- 1Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2013 đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 8Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 10Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2017 về đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 846/QĐ-TTg Danh mục dịch vụ trực tuyến mức độ 3 và 4 thực hiện tại bộ, ngành, địa phương năm 2017 do Thủ tướng chính phủ ban hành
- 13Công văn 2424/BNV-CCVC năm 2017 hướng dẫn thực hiện Đề án thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý cấp Vụ, cấp Sở, cấp phòng do Bộ Nội vụ ban hành
- 14Quyết định 83/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 15Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 16Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 351/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2341/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH NINH THUẬN NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 351/QĐ-UBND ngày 14/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3340/TTr-SNV ngày 08 tháng 12 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Ninh Thuận năm 2018 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH NINH THUẬN NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2341/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Ủy ban nhân dân tỉnh xác định chủ đề cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh là: “Kỷ cương, liêm chính, hành động, sáng tạo, hiệu quả” Theo đó, Ủy ban nhân dân tỉnh tập trung đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, trọng tâm là tinh gọn tổ chức bộ máy gắn với tinh giảm biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ phẩm chất, đạo đức tốt, năng lực và trình độ để đáp ứng yêu cầu thực thi công vụ; tiếp tục ứng dụng có hiệu quả công nghệ thông tin để cải tiến phương thức, lề lối làm việc và nâng cao năng lực điều hành, quản lý. Gắn kết công tác cải cách hành chính với việc nâng cao năng lực cạnh tranh; tăng cường trách nhiệm của cá nhân, cơ quan, đơn vị và người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong việc triển khai nhiệm vụ các cải cách hành chính; tăng cường chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính đồng thời có các giải pháp đột phá về cải cách thủ tục hành chính, cải thiện và nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ công, đặc biệt là nâng cao năng lực, hiệu quả thực thi các nhiệm vụ; tiếp tục duy trì ổn định, từng bước nâng cao kết quả xếp hạng các Bộ Chỉ số PAR INDEX, PAPI, PCI, SIPAS của tỉnh trong năm 2018, bảo đảm hoàn thành các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh theo tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIII đã đề ra.
1. Đối với các Chỉ số:
- Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) và Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Ninh Thuận (PAPI) tiếp tục duy trì trong nhóm 20 tỉnh, thành phố đứng đầu cả nước, cố gắng phấn đấu vào nhóm 15 tỉnh, thành phố.
- Chỉ số sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) đạt mức trên 70%.
- Chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh (PCI) nằm trong nhóm 30 tỉnh, thành phố có vị trí xếp hạng cao của cả nước.
2. 100% đơn vị sự nghiệp công lập được phê duyệt vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm theo quy định.
3. 90% cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định của tỉnh; 90% công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện có trình độ phù hợp với tiêu chuẩn vị trí việc làm. 100% các cơ quan, đơn vị thực hiện lộ trình cắt giảm biên chế theo đúng chủ trương và chỉ tiêu đã đề ra.
4. 100% văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp được ban hành theo đúng tiến độ và được kiểm tra theo đúng quy định.
5. Cập nhật và công bố kịp thời 100% các thủ tục hành chính theo quy định. Tiếp tục phấn đấu giảm thời gian giải quyết đối với 10% tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên các lĩnh vực. Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt trên 65%.
6. Sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với các dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trên các lĩnh vực giáo dục và y tế đạt mức trên 70%.
7. Có khoảng 10 đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ hoàn toàn.
8. Có khoảng 20 - 25% vốn đầu tư được huy động từ xã hội hóa đối với các lĩnh vực y tế, dạy nghề, giáo dục, môi trường, văn hóa và thể thao.
9. Duy trì 100% các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ cho phép người dùng điền và gửi trực tuyến các biểu mẫu đến cơ quan, tổ chức cung ứng dịch vụ công.
10. Tiếp tục phấn đấu có 20% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến tại mức độ 4; 100% hồ sơ khai thuế, nộp thuế của doanh nghiệp được nộp qua mạng; 95% cơ quan, tổ chức thực hiện giao dịch điện tử trong việc thực hiện thủ tục tham gia Bảo hiểm xã hội; tỷ lệ cấp đăng ký doanh nghiệp qua mạng đạt 15%; tỷ lệ cấp giấy chứng nhận đầu tư qua mạng đạt 15%.
11. Tỷ lệ văn bản không mật trình dưới dạng điện tử đối với Ủy ban nhân dân tỉnh là 100%, đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện là 60% và cấp xã là 40%.
12. Ứng dụng công nghệ thông tin đồng bộ, đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của chính quyền các cấp, thúc đẩy cải cách hành chính; cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trong nhiều lĩnh vực nhằm phục vụ nhân dân, đảm bảo thực hiện đạt hiệu quả các nhiệm vụ đề ra theo Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Thuận năm 2018. Đảm bảo 100% dịch vụ công theo Quyết định số 846/QĐ-TTg ngày 09/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
13. Tiếp tục duy trì, cải tiến và phát huy hiệu quả hoạt động của hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện; 80% đơn vị hành chính cấp xã xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008.
1. Cải cách thể chế:
- Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, nhất là bảo đảm sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp, tính khả thi, công khai, minh bạch, ổn định, dễ tiếp cận.
- Thường xuyên rà soát, bổ sung, sửa đổi, thay thế hoặc bãi bỏ những văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp với các Luật, văn bản của Trung ương ban hành. Thực hiện tự kiểm tra, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp. Đẩy mạnh các hình thức kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc tổ chức thực thi pháp luật ở các cơ quan, đơn vị.
- Tiếp tục chú trọng việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược từ việc đặt trọng tâm vào xây dựng và hoàn thiện pháp luật sang hoàn thiện và tổ chức thực thi pháp luật, bảo đảm tính nghiêm minh của pháp luật, tính liên thông, gắn kết mật thiết giữa công tác xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật.
2. Cải cách thủ tục hành chính:
- Thực hiện kiểm soát chặt chẽ việc quy định thủ tục hành chính ngay từ khâu dự thảo; thực hiện nghiêm túc trách nhiệm người đứng đầu trong công tác cải cách thủ tục hành chính theo Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ. Đẩy mạnh thực hiện các loại thư trong việc giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp. Thực hiện có hiệu quả Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Đẩy mạnh đơn giản hóa thủ tục hành chính, cắt giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội; ưu tiên các thủ tục hành chính phục vụ hội nhập kinh tế quốc tế, thủ tục hành chính trên một số lĩnh vực trọng tâm: Đầu tư; đất đai; xây dựng; sở hữu nhà ở; giáo dục; lao động; bảo hiểm; thuế; hải quan; xuất khẩu; nhập khẩu; y tế; tiếp cận điện năng; quản lý thị trường, bảo đảm điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các thành phần kinh tế trong môi trường kinh doanh thông thoáng, bình đẳng, góp phần giải phóng nguồn lực xã hội, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
- Tăng cường xây dựng và hoàn thiện các hình thức công khai, minh bạch tất cả các thủ tục hành chính. Triển khai thiết lập và đưa vào vận hành Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền.
- Hoàn thành Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.
- Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020.
- Tiếp tục triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông và cơ chế một cửa hiện đại tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
3. Cải cách tổ chức bộ máy:
- Tiếp tục đổi mới tổ chức hoạt động của chính quyền địa phương theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương.
- Xây dựng Đề án kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính theo Kế hoạch của Tỉnh ủy triển khai thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Đề án kiện toàn tổ chức bộ máy các đơn vị sự nghiệp công lập theo Chương trình hành động của Tỉnh ủy triển khai thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Phân loại các cơ quan hành chính làm cơ sở xác định tổ chức, bộ máy phù hợp với yêu cầu quản lý và nâng cao chất lượng cung ứng các nhu cầu cơ bản thiết yếu phục vụ nhân dân. Những nhiệm vụ mà cơ quan nhà nước không cần thiết phải trực tiếp thực hiện hoặc thực hiện không có hiệu quả thì chuyển sang các tổ chức ngoài nhà nước đảm nhận.
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện các quy định về phân cấp quản lý Trung ương - địa phương trên các lĩnh vực quản lý nhà nước theo nguyên tắc cơ quan hành chính nhà nước cấp trên thực hiện những việc mà cơ quan hành chính nhà nước cấp dưới làm không hiệu quả. Xác định rõ ràng, minh bạch các mục tiêu, yêu cầu, nguyên tắc, điều kiện và chế tài các quy định phân cấp.
- Phân loại đơn vị sự nghiệp để thực hiện các hình thức chuyển đổi phù hợp (hoạt động theo mô hình doanh nghiệp, cổ phần hóa, hợp tác công tư...). Đẩy mạnh xã hội hóa các đơn vị sự nghiệp công lập có khả năng tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động (cơ sở giáo dục, cơ sở dạy nghề, bệnh viện...) theo hướng tiếp tục đẩy mạnh việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, nhân sự và khuyến khích thành lập các tổ chức cung ứng dịch vụ công thuộc các thành phần ngoài nhà nước, nhất là lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế, khoa học và công nghệ.
- Quy định chặt chẽ điều kiện, tiêu chí thành lập, giải thể, sáp nhập đơn vị hành chính các cấp theo hướng khuyến khích sáp nhập đơn vị hành chính cấp xã, bảo đảm cơ bản không tăng số lượng đơn vị hành chính ở địa phương.
- Xây dựng Kế hoạch thu hồi biên chế giai đoạn 2015-2021 của tỉnh Ninh Thuận đảm bảo đến năm 2021 giảm ít nhất 10% biên chế và 10% số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2015 theo đúng tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XII.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức:
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có số lượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình độ và năng lực thi hành công vụ, phục vụ nhân dân và phục vụ sự nghiệp phát triển của tỉnh.
- Đề cao trách nhiệm và đạo đức công vụ, trách nhiệm xã hội, siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong chỉ đạo, điều hành và thực thi công vụ của cán bộ, công chức.
- Bổ sung và hoàn thiện các chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của công chức, viên chức.
- Đổi mới phương thức tuyển dụng công chức, viên chức về quy trình, thẩm quyền, trách nhiệm. Thực hiện thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý và đánh giá chương trình hành động của cá nhân trước khi thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ lãnh đạo, quản lý theo Công văn số 2424/BNV-CCVC ngày 09/5/2017 của Bộ Nội vụ và Kế hoạch số 80-KH/TU ngày 03/11/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy .
- Triển khai thực hiện thi tuyển công chức năm 2018 đảm bảo cạnh tranh, công bằng, khách quan, đúng quy định. Xây dựng và triển khai thực hiện chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ nguồn nhân lực có trình độ sau đại học, sinh viên tốt nghiệp xuất sắc.
- Tiếp tục đẩy mạnh tinh giản biên chế theo tinh thần Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 06/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ; rà soát, bổ sung tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính, tiêu chí thi đua gắn với công tác tinh giản biên chế và công tác đào tạo, nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.
- Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. Rà soát lại các chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, loại bỏ những nội dung đào tạo, bồi dưỡng trùng lắp để công tác đào tạo, bồi dưỡng mang lại lợi ích thiết thực, không lãng phí. Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng và hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng, góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có đủ phẩm chất, trình độ và năng lực, đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân, sự nghiệp phát triển của tỉnh và hội nhập quốc tế. Có chính sách khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức học tập và tự học, không ngừng nâng cao trình độ và năng lực thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao. Tích cực đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng hành chính, tin học, ngoại ngữ, đồng thời cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học, đào tạo ở nước ngoài, nhất là đối với các ngành kinh tế, ngoại ngữ và khoa học kỹ thuật. Tập trung đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ mọi mặt cho đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã bảo đảm tiêu chuẩn quy định. Thực hiện tốt các chế độ, chính sách của Nhà nước đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- Xây dựng, hoàn thiện vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp làm căn cứ để tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức gắn với xây dựng bộ tiêu chí đánh giá cán bộ, công chức, viên chức cụ thể đối với từng ngành, lĩnh vực, loại hình công việc và vị trí công tác; đánh giá cán bộ, công chức, viên chức gắn liền với chức trách nhiệm vụ được giao và đề cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị. Đổi mới công tác thống kê, báo cáo và quản lý hồ sơ công chức, viên chức; tiếp tục hoàn thiện và sử dụng hiệu quả hệ thống cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức để từng bước chuyển sang quản lý cán bộ, công chức, viên chức bằng hệ thống tin học ở các cơ quan hành chính nhà nước.
- Áp dụng công nghệ thông tin, các mô hình, phương pháp, công nghệ hiện đại trong công tác tuyển dụng, nâng ngạch, thăng hạng, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức. Thí điểm việc sát hạch trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại một số cơ quan, đơn vị, địa phương.
5. Cải cách tài chính công:
- Tiếp tục thực hiện đổi mới cơ chế tài chính đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp. Thực hiện đầy đủ việc tính giá dịch vụ y tế đối với các cơ sở khám chữa bệnh ngành y tế. Xây dựng kế hoạch chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp đủ điều kiện thành công ty cổ phần.
- Đổi mới căn bản cơ chế sử dụng kinh phí nhà nước và cơ chế xây dựng, triển khai các nhiệm vụ khoa học, công nghệ theo hướng lấy mục tiêu và hiệu quả ứng dụng là tiêu chuẩn hàng đầu. Phát triển các doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Tiếp tục đổi mới cơ chế phân bổ ngân sách cho cơ quan hành chính nhà nước, thực hiện có hiệu quả cơ chế cấp ngân sách dựa trên kết quả và chất lượng hoạt động, hướng vào kiểm soát đầu ra, chất lượng chi tiêu theo mục tiêu, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính nhà nước.
- Đẩy mạnh xã hội hóa, tăng cường các biện pháp khuyến khích đầu tư theo hình thức công - tư (PPP) đối với việc cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực y tế, giáo dục - đào tạo, văn hóa, thể thao, các công trình dự án cơ sở hạ tầng.
6. Hiện đại hóa hành chính:
- Triển khai xây dựng Chính quyền điện tử theo Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ và Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quy trình xử lý công việc của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau và trong giao dịch với tổ chức, cá nhân. Đẩy mạnh việc triển khai ứng dụng chữ ký số trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Phát triển các hệ thống thông tin thiết yếu cho công tác ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp; bảo đảm triển khai đồng bộ với việc phát triển các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quy mô quốc gia; thống nhất ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả, toàn diện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông; tăng cường kết nối, chia sẻ thông tin, trao đổi, xử lý hồ sơ qua mạng.
- Nâng cao chất lượng phục vụ và tính công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước thông qua đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân, tổ chức, ứng dụng công nghệ thông tin để giảm thời gian, số lần trong một năm cá nhân, tổ chức phải đến trực tiếp cơ quan nhà nước thực hiện các thủ tục hành chính.
- Chú trọng đầu tư, hiện đại hóa trụ sở làm việc của các cơ quan hành chính nhà nước, đặc biệt là cấp cơ sở.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng wifi trên diện rộng toàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.
- Xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tại các cơ quan hành chính theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 , ưu tiên triển khai ISO điện tử.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính:
- Tăng cường năng lực chỉ đạo, điều hành gắn với đẩy mạnh tham mưu, tổng hợp, triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ cải cách hành chính. Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 và các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trên một số lĩnh vực trọng tâm.
- Tăng cường công tác theo dõi, đánh giá, lấy ý kiến của người dân, tổ chức về kết quả cải cách hành chính. Triển khai công bố Chỉ số Cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) hàng năm của tỉnh.
- Tiếp tục rà soát, nghiên cứu hoàn thiện Bộ Chỉ số đánh giá công tác cải cách hành chính hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo hướng bổ sung nội dung đánh giá tác động của cải cách hành chính vào Bộ Chỉ số.
- Tăng cường năng lực công chức chuyên trách cải cách hành chính.
- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, kiểm tra cải cách hành chính, kiểm tra chất lượng các sáng kiến cơ sở của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức quán triệt, triển khai Kế hoạch này và chỉ đạo chung việc thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh nhằm đảm bảo thực hiện đạt hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra.
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn căn cứ Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh và Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của cơ quan, đơn vị mình để triển khai thực hiện đạt hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ đã đề ra. Đồng thời phát động phong trào thi đua cải cách hành chính gửi về Sở Nội vụ trước ngày 31/01/2018 để tổng hợp, theo dõi. Tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện và định kỳ báo cáo kết quả báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) theo quy định.
- Chủ động chỉ đạo, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh và Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tăng cường phối hợp, đôn đốc việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở, ngành, địa phương mình. Chủ động đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo cải cách hành chính và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh tỉnh Ninh Thuận về những nhiệm vụ trọng tâm cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở, ban, ngành, địa phương cần có sự phối hợp, đôn đốc, chỉ đạo liên ngành.
- Các Sở, ban, ngành được giao nhiệm vụ chủ trì các nhiệm vụ trọng tâm nêu tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh cần chủ động xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức triển khai các nhiệm vụ được giao đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ về mặt thời gian.
- Phối hợp các Sở, ban, ngành (quy định tại khoản 2 dưới đây) thực hiện tốt và đạt các chỉ tiêu, kế hoạch đề ra.
2. Ngoài việc thực hiện các nhiệm vụ chung về cải cách hành chính, các Sở, ban, ngành sau đây có trách nhiệm triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu và công tác cải cách hành chính trên các lĩnh vực:
- Sở Nội vụ: là cơ quan thường trực về công tác cải cách hành chính của tỉnh có trách nhiệm:
+ Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện đạt hiệu quả Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh; đồng thời theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo định kỳ hoặc đột xuất theo quy định.
+ Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương tham mưu các giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh (PAR INDEX), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS). Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu về công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính của tỉnh; trực tiếp phụ trách công tác cải cách tổ chức bộ máy, xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; tổng hợp, đề xuất chung trên tất cả các lĩnh vực của công tác cải cách hành chính.
+ Tham mưu tổ chức sơ, tổng kết công tác cải cách hành chính và đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng những tập thể, cá nhân thực hiện xuất sắc công tác cải cách hành chính năm 2018.
+ Chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan có liên quan tham mưu tổ chức triển khai thực hiện các chỉ tiêu 1 (trừ Chỉ số PCI), 2, 3 của Kế hoạch.
- Sở Tư pháp: Chịu trách nhiệm về công tác cải cách thể chế hành chính. Đồng thời chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan có liên quan tham mưu tổ chức triển khai thực hiện chỉ tiêu 4 của Kế hoạch.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu về công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính của tỉnh; trực tiếp phụ trách công tác cải cách thủ tục hành chính (kể cả việc triển khai thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông). Chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan có liên quan tham mưu tổ chức triển khai thực hiện chỉ tiêu 5 của Kế hoạch.
- Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành; địa phương và các cơ quan có liên quan tham mưu tổ chức triển khai thực hiện chỉ tiêu 6 của Kế hoạch.
- Sở Tài chính:
+ Chịu trách nhiệm về công tác cải cách tài chính công. Đồng thời chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan có liên quan tham mưu tổ chức triển khai thực hiện chỉ tiêu 7 của Kế hoạch.
+ Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương thẩm định kinh phí thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm cải cách hành chính đã được giao cho các cơ quan, đơn vị, tổng hợp và trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương tham mưu các giải pháp nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI). Đồng thời chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan có liên quan tham mưu tổ chức triển khai thực hiện chỉ số PCI trong chỉ tiêu 1 và chỉ tiêu 8 của Kế hoạch.
- Sở Thông tin và Truyền thông: Chịu trách nhiệm việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý của các cơ quan hành chính nhà nước. Đồng thời chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan có liên quan tham mưu tổ chức triển khai thực hiện chỉ tiêu 9, 10, 11, 12 của Kế hoạch.
- Sở Khoa học và Công nghệ: Chịu trách nhiệm việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước. Đồng thời chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan có liên quan tham mưu tổ chức triển khai thực hiện chỉ tiêu 13 của Kế hoạch.
3. Báo Ninh Thuận, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Đài Truyền thanh các huyện, thành phố: chủ động xây dựng chuyên mục, chuyên trang về cải cách hành chính, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị, địa phương để tuyên truyền về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh, tiếp nhận và phản ánh ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các tổ chức xã hội về công tác cải cách hành chính nhà nước của địa phương.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, tham gia tổ chức triển khai Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về công tác cải cách hành chính trong tổ chức mình; giám sát việc thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước./.
(Kèm theo Phụ lục danh mục các nhiệm vụ trọng tâm cải cách hành chính năm 2018)
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH NINH THUẬN NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2341/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Stt | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
I. Về cải cách thể chế: | ||||||
1 | Kế hoạch kiểm tra văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2018. | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 12/2017 |
|
2 | Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2018 và Báo cáo kết quả công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2018. | Kế hoạch, Báo cáo của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý IV/2017 và Quý IV/2018 |
|
3 | Quyết định ban hành danh mục văn bản quy phạm pháp luật năm 2018 của UBND tỉnh. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I/2018 |
|
4 | Quy chế phối hợp trong việc góp ý, xây dựng văn bản giữa các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I/2018 |
|
II. Cải cách thủ tục hành chính: | ||||||
1 | Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính năm 2018. | Kế hoạch của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 12/2017 |
|
2 | Rà soát 100% thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh công bố trên từng lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ngành, địa phương. | Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý II/2018 |
|
3 | Quyết định phê duyệt Phương án “Đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước”. | Quyết định của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý II/2018 |
|
4 | Kế hoạch triển khai “Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công”. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Y tế | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý IV/2018 |
|
5 | Kế hoạch triển khai “Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công”. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý III/2018 |
|
6 | Kế hoạch triển khai “Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước”. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo yêu cầu của Bộ Nội vụ (dự kiến Quý IV/2017) |
|
III. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước: | ||||||
1 | Rà soát, phân bổ biên chế năm 2018, 2019 đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương. | Nghị quyết của HĐND tỉnh; Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2018 và Quý IV/2018 |
|
2 | Xây dựng Chương trình hành động triển khai Nghị quyết số 19-NQ/TW và triển khai thực hiện | Chương trình hành động của Tỉnh ủy; Đề án của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, địa phương | Quý I/2018 |
|
3 | Triển khai Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả | Đề án của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, địa phương | Quý I/2018 |
|
4 | Tiếp tục triển khai Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên trong năm |
|
5 | Xây dựng Kế hoạch thu hồi biên chế giai đoạn 2015 - 2021 của tỉnh Ninh Thuận | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I/2018 |
|
6 | Phân cấp quản lý công tác tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý III/2018 |
|
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: | ||||||
1 | Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2018. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 12/2017 |
|
2 | Xây dựng Quy chế thi tuyển các chức danh lãnh đạo thuộc diện Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh quản lý | Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy chế | Sở Nội vụ | Các Sở, ban ngành, địa phương | Tháng 01/2018 |
|
3 | Hướng dẫn thực hiện đánh giá Chương trình hành động trước khi tiến hành xem xét, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh lãnh đạo, quản lý | Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy chế | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2018 |
|
4 | Phê duyệt danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm đối với các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý III/2018 |
|
5 | Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025. | Văn bản của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên trong năm |
|
6 | Phê duyệt danh sách quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý giai đoạn 2015 - 2020, 2020 - 2015 và những năm tiếp theo | Quyết định phê duyệt quy hoạch | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên trong năm |
|
7 | Sửa bổi, bổ sung Quyết định số 83/2017/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I/2018 |
|
8 | Tổ chức kỳ thi tuyển công chức năm 2018 | Tổ chức kỳ thi tuyển đảm bảo khách quan, công bằng, công khai, đúng quy định | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I, II/2018 |
|
9 | Tổ chức kỳ thi nâng ngạch công chức, viên chức năm 2018 | Tổ chức kỳ thi tuyển đảm bảo khách quan, công bằng, công khai, đúng quy định | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Dự kiến Quý II/2018 | Sau khi BNV ban hành Kế hoạch |
10 | Triển khai thí điểm phần mềm đánh giá cán bộ, công chức, viên chức | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý II/2018 |
|
11 | Triển khai chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ | Văn bản của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I/2018 |
|
V. Cải cách tài chính công: | ||||||
1 | Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập. | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
|
2 | Triển khai thực hiện Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập. | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
|
3 | Triển khai thực hiện Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác. | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
|
4 | Xây dựng phương án chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp đảm bảo đủ điều kiện thành công ty cổ phần | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý II/2018 |
|
VI. Hiện đại hóa hành chính nhà nước: | ||||||
1 | Xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2018 nhằm triển khai các nội dung trong Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Ninh Thuận | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2018 |
|
2 | Đẩy mạnh cung cấp các dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3, mức độ 4 đối với một số lĩnh vực. | Văn bản của UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên trong năm |
|
3 | Nâng cấp hạ tầng và thiết bị công nghệ thông tin cho các Sở, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã. | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên trong năm |
|
4 | Tiếp tục đẩy mạnh triển khai hệ thống giao ban trực tuyến của tỉnh. | Văn bản của UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên trong năm |
|
5 | Đưa vào sử dụng phần mềm đánh giá cán bộ, công chức trong toàn tỉnh. | Văn bản của UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý III/2018 |
|
6 | Tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện trao đổi văn bản điện tử qua phần mềm Quản lý văn bản TD.Office. | Văn bản của UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I/2018 |
|
7 | Tiếp tục triển khai thực hiện tích hợp chữ ký số trong phần mềm Quản lý văn bản TDOffice. | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thường xuyên |
|
8 | Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án Khung kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Ninh Thuận. | Văn bản của UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thường xuyên |
|
9 | Xây dựng và triển khai hệ thống một cửa điện tử liên thông cấp tỉnh | Đề án được UBND tỉnh phê duyệt | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quý II/2018 |
|
10 | Hướng dẫn, kiểm tra tình hình xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 tại các cơ quan hành chính nhà nước các cấp. | Kế hoạch UBND tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quý I/2018 |
|
VII. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: | ||||||
1 | Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Ninh Thuận năm 2018. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Tháng 12/2017 |
|
2 | Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2018. | Kế hoạch UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Tháng 01/2018 |
|
3 | Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch phát động phong trào thi đua CCHC năm 2018. | Kế hoạch UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Tháng 01/2018 |
|
4 | Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC năm 2018 (lồng ghép nội dung kiểm tra các Bộ Chỉ số: PAR INDEX, PCI, PAPI, SIPAS). | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quý I/2018 |
|
5 | Rà soát, hoàn thiện Bộ Chỉ số đánh giá tổng thể công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh ban hành Bộ Chỉ số | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quý I/2018 |
|
6 | Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh Ninh Thuận năm 2018. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quý I/2018 |
|
7 | Báo cáo phân tích Chỉ số SIPAS năm 2017 của tỉnh Ninh Thuận | Báo cáo của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quý II/2018 |
|
8 | Báo cáo kết quả đánh giá Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công năm 2017 (PAPI) của tỉnh Ninh Thuận. | Báo cáo của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quý II/2018 |
|
9 | Báo cáo kết quả đánh giá Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) năm 2017 của tỉnh Ninh Thuận. | Báo cáo của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quý III/2018 |
|
10 | Báo cáo kết quả thẩm định, đánh giá thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2018 của các Sở, ban, ngành, huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh. | Báo cáo của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quý IV/2018 |
|
11 | Báo cáo phân tích Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2017 của tỉnh Ninh Thuận. | Báo cáo của UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quý II/2018 |
|
12 | Tổ chức gặp mặt, đối thoại với doanh nghiệp. | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quý II/2018 và Quý IV/2018 |
|
- 1Kế hoạch 126/KH-UBND về nâng cao chỉ số cải cách hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018
- 2Kế hoạch 2586/KH-UBND về kiểm tra cải cách hành chính, công vụ năm 2018 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3Kế hoạch 3770/KH-UBND khắc phục những tồn tại hạn chế trong công tác cải cách hành chính năm 2018 và các năm tiếp theo do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2013 đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 11Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 12Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 13Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2017 về đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 351/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2020
- 16Quyết định 846/QĐ-TTg Danh mục dịch vụ trực tuyến mức độ 3 và 4 thực hiện tại bộ, ngành, địa phương năm 2017 do Thủ tướng chính phủ ban hành
- 17Công văn 2424/BNV-CCVC năm 2017 hướng dẫn thực hiện Đề án thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý cấp Vụ, cấp Sở, cấp phòng do Bộ Nội vụ ban hành
- 18Quyết định 83/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 19Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 20Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 21Kế hoạch 126/KH-UBND về nâng cao chỉ số cải cách hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018
- 22Kế hoạch 2586/KH-UBND về kiểm tra cải cách hành chính, công vụ năm 2018 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 23Kế hoạch 3770/KH-UBND khắc phục những tồn tại hạn chế trong công tác cải cách hành chính năm 2018 và các năm tiếp theo do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Quyết định 2341/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Ninh Thuận năm 2018
- Số hiệu: 2341/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Lưu Xuân Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực