xá thực hiện công bằng, công khai dân chủ các điều kiện tiếp nhận sinh viên và các nhiệm vụ được lãnh đạo nhà trường phân công. (10 điểm)
1.3. Có các giải pháp và thường xuyên tuyên truyền, vận động, xây dựng lối sống văn hóa lành mạnh trong sinh viên Ký túc xá. (10 điểm)
1.4. Xây dựng phong cách lịch sự trong ứng xử, giao tiếp hàng ngày, tác phong công nghiệp và tinh thần tương thân tương ái, đoàn kết trong đội ngũ cán bộ, nhân viên Ký túc xá và sinh viên. (8 điểm)
1.5. Phối hợp tốt với chính quyền địa phương xây dựng và gìn giữ môi trường văn hóa xung quanh Ký túc xá và địa bàn dân cư, tích cực thực hiện hiện tốt công tác phòng, chống các loại tệ nạn xã hội, không có sinh viên sử dụng ma túy, uống, rượu, bia gây rối trật tự và các hình thức cờ bạc trong Ký túc xá; nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông đường bộ và trật tự kỷ cương, nếp sống văn minh - mỹ quan đô thị. (10 điểm).
2. TIÊU CHUẨN SẠCH ĐẸP: (20 điểm)
2.1. 100% phòng ở sạch đẹp, ngăn nắp, trật tự; sinh viên chấp hành nghiêm quy định của Nhà trường, Ký túc xá về việc ăn, ở, vệ sinh và sinh hoạt tại phòng ở và trong khuôn viên Ký túc xá, không phơi quần áo trước mặt tiền Ký túc xá. (7 điểm)
2.2. Có các giải pháp nhằm nâng cao ý thức của sinh viên đối với việc bảo vệ cảnh quan, tạo vẻ mỹ quan trong phòng ở, trong khuôn viên và khu vực xung quanh Ký túc xá; không có quảng cáo, rao vặt trái phép. (7 điểm)
2.3. Thường xuyên tổ chức các ngày “Chủ nhật Xanh” và các cuộc thi phòng ở sạch đẹp trong mỗi học kỳ, mỗi năm học, huy động đông đảo sinh viên Ký túc xá tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường và tạo thêm nhiều mảng xanh góp phần cho Ký túc xá ngày càng sạch đẹp. (6 điểm)
3. TIÊU CHUẨN AN TOÀN: (30 điểm)
3.1. Trang bị đầy đủ, bảo quản và sử dụng tốt các phương tiện phòng, chống cháy nổ; không để xảy ra cháy nổ trong Ký túc xá và khu vực xung quanh khuôn viên Ký túc xá. (8 điểm)
3.2. Tổ chức tốt phong trào “Sinh viên tự quản Ký túc xá” tham gia giữ gìn trật tự, an toàn, có thành lập các đội giữ gìn trật tự, an toàn, phòng chống cháy nổ trong Ký túc xá với sự tham gia của sinh viên. Có các biện pháp thực hiện công tác phòng gian, bảo mật, không để mất mát tài sản chung của Ký túc xá và của sinh viên. (8 điểm)
3.3. Phối hợp tốt với cơ quan công an, kịp thời phát hiện và xử lý (hoặc đề xuất xử lý) các biểu hiện chưa tốt trong sinh viên, bảo đảm an toàn cho sinh viên ở Ký túc xá. Có thùng thư góp ý, tố giác tệ nạn, tội phạm tại Ký túc xá. (8 điểm)
3.4. Thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm tại căn tin, bếp ăn tập thể của Ký túc xá. (6 điểm)
4. TIÊU CHUẨN VỀ TỔ CHỨC, SINH HOẠT VĂN HÓA: (10 điểm)
4.1. Phối hợp chặt chẽ với Đoàn thanh niên, Hội sinh viên tổ chức các hoạt động chăm lo tốt đời sống văn hóa tinh thần cho sinh viên. (2 điểm).
4.2. Có phòng đọc: sách, phòng học và sinh hoạt cộng đồng cho sinh viên. (4 điểm).
4.3. Có sân chơi, thường xuyên tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao và rèn luyện thể chất cho sinh viên. (4 điểm).
II. VỀ XÉT CÔNG NHẬN:
Đơn vị đăng ký thực hiện, đạt từ 95 đến 100 điểm, được xét đạt tiêu chuẩn Ký túc xá văn hóa, do Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận - huyện kiểm tra, có Quyết định ghi nhận hằng năm. Đạt tiêu chuẩn 3 năm liên tục thì có Quyết định công nhận danh hiệu “Ký túc xá văn hóa” do Trưởng Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận - huyện ký quyết định công nhận./.
CHUNG CƯ, NHÀ TẬP THỂ VĂN HÓA GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Kèm theo Quyết định số 2347/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
I. TIÊU CHUẨN: 100 điểm
1. TIÊU CHUẨN VĂN MINH: (50 điểm)
1.1. Thực hiện tốt mối quan hệ tình làng, nghĩa xóm, quan hệ ứng xử thân thiện, văn hóa trong cộng đồng. (7 điểm)
1.2. Có bảng nội quy, quy ước sinh hoạt chung cư, nhà tập thể; 100% hộ gia đình tham gia đầy đủ các cuộc họp, sinh hoạt tổ. (5 điểm)
1.3. 100% hộ gia đình đăng ký xây dựng Gia đình văn hóa và hằng năm được công nhận từ 70% trở lên. Có môi trường văn hóa lành mạnh, có phong trào và hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao. (8 điểm)
1.4. Tham gia đóng góp xây dựng phường - xã, thị trấn văn hóa, khu phố văn hóa, ấp văn hóa, chung cư văn hóa. (10 điểm)
1.5. Thực hiện tốt chương trình mục tiêu “3 giảm”, không có tội phạm, ma túy, mại dâm, không có người uống rượu, bia say sưa gây mất trật tự, không có hành vi gây mất an ninh, trật tự chung. Thực hiện đăng ký tạm trú, tạm vắng theo quy định. (10 điểm)
1.6. Tích cực thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội. Tích cực tham gia bài trừ văn hóa phẩm có nội dung xấu, chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông và trật tự kỷ cương, nếp sống văn minh đô thị. (10 điểm)
2. TIÊU CHUẨN SẠCH ĐẸP: (25 điểm)
2.1. Cảnh quan trật tự, ngăn nắp, sạch sẽ, không treo, dán quảng cáo, viết, vẽ trái phép, không phép trên tường, trụ điện...; cầu thang thông thoáng, sạch sẽ, sáng sủa. (8 điểm)
2.2. Mỗi hộ, phòng đều có thùng rác có nắp đậy, không xả rác bừa bãi, không để tồn đọng rác và 100% hộ gia đình có hợp đồng thu gom rác. (3 điểm)
2.3. Không phơi quần áo trước mặt tiền làm mất mỹ quan, không nuôi thả súc vật chạy rong, phóng uế bừa bãi hoặc gây thương tích cho người. (5 điểm)
2.4. Có quan tâm tạo mảng xanh tại mỗi hộ gia đình, phòng và quang cảnh chung tại chung cư, nhà tập thể. (4 điểm)
2.5. Thực hiện tổng vệ sinh theo định kỳ. (5 điểm)
3. TIÊU CHUẨN AN TOÀN: (30 điểm)
3.1. Thực hiện tốt công tác phòng gian bảo mật, có lực lượng bảo vệ, có lịch trực thường xuyên. (5 điểm)
3.2. Có trang bị phương tiện phòng cháy chữa cháy, thực hiện tốt các quy ước về phòng chống cháy nổ, không để xảy ra cháy, nổ. (10 điểm)
3.3. Không để xảy ra trộm cắp và mất mát tài sản tại chung cư, nhà tập thể và vận động các hộ gia đình tham gia tốt phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc trong thời kỳ mới” ở địa phương, không để xảy ra trọng án. (10 điểm)
3.4. Căn tin phục vụ, bếp ăn tập thể (nếu có) phải sạch sẽ, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. (5 điểm)
II. VỀ XÉT CÔNG NHẬN:
Đơn vị đăng ký thực hiện, đạt từ 95 đến 100 điểm, được xét đạt tiêu chuẩn Chung cư, nhà tập thể văn hóa, do Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận - huyện kiểm tra, có Quyết định ghi nhận hằng năm. Đạt tiêu chuẩn 3 năm liên tục thì có Quyết định công nhận danh hiệu “Chung cư, nhà tập thể văn hóa” do Trưởng Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận - huyện ký quyết định công nhận,/.
CHỢ, SIÊU THỊ VĂN MINH - THƯƠNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Kèm theo Quyết định số 2347/QĐ-TBND ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
I. TIÊU CHUẨN: 100 điểm
1. TIÊU CHUẨN VĂN MINH: (50 điểm)
1.1. Treo cờ nước, biển hiệu đúng quy định. (5 điểm)
1.2. Thái độ phục vụ của người kinh doanh (tiểu thương, thương nhân) tận tình, vui vẻ, hòa nhã lịch sự trong giao tiếp với khách hàng, có phong cách văn minh. (5 điểm)
1.3. Chấp hành chủ trương, chính sách, luật pháp của Nhà nước và những quy định của địa phương. Hoàn thành tốt nhiệm vụ, chương trình kế hoạch hằng năm của đơn vị, thực hiện tốt Quy chế dân chủ tại đơn vị. Tích cực tham gia, đóng góp, ủng hộ các cuộc vận động từ thiện xã hội của đơn vị và địa phương. (8 điểm)
1.4. 100% tiểu thương, thương nhân ở chợ, siêu thị có đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng ngành hàng. (5 điểm)
1.5. Hàng hóa kinh doanh trong chợ, siêu thị phải được niêm yết bảng giá; không nói thách, bán đúng giá, đảm bảo cân đúng, cân đủ, không mua bán hàng gian, hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng không đúng quy định về tem, nhãn, xuất xứ. (10 điểm)
1.6. Có nội quy của cơ quan, đơn vị, cán bộ - công nhân viên có đeo bảng tên. Cán bộ - công nhân viên không có mùi rượu, bia trong giờ làm việc, không hút thuốc lá tại nơi kinh doanh, nơi làm việc. (5 điểm)
1.7. Có hộp thư hoặc sổ góp ý ở nơi thuận tiện cho người đóng góp ý kiến. (2 điểm)
1.8. Vận động 100% tiểu thương, thương nhân đăng ký danh hiệu Người kinh doanh mới và được công nhận 80% trở lên. Có từ 70% trở lên ngành hàng kinh doanh được công nhận đạt chuẩn kinh doanh - thương nghiệp; 100% tiểu thương lần lượt tham dự các lớp tập huấn về “Kỹ năng bán hàng”. (5 điểm)
1.9. 100% Cán bộ - công nhân viên, Tiểu thương, Thương nhân hoạt động tại chợ, siêu thị đăng ký xây dựng Gia đình văn hóa ở nơi cư trú và được công nhận từ 70% trở lên. (5 điểm)
2. TIÊU CHUẨN SẠCH ĐẸP: (25 điểm)
2.1. Hàng hóa kinh doanh trong chợ, siêu thị được trưng bày khoa học, gọn gàng đẹp mắt theo từng ngành hàng, nhóm hàng, riêng đối với ngành hàng kinh doanh thực phẩm phải đảm bảo về vệ sinh an toàn thực phẩm. (5 điểm)
2.2. Trưng bày hàng hóa theo nguyên tắc thương phẩm học, sắp xếp lối đi thông thoáng. (5 điểm)
2.3. Giữ gìn vệ sinh trong khuôn viên chợ và bên ngoài. Có hệ thống thoát nước tốt, không gây ngập, không xả rác bừa bãi, không đổ nước bẩn ra đường. Có nhà vệ sinh sạch sẽ, thùng rác phải có nắp đậy. (7 điểm)
2.4. Có cây xanh, cây kiểng tạo mảng xanh tại trụ sở và nơi kinh doanh. (4 điểm)
2.5. Không có quảng cáo trái phép. (4 điểm)
3. TIÊU CHUẨN AN TOÀN: (25 điểm)
3.1. Bảo quản hàng hóa trong chợ, siêu thị được an toàn. (4 điểm)
3.2. Bảo đảm an toàn cho khách hàng, không để xảy ra hiện tượng trộm cắp, móc túi, bán hàng rong gây mất trật tự. (5 điểm)
3.3. Có lực lượng bảo vệ thường xuyên giữ gìn an ninh trật tự tại chợ, siêu thị. (3 điểm)
3.4. Không chiếm dụng trái phép lòng đường, lề đường, vỉa hè để kinh doanh và sử dụng làm bãi giữ xe. (5 điểm)
3.5. Có lực lượng phòng cháy chữa cháy và được trang bị đầy đủ các phương tiện phòng, chống cháy nổ, thường xuyên luyện tập các phương án phòng cháy chữa cháy, không để xảy ra cháy, nổ. (5 điểm)
3.6. Cán bộ, công nhân viên không bị vi phạm kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên. (3 điểm)
II. VỀ XÉT CÔNG NHẬN:
Đơn vị đăng ký thực hiện, đạt từ 95 đến 100 điểm, được xét đạt tiêu chuẩn Chợ, siêu thị văn minh - thương nghiệp, do Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận - huyện kiểm tra, có Quyết định ghi nhận hằng năm. Đạt tiêu chuẩn 3 năm liên tục thì có Quyết định công nhận danh hiệu Chợ, siêu thị văn minh - thương nghiệp do Trưởng Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận - huyện ký quyết định công nhận./.
BẾN XE, NHÀ GA AN TOÀN - VĂN MINH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Kèm theo Quyết định số 2347/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
I. TIÊU CHUẨN: (100 điểm)
1. TIÊU CHUẨN VĂN MINH: (55 điểm)
1.1. Treo cờ nước, biển hiệu đơn vị đúng quy định. (5 điểm)
1.2. Hoàn thành tốt các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh, phục vụ của đơn vị. (10 điểm)
1.3. Đảm bảo giờ kinh doanh, phục vụ theo quy định (Đối với nhà ga: đi và về đúng giờ quy định. Đối với bến xe: xuất bến đúng giờ quy định). (5 điểm)
1.4. Nội quy được niêm yết công khai tại bến xe, nhà ga; Cán bộ, công nhân viên giao tiếp lịch sự, mặc đồng phục, đeo bảng tên, không có mùi bia rượu trong giờ làm việc. (5 điểm)
1.5. Có hộp thư, sổ góp ý ở những nơi thường xuyên giao tiếp với khách hàng. Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, tác phong công nghiệp phục vụ tận tình, văn minh. Hỗ trợ người khuyết tật được hưởng các tiện ích vận tải. (5 điểm)
1.6. Có các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao nâng cao đời sống văn hóa tinh thần, rèn luyện thân thể cho cán bộ, công nhân viên. (5 điểm)
1.7. Tổ chức nâng cao nhận thức chính trị, trình độ học vấn, kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, tay nghề, kỹ thuật cho cán bộ, công nhân viên. (5 điểm)
1.8. 100% cán bộ, công nhân viên đăng ký Gia đình văn hóa tại nơi cư trú và có 70 % trở lên được công nhận, cán bộ công nhân viên thực hiện sinh một hoặc hai con đúng luật định, không có hành vi bạo lực gia đình; tích cực tham gia xây dựng đơn vị văn hóa. (5 điểm)
1.9. Cán bộ, công nhân viên tích cực tham gia, đóng góp, ủng hộ các cuộc vận động từ thiện xã hội, đền ơn đáp nghĩa của đơn vị và của địa phương. (5 điểm)
1.10. Cán bộ, công nhân viên tích cực thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội. Tham gia tốt việc phòng chống tệ nạn ma túy, các loại tệ nạn xã hội, và tội phạm, chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông, trật tự kỷ cương, nếp sống văn minh đô thị, cải cách hành chính. (5 điểm)
2. TIÊU CHUẨN SẠCH ĐẸP: (15 điểm)
2.1. Có cây xanh, cây kiểng tạo mảng xanh cho trụ sở và nơi phục vụ kinh doanh giải trí, bến xe, nhà ga. (5 điểm)
2.2. Nhà vệ sinh sạch sẽ, bố trí đủ thùng đựng rác có nắp đậy. (5 điểm)
2.3. Không có tình trạng chiếm dụng, sử dụng trái phép lòng lề đường, vỉa hè để kinh doanh; không treo, dán áp phích, băng-rôn quảng cáo trái quy định làm ảnh hưởng mỹ quan đô thị. (5 điểm)
3. TIÊU CHUẨN AN TOÀN: (30 điểm)
3.1. Không để xảy ra hành vi móc túi, trộm cắp, gây mất mát tài sản của khách; không có hoạt động bán vé chợ đen, giành giật khách. (5 điểm)
3.2. Thực hiện tốt công tác phòng gian bảo mật, không để mất mát tài sản công. Có lực lượng bảo vệ, có chế độ trực bảo vệ thường xuyên trong và ngoài giờ làm việc. (5 điểm)
3.3. Thực hiện an toàn lao động, an toàn giao thông, bố trí các loại phương tiện ra vào hợp lý, không gây ách tắc giao thông, có lực lượng điều tiết giao thông tại bến xe, nhà ga. Trang bị đầy đủ các phương tiện cho phòng chống cháy nổ, không để xảy ra cháy nổ. (7 điểm)
3.4. Không có Cán bộ, công nhân viên vi phạm kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên. Riêng đối với Nhà ga: tạo mọi điều kiện thuận lợi cho khách hàng mua được vé, nhất là trong dịp Lễ, Tết; không có cán bộ, công nhân viên vi phạm việc “bán vé chợ đen”. (5 điểm)
3.5. Căn tin, cửa hàng dịch vụ sạch sẽ, vệ sinh, an toàn thực phẩm, niêm yết và bán đúng giá. (5 điểm)
3.6. Không có người lang thang ăn xin, buôn bán hàng rong trong khuôn viên bến xe, nhà ga. (3 điểm)
II. VỀ XÉT CÔNG NHẬN:
Đơn vị đăng ký thực hiện, đạt từ 95 đến 100 điểm, được xét đạt tiêu chuẩn Bến xe, nhà ga an toàn - văn minh, do Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận - huyện kiểm tra, có Quyết định ghi nhận hằng năm. Đạt tiêu chuẩn 3 năm liên tục thì có Quyết định công nhận danh hiệu Bến xe, nhà ga an toàn - văn minh do Trưởng Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận - huyện ký quyết định công nhận./.
NHÀ MÁY, XÍ NGHIỆP VĂN HÓA GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Kèm theo Quyết định số 2347/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
I. TIÊU CHUẨN: 100 điểm
1. TIÊU CHUẨN VĂN MINH: (50 điểm)
1.1. Treo cờ nước, biển hiệu đơn vị đúng quy định. (5 điểm)
1.2. Hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh, phục vụ. Thời gian sản xuất đúng quy định. Đảm bảo chất lượng sản phẩm. (7 điểm)
1.3. Nội bộ đoàn kết nhất trí, thực hiện tốt Quy chế dân chủ tại đơn vị và các nghĩa vụ, chính sách, pháp luật Nhà nước. (5 điểm)
1.4. Có nội quy cơ quan, đơn vị; nhân viên, bảo vệ, phục vụ có đeo bảng tên. Thái độ, tác phong, ngôn phong trong giao dịch, quan hệ, trả lời qua điện thoại với khách hàng văn minh, lịch sự hòa nhã. (5 điểm)
1.5. Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, tác phong sản xuất công nghiệp, phục vụ văn minh. Cán bộ, công nhân viên không có mùi rượu, bia trong giờ hành chính, sản xuất, không hút thuốc lá tại nơi làm việc, nơi công cộng. (5 điểm)
1.6. Có kế hoạch định kỳ tổ chức nâng cao nhận thức chính trị, trình độ học vấn, chuyên môn kỹ thuật, tay nghề cho đội ngũ cán bộ, công nhân viên. (5 điểm)
1.7. Có hộp thư hoặc sổ góp ý ở vị trí thuận tiện cho việc đóng góp ý kiến (3 điểm)
1.8. 100% cán bộ, công nhân viên đăng ký xây dựng Gia đình văn hóa tại nơi cư trú; cán bộ, công nhân viên thực hiện sinh một hoặc hai con đúng luật định, không có hành vi bạo lực gia đình; tích cực tham gia phong trào xây dựng đơn vị văn hóa. (5 điểm)
1.9. Tích cực phát hiện và biểu dương khen thưởng kịp thời các gương Người tốt việc tốt trên lĩnh vực sáng tạo, sản xuất, kinh doanh. (5 điểm)
1.10. Cán bộ, công nhân viên tích cực thực hiện Nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội; thực hiện tốt công tác phòng, chống tệ nạn ma túy và các tệ nạn xã hội, chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật Nhà nước; tích cực hưởng ứng và tham gia các phong trào do địa phương nơi trú đóng phát động; thực hiện Trật tự kỷ cương, nếp sống văn minh - mỹ quan đô thị, cải cách hành chính. (5 điểm)
2. TIÊU CHUẨN SẠCH ĐẸP: (10 điểm)
2.1. Cảnh quan của trụ sở và nơi kinh doanh, phục vụ trật tự, ngăn nắp, sạch đẹp. (3 điểm)
2.2. Có cây xanh hoặc cây kiểng, tạo mảng xanh. (2 điểm)
2.3. Nhà vệ sinh sạch sẽ, thùng rác có nắp đậy, có biện pháp xử lý rác, chất thải tốt. (3 điểm)
2.4. Không chiếm dụng trái phép lòng, lề đường làm nơi để xe, quảng cáo cũng như dịch vụ khác. (2 điểm)
3. TIÊU CHUẨN AN TOÀN: (20 điểm)
3.1. Thực hiện tốt công tác phòng gian bảo mật, không để mất mát, hư hao tài sản của cá nhân, tập thể. (3 điểm)
3.2. Có lực lượng bảo vệ, có chế độ trực bảo vệ thường xuyên trong và ngoài giờ làm việc. (2 điểm)
3.3. Thực hiện an toàn lao động, vệ sinh lao động. Trang bị đầy đủ các phương tiện cho phòng, chống cháy nổ. Không để xảy ra cháy nổ, tai nạn lao động thương tật, chết người. (5 điểm)
3.4. Không có cán bộ, công nhân viên vi phạm kỷ luật và bị xử lý kỷ luật tại đơn vị hay địa phương. (2 điểm)
3.5. Căn tin, bếp ăn tập thể (nếu có) phải đảm bảo sạch sẽ vệ sinh an toàn thực phẩm. (5 điểm)
3.6. Không gây ô nhiễm môi trường (bị nhân dân khiếu nại, tố cáo). Có biện pháp xử lý rác và chất thải tại đơn vị và khu vực. (3 điểm)
4. TIÊU CHÍ VỀ TỔ CHỨC, SINH HOẠT VĂN HÓA: (20 điểm)
4.1. Thường xuyên tổ chức và duy trì các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao tại đơn vị nhằm nâng cao đời sống văn hóa tinh thần, rèn luyện thân thể cho cán bộ, công nhân viên. (3 điểm)
4.2. Có đầu tư về cơ sở vật chất chuyên môn nghiệp vụ (Hội trường, âm thanh, nhạc cụ, sân bãi, dụng cụ thể dục thể thao) để duy trì và phát triển phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao trong cán bộ, công nhân viên tại đơn vị. (3 điểm)
4.3. Có ít nhất 01 đội văn nghệ (ca, múa, nhạc trẻ, cổ nhạc...) hoạt động thường xuyên và có tham gia các hội thi, hội diễn. (3 điểm)
4.4. Có ít nhất 01 đội thể dục thể thao (bóng đá, bóng bàn, bóng chuyền, cầu lông, cờ vua, võ thuật...). (2 điểm)
4.5. Có ít nhất 01 bảng thông tin để thông báo nội bộ, cập nhật báo chí cho cán bộ, công nhân viên; Có hệ thống loa phát thanh trang bị đến tất cả các phân xưởng, phòng, ban. (3 điểm)
4.6. Có 01 phòng truyền thống tại cơ quan, đơn vị. (2 điểm)
4.7. Có 01 phòng đọc sách hoặc thư viện phục vụ cho cán bộ, công nhân viên. (2 điểm).
4.8. Hình thành Câu lạc bộ của cơ quan, đơn vị (nếu có điều kiện). (2 điểm)
II. VỀ XÉT CÔNG NHẬN:
Đơn vị đăng ký thực hiện, đạt từ 95 đến 100 điểm, được xét đạt tiêu chuẩn Nhà máy, xí nghiệp văn hóa, do Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận - huyện kiểm tra, có Quyết định ghi nhận hằng năm. Đạt tiêu chuẩn 3 năm liên tục thì có Quyết định công nhận danh hiệu Nhà máy, xí nghiệp văn hóa do Trưởng Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận - huyện ký quyết định công nhận./.
ĐIỂM SÁNG VĂN HÓA GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 (DÀNH CHO CÁC ĐƠN VỊ, CƠ SỞ KINH DOANH CÁC LOẠI HÌNH DỊCH VỤ VĂN HÓA)
(Kèm theo Quyết định số 2347/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
I. TIÊU CHUẨN: 100 điểm
1. TIÊU CHUẨN VĂN MINH: (55 điểm)
Treo biển hiệu đúng quy định. (5 điểm)
1.1. Chấp hành đúng và đầy đủ các quy định của pháp luật trong hoạt động kinh doanh. (10 điểm)
1.2. Trang phục của nhân viên phục vụ lịch sự, thái độ hòa nhã, có đeo bảng tên. (5 điểm)
1.3. Có nội quy hoạt động và thực hiện tốt. (5 điểm)
1.4. Có tủ (kệ) để sách, báo, tài liệu thông tin về chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước, địa phương. (5 điểm)
1.5. Không có trường hợp vi phạm Luật hình sự và không có các loại tệ nạn xã hội (mại dâm, cờ bạc, cá độ bóng đá....), đảm bảo an ninh trật tự. (10 điểm)
1.6. Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội. (5 điểm)
1.7. Có phối hợp với địa phương tham gia các hoạt động văn hóa - xã hội, gìn giữ an ninh trật tự, tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao tại cơ sở. (10 điểm)
2. TIÊU CHUẨN SẠCH ĐẸP: (20 điểm)
2.1. Giữ gìn vệ sinh môi trường, sạch đẹp, ngăn nắp. (7 điểm)
2.2. Thùng rác có nắp đậy, nhà vệ sinh luôn sạch sẽ, không gây mất vệ sinh, môi trường xung quanh. (6 điểm)
2.3. Có quan tâm tạo mảng xanh cho khuôn viên đơn vị. (7 điểm)
3. TIÊU CHUẨN AN TOÀN: (25 điểm)
3.1. Nơi kinh doanh an toàn, trật tự, không để mất cắp. (5 điểm)
3.2. Thực hiện an toàn lao động, vệ sinh an toàn thực phẩm. (5 điểm)
3.3. Không chiếm dụng trái phép lòng - lề đường làm nơi để xe, giữ xe, kinh doanh mua bán không có quảng cáo trái phép, có lực lượng điều tiết giao thông vào giờ đông khách, không gây ách tắc giao thông. (5 điểm)
3.4. Trang bị đầy đủ các phương tiện phòng chống cháy nổ, đảm bảo an toàn trong thiết kế hệ thống điện, không để xảy ra cháy nổ. (10 điểm)
II. VỀ XÉT CÔNG NHẬN:
Đơn vị đăng ký thực hiện, đạt từ 95 đến 100 điểm, được xét đạt tiêu chuẩn Điểm sáng văn hóa, do Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận - huyện kiểm tra, có Quyết định ghi nhận hằng năm. Đạt tiêu chuẩn 3 năm liên tục thì có Quyết định công nhận danh hiệu Điểm sáng văn hóa do Trưởng Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận - huyện ký quyết định công nhận./.
CƠ SỞ, NHÀ HÀNG TỔ CHỨC TIỆC CƯỚI VĂN MINH - LÀNH MẠNH - TIẾT KIỆM GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Kèm theo Quyết định số 2347/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
I. TIÊU CHUẨN: 100 điểm
1. TIÊU CHUẨN VĂN MINH - LÀNH MẠNH - TIẾT KIỆM: (50 điểm)
1.1. Cơ sở, nhà hàng chỉ tiến hành tổ chức tiệc cưới khi có Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. (10 điểm)
1.2. Có sổ sách ghi nhận việc thực hiện văn minh - tiết kiệm trong đặt tiệc cưới của cán bộ, công chức và người dân. (5 điểm)
1.3. Tổ chức tiệc cưới phải đảm bảo đúng giờ (giờ tiếp khách, nghi thức tiệc cưới, giờ nhập tiệc), trang trọng, lành mạnh, không lãng phí thời gian của khách dự. Có biên tập chương trình cho người giới thiệu. (10 điểm)
1.4. Khuyến khích tổ chức các hoạt động nghệ thuật phục vụ nghi thức tiệc cưới mang tính dân tộc và phải đảm bảo các quy định quản lý của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Âm thanh vừa đủ nghe, không mở quá lớn. (5 điểm)
1.5. Nhà hàng có trách nhiệm nhắc nhở cán bộ, công chức thực hiện quy định của Chính phủ về việc cưới. (10 điểm)
1.6. Tác phong, thái độ nhân viên phục vụ nhã nhặn, chu đáo, tận tình văn minh lịch sự. (5 điểm)
1.7. Cơ sở, nhà hàng chấp hành tốt các quy định của pháp luật trong tổ chức hoạt động kinh doanh (Có đăng ký kinh doanh, các điều kiện kinh doanh phù hợp, thực hiện nghĩa vụ nộp thuế). (5 điểm)
2. TIÊU CHUẨN SẠCH ĐẸP: (20 điểm)
2.1. Khu vực, địa điểm nơi tổ chức tiệc cưới trật tự, ngăn nắp, sạch đẹp. (10 điểm)
2.2. Thùng rác phải có nắp đậy, nhà vệ sinh luôn sạch sẽ, có biện pháp xử lý chất thải, nước thải. (5 điểm)
2.3. Tạo mảng xanh cho khuôn viên, nơi tổ chức tiệc cưới, phải bảo đảm thông thoáng. (5 điểm)
3. TIÊU CHUẨN AN TOÀN: (30 điểm)
3.1. Bảo đảm an toàn - trật tự tại cơ sở, nhà hàng, nơi tổ chức tiệc cưới. (10 điểm)
3.2. Thực hiện an toàn vệ sinh lao động; vệ sinh an toàn thực phẩm. (5 điểm)
3.3. Có tủ thuốc sơ cấp cứu tại cơ sở, nhà hàng tổ chức tiệc cưới. (5 điểm)
3.4. Không đốt pháo bông, chất dễ cháy nổ tại nơi diễn ra tiệc cưới. Có hệ thống thoát hiểm an toàn khi có sự cố, trang bị đầy đủ phương tiện phòng cháy chữa cháy. (5 điểm)
3.5. Có nơi để xe an toàn cho khách, không lấn chiếm lòng lề đường, bố trí lực lượng điều tiết giao thông vào giờ đông khách đến và về, không gây ách tắc giao thông. (5 điểm)
II. VỀ XÉT CÔNG NHẬN:
Đơn vị đăng ký thực hiện, đạt từ 95 đến 100 điểm, được xét đạt tiêu chuẩn cơ sở, nhà hàng tiệc cưới văn minh - lành mạnh - tiết kiệm, do Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận - huyện kiểm tra, có Quyết định ghi nhận hằng năm. Đạt tiêu chuẩn 3 năm liên tục thì có Quyết định công nhận danh hiệu cơ sở, nhà hàng tiệc cưới văn minh - lành mạnh - tiết kiệm do Trưởng Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận - huyện ký quyết định công nhận./.
- 1Quyết định 1800/QĐ-UBND năm 2007 ban hành Tiêu chuẩn Đơn vị Văn hóa giai đoạn 2007-2010 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 1537/2007/QĐ-UBND ban hành Tiêu chuẩn Khu dân cư Tiên tiến - Văn hóa giai đoạn 2007 - 2010 do Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn danh hiệu văn hóa trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Bình Thuận, giai đoạn 2011-2015
- 4Quyết định 4946/QĐ-UBND năm 2012 về Tiêu chuẩn văn hóa giai đoạn 2012 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Quyết định 308/2005/QĐ-TTg về quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Bình đẳng giới 2006
- 3Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 4Quyết định 1800/QĐ-UBND năm 2007 ban hành Tiêu chuẩn Đơn vị Văn hóa giai đoạn 2007-2010 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 1537/2007/QĐ-UBND ban hành Tiêu chuẩn Khu dân cư Tiên tiến - Văn hóa giai đoạn 2007 - 2010 do Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Pháp lệnh phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) năm 1995
- 7Bộ Luật Hình sự 1999
- 8Luật Hôn nhân và Gia đình 2000
- 9Pháp lệnh dân số năm 2003
- 10Pháp lệnh phòng, chống mại dâm năm 2003
- 11Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 2004
- 13Chỉ thị 27-CT/TW năm 1998 về việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội do Ban chấp hành trung ương Đảng Cộng Sản Việt Nam ban hành
- 14Luật phòng, chống bạo lực gia đình 2007
- 15Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007
- 16Nghị quyết liên tịch số 01/2008/NQLT-BLĐTBXH-BCA-BVHTTDL-UBTƯMTTQVN về việc ban hành "Các tiêu chí phân loại, chấm điểm đánh giá và biểu thống kê báo cáo về công tác xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma túy, mại dâm" do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Công an - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành
- 17Quyết định 74/2008/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng lòng đường, vỉa hè trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18Luật cán bộ, công chức 2008
- 19Luật giao thông đường bộ 2008
- 20Pháp lệnh sửa đổi điều 10 Pháp lệnh dân số năm 2008
- 21Nghị định 20/2010/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số
- 22Luật an toàn thực phẩm 2010
- 23Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn danh hiệu văn hóa trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Bình Thuận, giai đoạn 2011-2015
Quyết định 2347/QĐ-UBND năm 2011 về tiêu chuẩn văn hóa giai đoạn 2011 - 2015 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 2347/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/05/2011
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Hứa Ngọc Thuận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra