Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2335/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 09 tháng 11 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2012-2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã;

Căn cứ Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10/10/2007 của Chính phủ vể tổ chức hoạt động của tổ hợp tác;

Căn cứ Thông tư 02/2006/TT-BKH ngày 13/02/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều tại Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã;

Căn cứ Thông tư số 04/2008/TT-BKH ngày 09/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10/10/2007 của Chính phủ vể tổ chức hoạt động của tổ hợp tác;

Xét đề nghị của liên Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Tài chính tại Tờ trình số 120/TTr-SNN-STC ngày 03/8/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án đổi mới và phát triển kinh tế tập thể tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2012-2015, với những nội dung chủ yếu sau:

I. Phạm vi và đối tượng:

1. Phạm vi: Địa bàn các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc.

2. Đối tượng: Toàn bộ các hợp tác xã, tổ hợp tác nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

II. Mục tiêu:

1. Mục tiêu tổng quát: Phát triển quy mô, số lượng, đổi mới hình thức hoạt động, nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh đối với tổ chức kinh tế tập thể; phát huy vai trò của kinh tế tập thể trong sản xuất nông nghiệp; đa dạng hóa các hình thức liên kết, tổ chức sản xuất, góp phần hoàn thành mục tiêu xây dựng nông thôn mới.

2. Mục tiêu cụ thể:

a) Phấn đấu đến năm 2015, toàn tỉnh có 105 hợp tác xã và 300 tổ hợp tác, trong đó phát triển mới 55 hợp tác xã và 110 tổ hợp tác; có 35% hộ nông dân trên địa bàn tham gia các tổ chức kinh tế tập thể; nâng tỷ lệ hợp tác xã hoạt động từ loại khá trở lên đạt 50%, giảm tỷ lệ hợp tác xã hoạt động yếu kém còn dưới 20%.

b) Phấn đấu 100% cán bộ quản lý, cán bộ chuyên môn được bồi dưỡng về kỹ năng quản lý kinh tế hợp tác.

c) Mỗi địa phương cấp huyện xây dựng ít nhất 01 mô hình hợp tác xã điển hình để nhân rộng; mỗi xã xây dựng nông thôn mới có ít nhất 01 hợp tác xã hoạt động có hiệu quả.

III. Nội dung thực hiện

1. Tuyên truyền vận động: thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động cho các người dân về vai trò, ý nghĩa và lợi ích khi tham gia các hình thức kinh tế tập thể. Tập trung tuyên truyền về Luật Hợp tác xã, các chế độ, chính sách hỗ trợ cho phát triển kinh tế tập thể của Trung ương, tỉnh.

2. Hỗ trợ thành lập mới các hợp tác xã và tổ hợp tác: hướng dẫn, vận động người dân tham gia thành lập mới các hợp tác xã, tổ hợp tác trên cơ sở xác định những cây trồng, vật nuôi, ngành nghề kinh doanh có lợi thế cạnh tranh của từng địa phương, cụ thể như sau:

- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn cho các sáng lập viên trong công tác chuẩn bị để hình thành các hợp tác xã, tổ hợp tác.

- Hướng dẫn, hỗ trợ các sáng lập viên xây dựng điều lệ hợp tác xã, xây dựng phương án sản xuất, kinh doanh.

- Hỗ trợ thủ tục thành lập, đăng ký kinh doanh cho hợp tác xã, tổ hợp tác theo quy định hiện hành.

- Hướng dẫn, hỗ trợ các hợp tác xã, tổ hợp tác xây dựng các hợp đồng hợp tác, phương án liên kết sản xuất kinh doanh.

3. Đào tạo bồi dưỡng cho cán bộ hợp tác xã và tổ hợp tác: Hỗ trợ 100% kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ quản lý, điều hành, chuyên môn nghiệp của các hợp tác xã, tổ hợp tác cụ thể như sau:

- Đào tạo về nghiệp vụ quản trị hợp tác xã, quản lý tổ hợp tác cho 100% Chủ nhiệm hợp tác xã, Tổ trưởng tổ hợp tác.

- Tập huấn nghiệp vụ quản lý cho 100% thành viên Ban Quản trị, Ban Kiểm soát hợp tác xã.

- Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho 100% cán bộ kế toán, thủ quỹ của các hợp tác xã.

- Tập huấn kỹ thuật về trồng, chăm sóc, thu hoạch, chế biến, bảo quản nông sản theo quy trình an toàn cho 100% cán bộ kỹ thuật của các hợp tác xã, tổ hợp tác.

- Tập huấn nghiệp vụ quản lý hoạt động dịch vụ cho 90% cán bộ bán hàng của các hợp tác xã, tổ hợp tác.

4. Hỗ trợ xây dựng các mô hình hợp tác xã điển hình tiên tiến: Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí cho các hợp tác xã hoạt động có hiệu quả tiếp tục đổi mới về tổ chức, quản lý, phương án sản xuất kinh doanh, nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, tìm kiếm thị trường để xây dựng mô hình hợp tác xã điển hình tiên tiến, nhân rộng kết quả ra toàn vùng sản xuất để người dân học tập làm theo; ưu tiên lựa chọn các hợp tác xã tại các xã điểm thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới.

5. Hỗ trợ phát triển các hợp tác xã và tổ hợp tác hiện có mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh, phát triển thêm xã viên, nâng cao hiệu quả hoạt động, nâng cao thu nhập cho xã viên và người lao động.

6. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với công tác quản lý kinh tế tập thể, các cơ quan chuyên môn chịu trách nhiệm bố trí, phân công cán bộ có năng lực, trình độ theo dõi, có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho các cán bộ hoạt động trong lĩnh vực kinh tế tập thể.

IV. Một số giải pháp chủ yếu:

1. Về cơ chế chính sách:

- Các hợp tác xã, tổ hợp tác được hỗ trợ quỹ đất để xây dựng trụ sở, nhà kho, sân phơi, cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ xã viên; đối với phần diện tích đất được giao đất có thu tiền, thuê đất trả tiền hàng năm được hưởng chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định; Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện cho các hợp tác xã thuê lại đất của các tổ chức cá nhân để phát triển sản xuất kinh doanh.

- Thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần thu nhập từ các hoạt động dịch vụ phục vụ sản xuất, kinh doanh của xã viên theo quy định; miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần thu nhập tạo ra từ hoạt động dịch vụ trực tiếp phục vụ đời sống xã viên.

- Tạo điều kiện thuận lợi cho các hợp tác xã, tổ hợp tác tiếp cận các nguồn vốn tín dụng, quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh, nguồn vốn từ các chương trình, dự án để tạo nguồn vốn mua sắm trang thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất, ứng dụng khoa học kỹ thuật, chế biến và tiêu thụ nông, lâm, thủy sản. Khuyến khích các hoạt động tín dụng trong nội bộ xã viên, các nông hộ trên địa bàn.

- Hỗ trợ xây dựng thương hiệu, xúc tiến thương mại cho hàng hóa do hợp tác xã, tổ hợp tác sản xuất.

- Tiếp tục đầu tư các công trình giao thông nông thôn, điện lưới, công trình thủy lợi và các cơ sở hạ tầng thiết yếu khác phục vụ sản xuất.

- Tổ chức tham quan, học tập các mô hình hợp tác xã điển hình tiên tiến trong và ngoài tỉnh.

2. Về khoa học và công nghệ:

- Các hợp tác xã, tổ hợp tác được chuyển giao tiến bộ khoa học - kỹ thuật thông qua kết quả của các đề tài khoa học, chương trình khuyến nông, khuyến lâm, khuyến công và các mô hình trình diễn, được hỗ trợ công tác quản lý chất lượng, nâng cao giá trị sản phẩm.

- Các hợp tác xã, tổ hợp tác được hỗ trợ thực hiện các chương trình khuyến nông, khuyến công theo Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông và Nghị định số 134/2004/NĐ-CP ngày 09/6/2004 của Chính phủ về khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn.

- Đối với các hợp tác xã, tổ hợp tác thực hiện các dự án có tính mới, nâng cao trình độ công nghệ được ưu tiên vay vốn trung hạn và dài hạn từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia và các bộ ngành.

- Đối với các hợp tác xã, tổ hợp tác tổ chức tập huấn cho các xã viên tiếp thu công nghệ mới thuộc Chương trình xây dựng mô hình ứng dụng và chuyển giao khoa học và công nghệ phát triển kinh tế xã hội nông thôn miền núi được hỗ trợ 100% kinh phí.

3. Về thị trường:

- Tạo điều kiện, khuyến khích các hợp tác xã, tổ hợp tác phát triển liên kết sản xuất để trao đổi thông tin, giúp nhau trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm; tham gia vào các liên minh sản xuất giữa doanh nghiệp, hợp tác xã và người nông dân.

- Các hợp tác xã, tổ hợp tác được hỗ trợ thủ tục đăng ký nhãn hiệu hàng hóa, cung cấp thông tin thương mại, thị trường, kỹ thuật và được hỗ trợ tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại từ nguồn kinh phí xúc tiến thương mại hàng năm của tỉnh.

4. Về Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã: Tiếp tục phát huy vai trò của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh để hỗ trợ kinh phí cho các hợp tác xã, tổ hợp tác đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh.

V. Nhu cầu vốn và nguồn vốn đầu tư:

1. Nhu cầu vốn: 622.365 triệu đồng.

2. Nguồn vốn:

- Vốn ngân sách nhà nước đầu tư trực tiếp cho Đề án: 11.310 triệu đồng.

Ngân sách Trung ương:                                                  3.610 triệu đồng.

Ngân sách tỉnh: 7.700 triệu đồng.

- Vốn lồng ghép các chương trình, dự án khác:                61.400 triệu đồng.

- Vốn tín dụng:                                                               167.300 triệu đồng.

- Vốn tự có:                                                                   382.355 triệu đồng.

(Chi tiết theo Phụ lục II, III đính kèm Quyết định)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực và điều phối thực hiện Đề án, có trách nhiệm xây dựng kế hoạch hàng năm để triển khai thực hiện theo mục tiêu, nội dung, giải pháp của Đề án, tham mưu đề xuất các cơ chế, chính sách hỗ trợ của Nhà nước; hướng dẫn, theo dõi và tổng hợp tình hình thực hiện tại các địa phương. Định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm quá trình triển khai thực hiện.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cân đối kế hoạch ngân sách nhà nước hàng năm, tham mưu lồng ghép nguồn vốn các chương trình, dự án liên quan, đảm bảo kinh phí thực hiện đề án theo tiến độ.

3. Sở Khoa học và Công nghệ: Hàng năm đề xuất các chương trình, dự án nghiên cứu, chuyển giao ứng dụng khoa học kỹ thuật phù hợp với mục tiêu của đề án, hỗ trợ các hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa.

4. Các sở, ngành liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện các nội dung, giải pháp của đề án trên địa bàn tỉnh.

5. Liên minh các hợp tác xã tỉnh phối hợp chặt chẽ với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, vận động việc thành lập các hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn, thực hiện các nội dung, giải pháp của đề án; quản lý có hiệu quả Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh.

6. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, lập kế hoạch để triển khai thực hiện tốt các nội dung, giải pháp và đảm bảo tính hiệu quả của đề án tại địa phương.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh, Chủ tịch Liên minh các hợp tác xã tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và thủ trưởng các cơ quan, đoàn thể, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Tiến

 


PHỤ LỤC I:

KẾ HOẠCH HỖ TRỢ THÀNH LẬP HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC PHÂN THEO CẤP HUYỆN CỦA ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2335/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2012 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung

Tổng số lượng

Tổng tiền

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Ghi chú

Số lượng

Định mức

Thành tiền

Số lượng

Định mức

Thành tiền

Số lượng

Định mức

Thành tiền

Số lượng

Định mức

Thành tiền

1

Thành phố Đà Lạt

 

55

 

 

0

 

 

25

 

 

30

 

 

 

 

-

Hợp tác xã

2

20

 

10

0

1

10

10

1

10

10

 

 

 

 

-

Tổ hợp tác

7

35

 

5

0

3

5

15

4

5

20

 

 

 

 

2

Huyện Lạc Dương

 

100

 

 

20

 

 

25

 

 

30

 

 

25

 

-

Hợp tác xã

5

50

2

10

20

1

10

10

1

10

10

1

10

10

 

-

Tổ hợp tác

10

50

 

5

0

3

5

15

4

5

20

3

5

15

 

3

Huyện Đơn Dương

 

105

 

 

20

 

 

35

 

 

30

 

 

20

 

-

Hợp tác xã

6

60

2

10

20

2

10

20

1

10

10

1

10

10

 

-

Tổ hợp tác

9

45

 

5

0

3

5

15

4

5

20

2

5

10

 

4

Huyện Đức Trọng

 

95

 

 

0

 

 

25

 

 

40

 

 

30

 

-

Hợp tác xã

4

40

 

10

0

1

10

10

2

10

20

1

10

10

 

-

Tổ hợp tác

11

55

 

5

0

3

5

15

4

5

20

4

5

20

 

5

Huyện Lâm Hà

 

130

 

 

20

 

 

35

 

 

40

 

 

35

 

-

Hợp tác xã

7

70

2

10

20

2

10

20

2

10

20

1

10

10

 

-

Tổ hợp tác

12

60

 

5

0

3

5

15

4

5

20

5

5

25

 

6

Huyện Đam Rông

 

65

 

 

0

 

 

10

 

 

30

 

 

25

 

-

Hợp tác xã

3

30

 

10

0

 

 

 

2

10

20

1

10

10

 

-

Tổ hợp tác

7

35

 

5

0

2

5

10

2

5

10

3

5

15

 

7

Huyện Di Linh

 

110

 

 

0

 

 

35

 

 

40

 

 

35

 

-

Hợp tác xã

5

50

 

10

0

2

10

20

2

10

20

1

10

10

 

-

Tổ hợp tác

12

60

 

5

0

3

5

15

4

5

20

5

5

25

 

8

Huyện Bảo Lâm

 

115

 

 

20

 

 

30

 

 

30

 

 

35

 

-

Hợp tác xã

6

60

2

10

20

2

10

20

1

10

10

1

10

10

 

-

Tổ hợp tác

11

55

 

5

0

2

5

10

4

5

20

5

5

25

 

9

Thành phố Bảo Lộc

 

85

 

 

30

 

 

20

 

 

20

 

 

15

 

-

Hợp tác xã

5

50

3

10

30

1

10

10

1

10

10

 

 

 

 

-

Tổ hợp tác

7

35

 

5

0

2

5

10

2

5

10

3

5

15

 

10

Huyện Đạ Huoai

 

80

 

 

20

 

 

20

 

 

10

 

 

30

 

-

Hợp tác xã

4

40

2

10

20

1

10

10

 

 

 

1

10

10

 

-

Tổ hợp tác

8

40

 

5

0

2

5

10

2

5

10

4

5

20

 

11

Huyện Đạ Tẻh

 

95

 

 

20

 

 

20

 

 

30

 

 

25

 

-

Hợp tác xã

5

50

2

10

20

1

10

10

1

10

10

1

10

10

 

-

Tổ hợp tác

9

45

 

5

0

2

5

10

4

5

20

3

5

15

 

12

Huyện Cát Tiên

 

65

 

 

0

 

 

20

 

 

20

 

 

25

 

-

Hợp tác xã

3

30

 

10

0

1

10

10

1

10

10

1

10

10

 

-

Tổ hợp tác

7

35

 

5

0

2

5

10

2

5

10

3

5

15

 

 

TOÀN TỈNH

 

1,100

 

 

150

 

 

300

 

 

350

 

 

300

 

 

Hợp tác xã

55

550

15

 

150

15

 

150

15

 

150

10

 

100

 

 

Tổ hợp tác

110

550

0

 

0

30

 

150

40

 

200

40

 

200

 

 

PHỤ LỤC II:

TỔNG NHU CẦU VÀ CƠ CẤU VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI KINH TẾ TẬP THỂ GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2335/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2012 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Nội dung

ĐVT

Khối lượng thực hiện

Đơn giá dự kiến (Tr.đồng)

Tổng vốn thực hiện (Tr.đồng)

Trong đó

Đầu tư trực tiếp

Lồng ghép

Tín dụng

Tự có

A

NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

 

 

 

3.610

3.610

 

 

 

I

Thành lập mới

 

 

 

1,100

1,100

 

 

 

1

Hợp Tác xã

HTX

55

10

550

550

 

 

 

2

Tổ Hợp tác

THT

110

5

550

550

 

 

 

II

Bồi dưỡng, đào tạo

Người

1,450

1.4

2,030

2,030

 

 

 

III

Tham quan học tập kinh nghiệm ở ngoại tỉnh

Đợt

4

87.5

350

350

 

 

 

IV

Kiểm tra, hướng dẫn, giám sát

 

 

 

130

130

 

 

 

B

NGÂN SÁCH CỦA TỈNH

 

 

 

618.755

7.700

 

 

 

I

Xây dựng mô hình HTX điển hình tiên tiến

HTX

10

 

248,620

2,020

34.000

62.000

150.600

II

Nâng cao năng lực hoạt động loại hình dịch vụ

 

 

 

369,195

4,740

27.400

105.300

231.755

1

Hỗ trợ chuyển giao tiến bộ KHKT, CNC, mô hình cơ giới hóa nông nghiệp, bảo quản chế biến…

HTX

40

 

203,195

3,740

17.400

70.300

111.755

2

Quảng bá, xúc tiến thương mại

HTX

6

 

106,600

600

6.000

20.000

80.000

3

Tư vấn thị trường, hội chợ

Đợt

4

 

59,400

400

4.000

15.000

40.000

III

Nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý

 

 

 

940

940

 

 

 

C

Tổng cộng (A + B)

 

 

 

622.365

11.310

61.400

167.300

382.355

 

PHỤ LỤC III:

PHÂN KỲ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ GIAI ĐOẠN 2012-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2335/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2012 của UBND tỉnh)

STT

Nội dung

Tổng vốn

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

A

NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

3.610

450

930

1.090

1.140

I

Thành lập mới

1.100

150

300

350

300

1

Hợp Tác xã

550

150

150

150

100

2

Tổ Hợp tác

550

 

150

200

200

II

Bồi dưỡng, đào tạo

2.030

230

500

600

700

III

Tham quan học tập kinh nghiệm ở ngoại tỉnh

350

50

100

100

100

IV

Kiểm tra, hướng dẫn, giám sát

130

20

30

40

40

B

NGÂN SÁCH CỦA TỈNH

7.700

600

1.980

2.680

2.440

I

Xây dựng mô hình HTX điển hình tiên tiến

2.020

20

400

800

800

II

Nâng cao năng lực hoạt động loại hình dịch vụ

4.740

540

1.280

1.580

1.340

1

Hỗ trợ chuyển giao tiến bộ KHKT, CNC, mô hình cơ giới hóa nông nghiệp, bảo quản chế biến…

3.740

540

1.000

1.200

1.000

2

Quảng bá, xúc tiến thương mại

600

 

180

180

240

3

Tư vấn thị trường, hội chợ

400

 

100

200

100

III

Nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý

940

40

300

300

300

C

Tổng cộng (A + B)

11.310

1.050

2.910

3.770

3.580

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2335/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đề án đổi mới và phát triển kinh tế tập thể tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2012-2015

  • Số hiệu: 2335/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 09/11/2012
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Người ký: Nguyễn Xuân Tiến
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 09/11/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản