Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2325/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 25 tháng 7 năm 2016 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 125/2008/NQ-HĐND ngày 05/12/2008 của HĐND tỉnh Đồng Nai về việc thông qua Đề án bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết 185/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 125/2008/NQ-HĐND của HĐND tỉnh về việc thông qua Đề án bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 179/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh Đồng Nai về mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 05 năm 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 2901/STNMT-CCBVMT ngày 29/6/2016 về việc trình ban hành Chương trình Bảo vệ môi trường tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình Bảo vệ môi trường tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Giao trách nhiệm Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan triển khai thực hiện; phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi việc triển khai Chương trình này, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý những vướng mắc, tồn tại trong quá trình thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2325/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.
Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu lần thứ X Đảng bộ tỉnh Đồng Nai; Nghị quyết số 125/2008/NQ-HĐND ngày 05/12/2008 về thông qua Đề án bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020; Nghị quyết số 185/2015/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Đồng Nai về điều chỉnh, bổ sung một số điều Nghị quyết số 125/2008/NQ-HĐND, UBND tỉnh Đồng Nai xây dựng Chương trình bảo vệ môi trường giai đoạn 2016 - 2020 với nội dung như sau:
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Các chỉ tiêu đạt, vượt mục tiêu Chương trình bảo vệ môi trường giai đoạn 2011 - 2015
a) 100% cơ sở sản xuất mới có công nghệ tiên tiến xử lý các loại chất thải đạt tiêu chuẩn môi trường.
b) 29/29 KCN đi vào hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung (HTXLNTTT), tăng 10 KCN so với cuối năm 2010, trong đó: 24/24 KCN có đủ nước thải để vận hành ổn định xử lý đạt quy chuẩn môi trường, đạt 100%.
c) Thu gom và xử lý 100% chất thải y tế, đạt so với mục tiêu; thu gom và xử lý 95,7% chất thải nguy hại; thu gom và xử lý 91% chất thải rắn sinh hoạt nông thôn.
d) Tỷ lệ dân cư đô thị sử dụng nước sạch đạt 99%; tỷ lệ hộ dân nông thôn được cấp nước hợp vệ sinh đạt 98,5%.
đ) Tỷ lệ hộ nông thôn có nhà tiêu hợp vệ sinh đạt 95,7%; tỷ lệ số hộ có chuồng trại hợp vệ sinh đạt 86,3%;
e) Tỷ lệ che phủ cây xanh trên địa bàn tỉnh đạt 56%.
2. Các chỉ tiêu chưa đạt mục tiêu Chương trình bảo vệ môi trường giai đoạn 2011 - 2015
a) Tỷ lệ các khu đô thị có xử lý nước thải tập trung đạt 9% so với mục tiêu Chương trình là 50 - 60%.
b) Cải tạo kênh mương, đoạn sông, suối chảy qua các đô thị đã bị ô nhiễm nặng đạt 10% so với mục tiêu Chương trình là 50%.
c) Thu gom và xử lý 99,6% chất thải rắn sinh hoạt đô thị và công nghiệp không nguy hại so với mục tiêu Chương trình là 100%.
3. Các chỉ tiêu chưa có số liệu thống kê
Tỷ lệ hộ nông dân ứng dụng các chương trình phòng trừ dịch hại tổng hợp và dịch bệnh; các cơ sở nuôi trồng thủy sản áp dụng các biện pháp xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn môi trường quy định theo mục tiêu Chương trình.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN HAI NHIỆM VỤ MANG TÍNH ĐỘT PHÁ
1. Huy động và tập trung các nguồn lực tham gia đầu tư vào lĩnh vực xử lý chất thải rắn nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn, cải thiện chất lượng môi trường, đảm bảo sức khỏe cộng đồng và góp phần vào sự nghiệp phát triển bền vững của tỉnh
Đã lập và trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2025 gồm có 09 khu xử lý chất thải. Đến cuối năm 2015, cả 09 khu xử lý chất thải đã 15 dự án đầu tư, trong đó: Có 11 dự án tại 09 khu xử lý đã đi vào hoạt động; 04 dự án tại 02 khu xử lý (Vĩnh Tân, Bàu Cạn) đang thực hiện thủ tục đầu tư xây dựng. Song song đó, đến cuối năm 2015 đã phối hợp các sở, ban, ngành hoàn thành xử lý 45 bãi rác tạm không đúng quy hoạch, hiện trên toàn tỉnh còn 02 bãi rác tạm đang tiếp tục xử lý.
2. Theo dõi chặt chẽ diễn biến chất lượng môi trường để có giải pháp ngăn chặn ô nhiễm, khắc phục suy thoái, phục hồi và nâng cao chất lượng môi trường
a) Hoàn thiện mạng lưới quan trắc:
Đã triển khai thực hiện quan trắc theo mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 với tổng số là 410 vị trí. Giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2025 mạng lưới quan trắc các thành phần của môi trường như: Nước mặt, nước dưới đất, không khí và môi trường đất, bổ sung quan trắc mạng lưới cho giai đoạn đến năm 2020 với tổng số 540 vị trí và 594 vị trí cho giai đoạn đến 2025.
b) Đầu tư xây dựng các trạm quan trắc môi trường tự động:
- Đã lắp đặt 04 trạm quan trắc nước mặt tự động, tại 04 vị trí trên sông Đồng Nai đoạn từ hồ Trị An đến thành phố Biên Hòa, tiếp nhận 01 trạm từ dự án thủy lợi Phước Hòa. Lắp đặt 02 trạm quan trắc không khí tự động cố định, 01 trạm quan trắc không khí tự động - di động. Bên cạnh đó, tỉnh Đồng Nai sẽ được lắp đặt 06 trạm quan trắc nước mặt gồm 05 trạm trên sông Đồng Nai và 01 trạm trên sông Thị Vải theo Dự án thành phần tăng cường thể chế và thực thi thuộc Dự án “Quản lý ô nhiễm các khu công nghiệp thuộc lưu vực sông Đồng Nai, sông Nhuệ - Đáy”.
- Lắp đặt và đưa vào vận hành thiết bị quan trắc tự động nước thải tại 13 hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN để kiểm soát chặt chẽ việc xử lý nước thải.
c) Hoàn thiện cơ sở dữ liệu về môi trường:
Toàn bộ dữ liệu quan trắc tự động liên tục trên địa bàn tỉnh được truyền về Sở Tài nguyên và Môi trường để quản lý, theo dõi, giám sát diễn biến chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh. Tỉnh đã xây dựng xong cơ sở dữ liệu về môi trường, bước đầu chia sẻ dữ liệu về quan trắc môi trường với các địa phương như: Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận, Bình Dương. Bên cạnh đó, tỉnh cũng đã đầu tư xây dựng, vận hành pano điện tử, để thông tin về tình hình môi trường trên địa bàn tỉnh đến với cộng đồng kịp thời, nhằm nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường.
d) Đào tạo nâng cao năng lực quan trắc:
- Bên cạnh việc đầu tư các trang thiết bị quan trắc, Sở Tài nguyên và Môi trường đã tổ chức cử cán bộ, viên chức tham gia các khóa đào tạo trong và ngoài nước. Các nội dung đào tạo tập trung chủ yếu tìm hiểu công nghệ, kỹ thuật quan trắc tự động từ các hãng sản xuất tiên tiến, lựa chọn công nghệ phù hợp với điều kiện của Đồng Nai để đề xuất đầu tư trang thiết bị.
- Nhìn chung, hai nhiệm vụ mang tính đột phá theo Chương trình Bảo vệ môi trường (2011 - 2015) đã được UBND tỉnh tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện; kết quả, trong 05 năm thực hiện cơ bản đáp ứng được yêu cầu, phục vụ tích cực cho công tác quản lý, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh.
III. CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Xây dựng, ban hành văn bản về bảo vệ môi trường
Công tác ban hành các văn bản để triển khai các quy định của Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về bảo vệ môi trường cũng như chỉ đạo công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh luôn được UBND tỉnh quan tâm, thực hiện. UBND tỉnh đã chỉ đạo các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa trong chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội phải có nội dung bảo vệ môi trường; kịp thời có văn bản chỉ đạo các sở, ban, ngành, các cấp triển khai thực hiện các chỉ đạo của Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh.
2. Công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về bảo vệ môi trường
a) Đã tổ chức Hội nghị môi trường năm 2011, trong đó tổng kết Chương trình liên tịch truyền thông bảo vệ môi trường giai đoạn 2006 - 2010, tiếp tục ký kết Chương trình liên tịch truyền thông về phối hợp hành động bảo vệ môi trường phục vụ phát triển bền vững giai đoạn 2011 - 2015 giữa ngành tài nguyên và môi trường với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội.
b) Nhìn chung, công tác tuyên truyền đã được các ngành, các cấp và các đoàn thể, đơn vị quan tâm thực hiện, chủ động xây dựng kế hoạch truyền thông và triển khai thực hiện trên địa bàn, đơn vị mình quản lý. Qua đó cộng đồng đã có sự quan tâm và tham gia các hoạt động về bảo vệ môi trường tại địa phương.
3. Công tác phòng ngừa, hạn chế và khắc phục ô nhiễm môi trường
a) Bảo vệ môi trường lưu vực hệ thống sông Đồng Nai: Hoàn thành 04 nhiệm vụ trọng tâm thuộc Dự án tổng thể bảo vệ môi trường lưu vực sông Đồng Nai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020. Đồng thời, xây dựng và triển khai thực hiện 12 nhóm dự án liên quan đến bảo vệ môi trường lưu vực sông Đồng Nai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; đã tham mưu UBND tỉnh tổ chức Phiên họp lần thứ 9 và Lễ chuyển giao chức vụ Chủ tịch Ủy ban Bảo vệ môi trường lưu vực hệ thống sông Đồng Nai nhiệm kỳ thứ ba (2015 - 2017) từ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương sang Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
b) Ứng phó với biến đổi khí hậu: UBND tỉnh đã phê duyệt Dự án tổng thể về ứng phó biến đổi khí hậu giai đoạn 2010 - 2015 định hướng đến năm 2020; ban hành Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015 bao gồm 26 nhiệm vụ/dự án, trong đó đã hoàn thành 24 nhiệm vụ/dự án và đang tổ chức thực hiện 02 nhiệm vụ/dự án còn lại. Ngoài ra, các sở, ban, ngành đã và đang xây dựng, ban hành kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu đối với lĩnh vực do ngành mình quản lý.
c) Ứng phó sự cố tràn dầu và hóa chất độc hại: Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn đã phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của tỉnh Đồng Nai tại Quyết định số 39/QĐ-UB ngày 07/3/2011; hoàn thành xây dựng bản đồ nhạy cảm môi trường để phục vụ cho việc ra quyết định ứng phó khi có sự cố tràn dầu xảy ra; triển khai kế hoạch ứng phó sự cố môi trường do hóa chất độc hại tại KCN Ông Kèo thuộc Kế hoạch ứng phó sự cố môi trường do hóa chất độc hại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020. Bên cạnh đó, đã triển khai kế hoạch tập huấn, tuyên truyền ứng phó sự cố tràn dầu và tổ chức diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu.
d) Khắc phục hậu quả chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh ở tỉnh Đồng Nai: UBND tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 6208/KH-UBND ngày 01/8/2013 về việc khắc phục hậu quả chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh ở Đồng Nai đến năm 2020 tầm nhìn đến 2050. Ngoài nhiệm vụ “Quan trắc ô nhiễm Dioxin khu vực xung quanh Sân bay Biên Hòa”, định kỳ hàng năm tiếp tục triển khai thực hiện Dự án “Khảo sát, đánh giá mức độ ô nhiễm chất độc hóa học/Dioxin tại một số khu vực thuộc xã Mã Đà và xã Hiếu Liêm, huyện Vĩnh Cửu”; tổ chức các buổi tập huấn, tuyên truyền và phát tài liệu tuyên truyền về dioxin và dự phòng phơi nhiễm Dioxin khu vực xung quanh Sân bay Biên Hòa.
đ) Kiểm tra, phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trường, hoàn thành khắc phục ô nhiễm: Tiếp tục thực hiện Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03/7/2007 và Thông tư số 04/2012/TT-BTNMT ngày 08/5/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, đến cuối năm 2015, qua kiểm tra đã phân loại 157 cơ sở thuộc danh sách cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và cơ sở gây ô nhiễm môi trường, tăng 96 cơ sở so với cuối năm 2010 (61 cơ sở); đã hướng dẫn xây dựng phương án khắc phục, tổ chức kiểm tra, chứng nhận hoàn thành khắc phục ô nhiễm đối với 144/157 cơ sở (đạt 91,7%).
e) Thẩm định cấp phép các thủ tục môi trường: Công tác thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường được thực hiện đúng quy định pháp luật và ngày càng chặt chẽ. Từ năm 2011 đến nay, UBND tỉnh đã phê duyệt 517 dự án Báo cáo đánh giá tác động môi trường; 112 dự án đã được xác nhận việc đã thực hiện các nội dung theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường; 165 hồ sơ được phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết; xác nhận 36 hồ sơ đề án bảo vệ môi trường đơn giản, xác nhận 77 hồ sơ thực hiện sau đề án bảo vệ môi trường chi tiết; cấp 1.883 Sổ đăng ký quản lý chất thải nguy hại đối với chủ nguồn thải; 12 doanh nghiệp được cấp giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại; cấp 65 Giấy xác nhận đủ điều kiện bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu.
Ngoài ra, có 669 doanh nghiệp ngoài khu công nghiệp thuộc đối tượng do Bộ Tài nguyên và Môi trường và UBND tỉnh phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường ở ngoài khu công nghiệp; trong đó, 72 doanh nghiệp đã có công trình xử lý nước thải, xử lý 29.294 m3/ngày.đêm; 147/669 doanh nghiệp được cấp phép xả thải.
g) Công tác thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và chất thải rắn: Tổng số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp thu được là 31,8 tỷ đồng (trong đó: Cấp tỉnh thu được 26,4 tỷ đồng, cấp huyện thu được 5,4 tỷ đồng); tổng số phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn thu được 18,2 tỷ đồng (trong đó: Cấp tỉnh thu được 15,3 tỷ đồng, cấp huyện thu được 2,9 tỷ đồng). Tổng số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu được là 96,7 tỷ đồng.
4. Bảo vệ và khai thác hợp lý, bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên
a) Triển khai lập Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 2011 - 2015 của cấp tỉnh; đến năm 2012, Đồng Nai là một trong những tỉnh được Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất sớm nhất (theo Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày 30/10/2012 của Chính phủ). Đã phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho 11 huyện, thị xã, thành phố và 100% các xã, phường, thị trấn (171 đơn vị).
b) Hoàn thành lập Quy hoạch tài nguyên nước đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai với đầy đủ các nội dung quy hoạch phân bổ, bảo vệ và phòng chống tác hại theo quy định. UBND tỉnh đã cấp 773 Giấy phép khai thác tài nguyên nước. Hoàn thành nhiệm vụ điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải và khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
c) Lập, điều chỉnh, bổ sung, trình phê duyệt và triển khai thực hiện Quy hoạch khoáng sản tỉnh Đồng Nai đến 2015 và tầm nhìn 2020; HĐND tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 184/2015/NQ-HĐND về việc quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
5. Bảo tồn đa dạng và an toàn sinh học
a) Triển khai công tác bảo tồn đa dạng và an toàn sinh học, tỉnh đã phê duyệt Dự án tổng thể về bảo tồn đa dạng và an toàn sinh học trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 tại Quyết định số 2054/QĐ-UBND ngày 16/8/2011, trong đó đề xuất 14 dự án thành phần; phê duyệt Kế hoạch hành động bảo tồn đa dạng sinh học giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến 2020. Đã tổ chức triển khai thực hiện 04 dự án thành phần. Dự án “Quy hoạch bảo tồn đa dạng và an toàn sinh học tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và điều tra, đánh giá bổ sung, cập nhật hiện trạng đa dạng sinh học tỉnh đến năm 2015” là một trong các dự án thành phần đang được triển khai thực hiện, dự kiến trình phê duyệt vào năm 2016. Các dự án còn lại (10 dự án) sẽ triển khai trong giai đoạn 2015 - 2020.
b) Song song đó, Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Đồng Nai đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 54/2012/NQ-HĐND; UBND tỉnh đã phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2020 tại Quyết định số 99/QĐ-UBND ngày 09/01/2013; ngành nông nghiệp tiếp tục hướng dẫn cho các địa phương tích cực phát triển rừng bảo đảm nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội bền vững, tăng cường các biện pháp để bảo vệ rừng có hiệu quả.
6. Công tác bảo vệ môi trường khu vực đô thị, khu công nghiệp và nông thôn
a) Các dự án thoát nước và xử lý nước thải khu vực đô thị đã và đang được triển khai theo quy hoạch; tình hình xây dựng và vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung tiếp tục được quan tâm đầu tư; các dự án nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn được triển khai, qua đó góp phần nâng tỷ lệ hộ đô thị, nông thôn sử dụng nước sạch tăng lên hàng năm, bên cạnh đó, thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới, đến nay trên toàn tỉnh đã có 91/133 xã đạt xã nông thôn mới, 03 huyện đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới. Các dự án xử lý nước thải và chất thải phát sinh trong lĩnh vực y tế tiếp tục được quan tâm đầu tư.
b) Công tác di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị (đợt 01) theo Quyết định số 891/QĐ-UBND ngày 28/3/2012 còn chậm so với kế hoạch đề ra; đã thực hiện di dời khoảng 50% cơ sở (trong số 104 cơ sở) có quy mô bản cam kết bảo vệ môi trường; đối với 294 cơ sở chăn nuôi thuộc Đề án hỗ trợ di dời các cơ sở chăn nuôi đã thực hiện di dời khoảng 8% cơ sở.
c) Công tác bảo vệ môi trường luôn được quan tâm, lồng ghép trong quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, khu công nghiệp cũ không còn phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội và sức chịu tải của môi trường đã được tỉnh xem xét, đề nghị chuyển đổi công năng cho phù hợp như KCN Biên Hòa 1 hình thành từ năm 1963 đang được tỉnh kiến nghị chuyển đổi công năng thành khu đô thị thương mại - dịch vụ nhằm giảm ô nhiễm môi trường phù hợp với khả năng chịu tải của môi trường.
7. Công tác thanh tra, kiểm tra
a) Công tác thanh tra, kiểm tra: Được thực hiện thường xuyên và có trọng tâm. Từ năm 2011 - 2015, đã tổ chức 1.036 cuộc thanh, kiểm tra, qua đó đã phát hiện và xử lý đối với 416 cơ sở vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường với tổng mức tiền phạt là 12.174.980.000 đồng.
b) Bên cạnh đó, lực lượng cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường (PC49) cũng đã tích cực triển khai thực hiện công tác phòng chống tội phạm về môi trường. Trong 05 năm qua, đã phát hiện và xử lý đối với 1.446 trường hợp có hành vi vi phạm về tài nguyên môi trường như: Chuyển giao, xử lý chất thải nguy hại không đúng quy định, xả chất thải chưa đạt quy chuẩn ra môi trường.
IV. VỀ NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường chủ yếu từ hai nguồn: Sự nghiệp môi trường và xây dựng cơ bản; ngoài ra còn huy động nguồn vốn của các doanh nghiệp, nhằm mục tiêu xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường, cụ thể:
a) Kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước trong 05 năm (2011 - 2015) là 2.752,02 tỷ đồng, trong đó: Từ nguồn sự nghiệp môi trường là 1.501,26 tỷ đồng; từ nguồn xây dựng cơ bản là 1.250,77 tỷ đồng.
b) Tổng vốn huy động đầu tư thực hiện 15 dự án tại 09 khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh dự kiến khoảng 7.204,8 tỷ đồng. Đến nay, đã có 11 dự án tại 09 khu xử lý chất thải theo quy hoạch đã đi vào hoạt động bằng nguồn vốn của các doanh nghiệp, với kinh phí đã thực hiện trên 775 tỷ đồng.
2. Bên cạnh đó, tổng kinh phí đầu tư xây dựng và duy trì hoạt động của hệ thống xử lý nước thải tập trung tại 29 KCN đã đi vào hoạt động bằng nguồn vốn của các công ty hạ tầng, với kinh phí trên 669 tỷ đồng.
3. Ngoài ra, các doanh nghiệp thuộc danh sách cơ sở gây ô nhiễm môi trường và ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã tự đầu tư khắc phục ô nhiễm môi trường, đến nay khoảng 1.534 tỷ đồng.
V. THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN TỔNG THỂ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Các dự án tổng thể về bảo vệ môi trường đã được triển khai, thực hiện; kết quả đã đề xuất được nhiều giải pháp góp phần ngăn ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
1. Bên cạnh những kết quả đạt được, tình hình quản lý bảo vệ môi trường cũng còn một số tồn tại, hạn chế như sau:
a) Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải tập trung ở các đô thị triển khai xây dựng còn chậm so với kế hoạch (trong đó, dự án thoát nước và xử lý nước thải thành phố Biên Hòa, giai đoạn 01 đang chờ vốn ODA; hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố mới Nhơn Trạch đang triển khai); tiến độ triển khai xây dựng các khu xử lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh còn chậm. Tỷ lệ thu gom các loại chất thải chưa đạt chỉ tiêu đề ra, tỷ lệ xử lý đạt quy chuẩn cho phép chưa cao, đang gây ra áp lực lớn trong việc xử lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại phát sinh trên địa bàn.
b) Hiện nay, một số khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh vẫn chưa đảm bảo việc tiêu thoát nước ra đến nguồn tiếp nhận, mặc dù đã xây dựng hoàn thành nhà máy xử lý nước thải tập trung như KCN Ông Kèo, KCN Tân Phú,…
c) Công tác thanh tra, kiểm tra mặc dù được tăng cường, nhưng việc tuân thủ quy định pháp luật về bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp vẫn còn hạn chế, chưa thực hiện đầy đủ các yêu cầu bảo vệ môi trường dẫn đến tồn tại các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
2. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế
a) Về khách quan: Hệ thống văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường chưa đồng bộ, các cơ chế, chính sách, quy định pháp luật về bảo vệ môi trường đã ban hành chưa đáp ứng quá trình phát triển công nghiệp hóa, đô thị hóa của tỉnh nhà; cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu ảnh hưởng đến việc đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật về môi trường và các hạng mục công trình xử lý chất thải của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
b) Về chủ quan: Chủ yếu là do các ngành, các cấp chưa quyết liệt trong hành động để bảo vệ môi trường theo mục tiêu phát triển bền vững; đặc biệt, sự phối hợp giữa các ngành, các cấp trong công tác bảo vệ môi trường chưa chặt chẽ, đồng bộ, đôi khi còn chồng chéo; đội ngũ cán bộ quản lý môi trường còn thiếu, nhất là cán bộ quản lý môi trường cấp cơ sở, chưa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn mới. Việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường của một số doanh nghiệp còn chưa cao nên vẫn còn xảy ra tình trạng gây ô nhiễm môi trường; nhận thức về lợi ích bảo vệ môi trường, về vệ sinh môi trường của cộng đồng còn hạn chế nên chưa hình thành được lối sống thân thiện với môi trường.
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
1. Mục tiêu
Xây dựng Đồng Nai thành tỉnh phát triển kinh tế - xã hội bền vững, xanh, sạch, đẹp, văn minh, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đi đôi với bảo vệ môi trường, tập trung ngăn chặn mức độ gia tăng ô nhiễm, khắc phục suy thoái, phục hồi và nâng cao chất lượng môi trường. Đến năm 2020, về cơ bản, chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng tránh thiên tai, giảm phát thải khí nhà kính; có bước chuyển biến cơ bản trong khai thác, sử dụng tài nguyên theo hướng hợp lý, hiệu quả và bền vững, kiềm chế mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường, suy giảm đa dạng sinh học nhằm bảo đảm chất lượng môi trường sống, duy trì cân bằng sinh thái, hướng tới nền kinh tế xanh, thân thiện với môi trường.
2. Các chỉ tiêu môi trường đến năm 2020 như sau
a) 100% khu công nghiệp hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn môi trường.
b) 100% cơ sở sản xuất xây dựng mới phải có công nghệ tiên tiến xử lý các loại chất thải đạt quy chuẩn môi trường.
c) 60 - 70% khu đô thị có hệ thống thoát nước và xử lý nước thải tập trung trong đó tỷ lệ khu đô thị loại IV trở lên có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt yêu cầu là 70%.
d) Thu gom và xử lý 100% chất thải nguy hại, chất thải y tế; thu gom và xử lý 100% chất thải rắn sinh hoạt đô thị, chất thải rắn công nghiệp không nguy hại, chất thải nguy hại, trong đó, tỷ lệ chôn lấp không quá 15%.
đ) 100% dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh, trong đó 80% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch đạt QCVN 02:2009/BYT; 100% dân số đô thị được sử dụng nước sạch.
e) 95% số hộ nông thôn có hố xí hợp vệ sinh, 95% số hộ có chuồng trại hợp vệ sinh; 80% hộ nông dân ứng dụng các chương trình phòng trừ dịch hại tổng hợp và dịch bệnh; 100% các cơ sở nuôi trồng thủy sản (sử dụng công nghệ tiên tiến) áp dụng các biện pháp xử lý chất thải đạt quy chuẩn môi trường.
g) Tỷ lệ che phủ cây xanh đạt 52%, trong đó giữ vững tỷ lệ che phủ rừng 29,76%.
h) Tỷ lệ diện tích cây xanh công cộng trong các đô thị, khu dân cư đến năm 2020 là 4 - 5,2 m2/người.
i) 100% các đô thị trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn phù hợp với công nghệ xử lý chất thải.
k) Cải tạo 50% kênh mương, đoạn sông suối chảy qua các đô thị đã bị ô nhiễm nặng.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CỤ THỂ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
1. Tuyên truyền, giáo dục pháp luật nâng cao nhận thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường
Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức, trách nhiệm và hành động của các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp và cộng đồng để bảo vệ môi trường. Để thực hiện nhiệm vụ trên cần tập trung thực hiện những giải pháp sau:
a) Thực hiện dự án tổng thể về tuyên truyền nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho cộng đồng trên địa bàn tỉnh đến năm 2015, định hướng đến 2020.
b) Tập trung tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường; tổ chức tập huấn các văn bản pháp luật, các quy định mới của Trung ương về môi trường cho các tổ chức, đơn vị và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
c) Tổng kết Chương trình liên tịch phối hợp hành động nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường giai đoạn 2011 - 2015 giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể cấp tỉnh; tiếp tục ký kết và triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Chương trình liên tịch giai đoạn 2016 - 2020; tổ chức các hoạt động hưởng ứng các tuần lễ, sự kiện môi trường hàng năm.
d) Đa dạng hóa nội dung, hình thức và tài liệu truyền thông nhằm nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường.
2. Phòng ngừa, khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm nhằm cải thiện chất lượng môi trường
Tăng cường đầu tư, phát triển đồng bộ hạ tầng kỹ thuật về môi trường; đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra; nâng cao năng lực quan trắc, theo dõi chặt chẽ diễn biến môi trường, có giải pháp ứng phó kịp thời với biến đổi khí hậu, khắc phục và giảm thiểu ô nhiễm, từng bước cải thiện và nâng cao chất lượng môi trường. Để thực hiện nhiệm vụ trên cần tập trung thực hiện những giải pháp sau:
a) Tập trung thực hiện các dự án nhằm phòng ngừa, hạn chế và khắc phục ô nhiễm môi trường:
- Các dự án thành phần thuộc Dự án tổng thể bảo vệ môi trường lưu vực hệ thống sông Đồng Nai trên địa bàn tỉnh đến năm 2010, định hướng đến năm 2020, gắn kết với Dự án ứng phó biến đổi khí hậu giai đoạn 2016 - 2020.
- Triển khai Kế hoạch hành động khắc phục hậu quả chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh ở Đồng Nai đến năm 2015, định hướng đến năm 2020.
b) Tăng cường đầu tư, phát triển đồng bộ hạ tầng kỹ thuật về môi trường theo quy hoạch; tập trung xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung các khu, cụm công nghiệp, khu đô thị và hệ thống khu xử lý chất thải rắn.
c) Ưu tiên thu hút đầu tư các dự án công nghệ cao, công nghệ sạch và thân thiện môi trường, ứng dụng công nghệ năng lượng mới; kiên quyết không cho phép đưa vào hoạt động, vận hành các cơ sở không đáp ứng đầy đủ yêu cầu về bảo vệ môi trường. Hạn chế đầu tư vào các ngành khai thác tài nguyên, sử dụng diện tích đất lớn, tiêu hao nhiều năng lượng.
d) Xây dựng và triển khai kế hoạch sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020 thay thế Quyết định số 3269/QĐ-UBND ngày 07/12/2011 của UBND tỉnh.
đ) Thực hiện chặt chẽ, đúng quy định công tác thẩm định và phê duyệt đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư, các dự án về xử lý chất thải. Tăng cường việc quản lý, cấp phép đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện xử lý chất thải (nước thải, chất thải rắn thông thường và nguy hại, chất thải y tế).
e) Công khai thông tin kết quả xử lý các trường hợp vi phạm Luật Bảo vệ môi trường trên các phương tiện thông tin đại chúng để Nhân dân biết và cùng tham gia giám sát.
g) Tiếp tục hoàn thiện mạng lưới quan trắc nhằm kịp thời giám sát diễn biến chất lượng môi trường, cảnh báo và đề xuất các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Thực hiện quan trắc các thành phần môi trường đất, nước, không khí, nước dưới đất; quan trắc dioxin khu vực phụ cận Sân bay Biên Hòa, khu vực Mã Đà, Hiếu Liêm huyện Vĩnh Cửu; quan trắc nước thải tại các hệ thống xử lý nước thải tập trung của các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh đã đi vào hoạt động.
h) Vận hành hiệu quả và khai thác dữ liệu các trạm quan trắc tự động trên địa bàn tỉnh. Đồng thời triển khai quan trắc mở rộng các thành phần trầm tích, khí thải và chất thải rắn theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.
i) Hoàn thiện cơ sở dữ liệu về môi trường và xây dựng cơ chế chia sẻ, trao đổi dữ liệu thông tin về môi trường trong tỉnh, với Trung ương và các tỉnh/thành lân cận.
k) Phấn đấu chứng nhận 100% các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và ô nhiễm môi trường nghiêm trọng hoàn thành khắc phục ô nhiễm theo Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT và Thông tư số 04/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
l) Triển khai kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu hàng năm, cập nhật bản đồ nhạy cảm môi trường đường bờ trên địa bàn tỉnh vào năm 2018; thực hiện Đề án xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố môi trường hóa chất độc hại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020; tiếp tục triển khai thực hiện Đề án tập huấn, huấn luyện lực lượng ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020.
m) Phấn đấu năm 2016, toàn bộ đô thị trên địa bàn các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa (100% đô thị) triển khai thực hiện thí điểm nhiệm vụ phân loại chất thải sinh hoạt tại nguồn.
n) Tiếp tục chỉ đạo các địa phương đẩy mạnh công tác tuyên truyền nhằm nâng cao tỉ lệ hộ dân thực hiện nhiệm vụ phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn. Đồng thời, yêu cầu mỗi địa phương phải bố trí đầy đủ nguồn kinh phí hàng năm để đảm bảo cho việc thực hiện nhiệm vụ được xuyên suốt, hiệu quả; cũng như phục vụ mở rộng địa bàn thực hiện qua từng năm.
o) Tiếp tục thực hiện công tác thu phí về bảo vệ môi trường và hỗ trợ vốn cho các dự án bảo vệ môi trường của các nhóm đối tượng được vay vốn.
p) Tiếp tục thực hiện Đề án “Phát triển ngành công nghiệp môi trường tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2025”.
q) Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát khí thải của các phương tiện giao thông, trong đó chú trọng phương tiện cá nhân để có giải pháp hạn chế chất thải gây hiệu ứng nhà kính và ô nhiễm môi trường.
r) Tiếp tục triển khai đề án chuyển đổi công năng Khu công nghiệp Biên Hòa 1 thành khu đô thị thương mại - dịch vụ để góp phần bảo vệ môi trường thành phố Biên Hòa và sông Đồng Nai.
s) Tăng cường kiểm soát việc thăm dò và cấp phép khai thác khoáng sản, tài nguyên nước; thẩm định cấp phép xả nước thải vào nguồn nước của các đơn vị, cá nhân trên địa bàn tỉnh. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đối với các đơn vị khai thác tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước.
t) Chủ động thực hiện, áp dụng các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn, ứng phó, xử lý và khắc phục ô nhiễm môi trường do thiên tai, sự cố môi trường xảy ra trên địa bàn, chú trọng tăng cường phối hợp với các tỉnh/thành trong khu vực.
3. Bảo vệ và khai thác hợp lý, bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên
Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả các nguồn tài nguyên đất đai, tài nguyên nước và khoáng sản. Để thực hiện nhiệm vụ trên cần tập trung thực hiện những giải pháp sau:
a) Tăng cường công tác quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh; tiếp tục triển khai thực hiện tốt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020.
b) Tăng cường kiểm soát việc thăm dò và cấp phép khác tài nguyên nước, thẩm định cấp phép xả nước thải vào nguồn nước của các đơn vị, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
c) Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
d) Tiếp tục điều tra, đánh giá đúng thực trạng tài nguyên khoáng sản trên địa bàn, bảo vệ các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; phối hợp chặt chẽ với các tỉnh thành lân cận quản lý các hoạt động khai thác cát trên các tuyến sông thuộc ranh giới hành chính.
đ) Thực hiện các biện pháp phục hồi môi trường sau khai thác khoáng sản đảm bảo đúng quy hoạch sử dụng đất.
4. Bảo tồn đa dạng và an toàn sinh học
Bảo tồn và phát triển bền vững các hệ sinh thái, các loài sinh vật và tài nguyên di truyền; kiểm soát và quản lý đa dạng sinh học trong bối cảnh tỉnh Đồng Nai phát triển công nghiệp hóa và hiện đại hóa. Để thực hiện nhiệm vụ trên cần tập trung thực hiện những giải pháp sau:
a) Lập và triển khai thực hiện Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và tiếp tục triển khai các dự án thành phần thuộc dự án tổng thể về bảo tồn đa dạng và an toàn sinh học đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh;
b) Điều tra, đánh giá, đề xuất các giải pháp ngăn ngừa và kiểm soát hạn chế sự phát triển các loài sinh vật ngoại lai xâm hại môi trường. Bảo tồn và phát triển bền vững các hệ sinh thái, các loài sinh vật và tài nguyên di truyền, các loài động vật hoang dã, các giống cây trồng, cây dược liệu, vật nuôi có giá trị, loài quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng; kiểm soát và quản lý đa dạng sinh học trong bối cảnh tỉnh Đồng Nai phát triển công nghiệp hóa và hiện đại hóa. Hoàn thành hồ sơ công nhận Vườn Quốc gia Cát Tiên là khu di sản thiên nhiên thế giới.
c) Bảo vệ phát triển rừng, đẩy nhanh tiến độ trồng rừng tập trung, phân tán; kiểm soát chặt chẽ việc săn bắt, khai thác và buôn bán động thực vật quý hiếm.
5. Tăng cường công tác ứng phó với biến đổi khí hậu
a) Cập nhật kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, xây dựng bản đồ nguy cơ ngập lụt để có các biện pháp thích ứng phù hợp.
b) Kiểm kê hiện trạng phát thải khí nhà kính của các lĩnh vực sản xuất công nghiệp và các lĩnh vực khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai khi có hướng dẫn từ Trung ương, đề xuất biện pháp giảm thiểu trong đó ưu tiên các nguồn tài trợ cho dự án từ nước ngoài.
c) Triển khai kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020; xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 23/01/2014 của Chính phủ và Kế hoạch số 177-KH/TU ngày 18/4/2014 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. Đồng thời, các ngành tiếp tục xây dựng, ban hành kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu đối với lĩnh vực do ngành mình quản lý.
6. Bảo vệ môi trường tại các khu vực trọng điểm
Tập trung bảo vệ môi trường các khu vực trọng điểm như khu vực đô thị, khu công nghiệp và cụm công nghiệp, khu vực nông thôn để nâng cao chất lượng môi trường góp phần thực hiện mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh. Để thực hiện nhiệm vụ trên cần tập trung thực hiện những giải pháp sau:
a) Bảo vệ môi trường khu đô thị:
- Triển khai thực hiện các dự án khắc phục và cải tạo môi trường khu vực đô thị gồm:
+ Xây dựng hoàn chỉnh và triển khai vận hành hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải tập trung tại các đô thị, thị trấn trên địa bàn tỉnh; vận hành và xử lý đạt quy chuẩn môi trường đối với các bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung gắn với tái chế chất thải, xử lý chất thải nguy hại trên địa bàn các huyện theo quy hoạch.
+ Tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát các khu xử lý nước thải, chất thải rắn tập trung tại các đô thị; giám sát chặt chẽ các tổ chức, cá nhân thực hiện xử lý chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại và chất thải y tế.
+ Hoàn thành di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường ra khỏi khu đô thị, khu dân cư tập trung theo Quyết định số 891/QĐ-UBND ngày 28/3/2012 và Quyết định số 1631/QĐ-UBND ngày 04/10/2014 của UBND tỉnh.
+ Hoàn thành các dự án cải tạo kênh mương, đoạn sông suối đã bị ô nhiễm nặng chảy qua các đô thị, khu dân cư tập trung.
+ Ngoài ra, tập trung đầu tư, phát triển đồng bộ hạ tầng kỹ thuật về môi trường theo Chương trình phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020.
- Đầu tư xây dựng các công trình xử lý chất thải rắn y tế của các bệnh viện huyện và bệnh viện khu vực; riêng thành phố Biên Hòa xây dựng và vận hành công trình xử lý chất thải rắn tập trung tại nghĩa trang thành phố. Đầu tư xây dựng và nâng cấp hệ thống xử lý nước thải hiện có tại 17 bệnh viện, 03 Trung tâm Y tế các huyện Định Quán, Long Thành, thị xã Long Khánh, 04 Trung tâm Y tế tuyến tỉnh gồm: Trung tâm Y tế dự phòng, Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc mỹ phẩm và thực phẩm, Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS, Trung tâm Bảo vệ sức khỏe và môi trường và các trạm y tế xã, phường, thị trấn.
- Thực hiện di dời các cơ sở chăn nuôi vào các vùng quy hoạch khuyến khích phát triển chăn nuôi.
- Triển khai đề án chuyển đổi công năng Khu công nghiệp Biên Hòa 1 thành khu đô thị thương mại - dịch vụ nhằm bảo vệ môi trường thành phố Biên Hòa và sông Đồng Nai.
b) Bảo vệ môi trường khu công nghiệp và cụm công nghiệp:
- Tổ chức kiểm tra, giám sát việc xây dựng và vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung của các khu công nghiệp đang hoạt động.
- Tăng cường kiểm tra hoạt động thu gom, xử lý các loại chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động của các doanh nghiệp trong KCN; tăng cường kiểm tra, giám sát 24/24 giờ chất lượng nước thải tại hệ thống xử lý nước thải tập trung của các KCN có nước thải ổn định.
- Thực hiện đánh giá, phân hạng về môi trường đối với các khu công nghiệp, doanh nghiệp lớn trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện quy chế quản lý cụm công nghiệp theo Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (tập trung chỉ đạo hoàn thành lập thủ tục môi trường, đầu tư các hạng mục công trình xử lý chất thải theo quy định).
c) Bảo vệ môi trường khu vực nông thôn:
- Tiếp tục đầu tư xây dựng các công trình cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn theo chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Hỗ trợ việc phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý giảm thiểu chất thải nguy hại (vỏ bao bì, chai lọ đựng thuốc…) từ các cơ sở kinh doanh, các hợp tác xã sản xuất nông nghiệp theo hướng GAP và các xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh; xây dựng các công trình khí sinh học, xử lý chất thải chăn nuôi.
- Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại các cơ sở chăn nuôi, giết mổ; triển khai thực hiện quy hoạch khuyến khích vùng chăn nuôi tập trung.
- Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 97-KH/TU ngày 29/12/2008 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của BCH TW Đảng (khóa X) về “Nông nghiệp, nông dân, nông thôn”. Đến năm 2020, toàn tỉnh có 80% xã đạt chuẩn nông thôn mới, trong đó 15% xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; 80% đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới.
- Tăng cường công tác phòng chống dịch hại vật nuôi trên địa bàn tỉnh; phối hợp xử lý tiêu hủy gia súc, gia cầm theo quy định, đảm bảo yêu cầu về vệ sinh môi trường; tiếp tục triển khai quy hoạch vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi, giết mổ tập trung, dự án nâng cao năng lực cạnh tranh ngành chăn nuôi và an toàn vệ sinh thực phẩm (Lifsap) tỉnh Đồng Nai do Ngân hàng Thế giới tài trợ; tiếp tục triển khai Dự án “Chương trình khí sinh học cho ngành chăn nuôi Việt Nam” do Cục Chăn nuôi thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Tổ chức hợp tác phát triển Hà Lan (SNV) thực hiện.
d) Tăng cường hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Đồng Nai
Giai đoạn 2016 - 2020, Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Đồng Nai phấn đấu đạt kết quả sau: Tổng nguồn vốn là 278 tỷ đồng; tiếp nhận và tổ chức thẩm định, duyệt cho vay 297 tỷ đồng/40 dự án; thu hồi nợ gốc 170 tỷ đồng/35 dự án; tiếp nhận, quản lý, sử dụng và hoàn trả tiền ký quỹ, cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định, số tiền ký quỹ còn tạm giữ tại Quỹ đến năm 2020 khoảng 25,89 tỷ đồng/26 dự án.
đ) Phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ quản lý tài nguyên môi trường
- Tổ chức thu thập, cập nhật, thống kê hệ thống cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường để phục vụ tích cực cho công tác quản lý của Nhà nước về tài nguyên và môi trường và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng Cổng thông tin điện tử để phục vụ công tác quản lý, điều hành qua mạng; triển khai và áp dụng mô hình văn phòng điện tử ở cấp tỉnh; xây dựng, ứng dụng công nghệ tự động hóa, công nghệ thông tin, viễn thám trong công tác ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng; giám sát khai thác sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường; giám sát chặt chẽ các nguồn thải bằng công nghệ quan trắc tự động.
- Sử dụng công nghệ GIS để xây dựng bản đồ ngập lụt nhằm dự báo, khoanh vùng khu vực bị ngập lụt do ảnh hưởng của nước biển dâng; kết hợp với công nghệ quan trắc tự động, liên tục, dữ liệu về khí tượng thủy văn để cập nhật tự động, liên tục bản đồ ngập lụt.
e) Tăng cường công tác tiếp dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, tranh chấp; công tác kiểm tra, thanh tra về tài nguyên và môi trường:
- Nâng cao chất lượng công tác tiếp công dân; tham mưu giải quyết tốt các khiếu nại, tố cáo về tài nguyên và môi trường; không để các vụ việc kéo dài, phát sinh điểm nóng.
- Tiếp tục tăng cường và nâng cao hiệu quả thanh tra, kiểm tra, có trọng tâm, trọng điểm, tập trung vào những vấn đề nổi cộm, kiểm tra sau thanh tra: Kiểm tra sau cấp phép đối với hoạt động khoáng sản, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; kiểm tra sau giao đất, cho thuê đất; kiểm tra về công tác bảo vệ môi trường đối với các doanh nghiệp.
- Tăng cường tổ chức các cuộc thanh tra, kiểm tra công tác quản lý về tài nguyên và môi trường của UBND cấp huyện, cấp xã.
- Hiện đại hóa công tác thanh tra, kiểm tra để nâng cao chất lượng, hiệu quả nhằm kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý những hành vi vi phạm pháp luật.
- Triển khai công tác thanh tra về bảo tồn đa dạng sinh học.
g) Tăng cường năng lực tổ chức bộ máy, nguồn nhân lực, cơ sở vật chất và hợp tác Quốc tế
- Xây dựng và triển khai thực hiện chiến lược phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2016 - 2020, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ theo mục tiêu, yêu cầu, đến năm 2020 chuẩn hóa được đội ngũ cán bộ.
- Tiếp tục kiện toàn bộ máy theo hướng chuyên môn hóa, phân công chức năng, nhiệm vụ rõ ràng; đẩy mạnh phân cấp cho cấp huyện.
- Đẩy mạnh hoạt động hợp tác vùng, hợp tác trong nước và Quốc tế nhằm chia sẻ thông tin, trao đổi, hợp tác, đào tạo nhân lực phục vụ công tác quản lý nhất là về thông tin địa lý, môi trường, tài nguyên nước.
(Danh mục, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ, dự án về bảo vệ môi trường giai đoạn 2016 - 2020 chi tiết tại Phụ lục I).
1. Về cơ chế chính sách
a) Ban hành kịp thời các văn bản cụ thể hóa các quy định pháp luật về môi trường để áp dụng trên địa bàn tỉnh. Chú trọng ban hành các quy định quy chế phối hợp trong quản lý; quy định về tổ chức, hoạt động; quy định về cơ chế chính sách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường để làm cơ sở tổ chức thực hiện.
b) Kịp thời triển khai thực hiện tốt các quy định về bảo vệ môi trường đến các ngành, địa phương, người dân, doanh nghiệp và cộng đồng để biết và chấp hành. Tập trung rà soát các văn bản, quy định pháp luật về bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học đã ban hành để đề xuất bãi bỏ những văn bản không phù hợp; kiến nghị Trung ương bổ sung, điều chỉnh các quy định còn thiếu, chưa phù hợp.
c) Thực hiện chủ trương kinh tế hóa trong lĩnh vực bảo vệ môi trường phù hợp với thực tiễn của tỉnh; xây dựng và thực hiện các chính sách hỗ trợ về vốn, thuế, phí theo quy định đối với các dự án về: Xử lý chất thải, ứng dụng công nghệ sạch, thân thiện môi trường và sản xuất sạch; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc diện phải di dời ra khỏi khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh.
d) Rà soát, hướng dẫn, bổ sung, ban hành một số cơ chế chính sách, chế độ ưu đãi, khuyến khích tạo điều kiện thuận lợi để kêu gọi các thành phần kinh tế đầu tư vào các dự án và phát triển các dịch vụ bảo vệ môi trường.
2. Về nguồn lực để thực hiện chương trình
a) Về nhân lực
- Tiếp tục kiện toàn bộ máy và tăng cường nhân lực quản lý môi trường nhất là cấp huyện, xã; chú trọng đào tạo, thu hút nguồn nhân lực về lĩnh vực môi trường theo hướng kết hợp quản lý hành chính từ tỉnh đến xã và phối hợp giữa các ngành, đơn vị cùng cấp, các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp.
- Đẩy mạnh phát huy năng lực sáng tạo của đội ngũ trí thức, khoa học và công nghệ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường nhằm nâng cao hiệu quả nghiên cứu chuyển giao ứng dụng công nghệ tái chế, tái sử dụng và xử lý chất thải.
- Ban hành và thực hiện quy chế phối hợp quản lý bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh; đẩy mạnh phối hợp giữa các ngành, các cấp trong các nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo trách nhiệm quản lý đã được phân công, phân cấp.
b) Về kinh phí
Kinh phí thực hiện Chương trình bảo vệ môi trường giai đoạn 2016 - 2020 từ nguồn sự nghiệp, xây dựng cơ bản, xã hội hóa.
c) Về huy động đầu tư
- Tiếp tục tăng cường đầu tư ngân sách cho công tác bảo vệ môi trường; phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn kinh phí sự nghiệp, xây dựng cơ bản, sự nghiệp kinh tế và các nguồn kinh phí khác để thực hiện các nhiệm vụ, dự án, công trình đầu tư về bảo vệ môi trường.
- Thực hiện chính sách, chế độ ưu đãi, khuyến khích tạo điều kiện thuận lợi để kêu gọi xã hội hóa đầu tư vào các công trình hạ tầng về môi trường và phát triển các dịch vụ bảo vệ môi trường.
- Tăng tỷ lệ đầu tư cho môi trường trong nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA); đẩy nhanh tiến độ thực hiện các thủ tục vay vốn ODA đầu tư hệ thống thoát nước và xử lý nước thải tập trung tại các đô thị, thị trấn.
- Tiếp tục hỗ trợ vốn từ Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh cho các dự án bảo vệ môi trường thuộc các nhóm đối tượng ưu tiên gồm: Nhóm các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc danh mục do UBND tỉnh phê duyệt; nhóm các hợp tác xã và nông thôn; nhóm thuộc diện ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường theo Nghị định số 04/2009/NĐ-CP; nhóm các doanh nghiệp thuộc Chương trình chuyển dịch cơ cấu các ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020.
- Tổ chức thực hiện tốt, đảm bảo thu đúng, thu đủ theo quy định pháp luật về thuế và phí bảo vệ môi trường, ký quỹ phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản; buộc bồi thường thiệt hại về môi trường do những hành vi làm ảnh hưởng đến môi trường sinh thái để tăng nguồn thu, tái đầu tư cho công tác bảo vệ môi trường.
3. Về xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường
a) Tăng cường truyền thông về xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường; khuyến khích và hỗ trợ thành lập, đưa vào hoạt động các mô hình cộng đồng tự quản về bảo vệ môi trường; xã hội hóa thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải; tăng cường thực hiện phân loại rác tại nguồn.
b) Huy động và phát huy sức mạnh các nguồn lực đầu tư từ cộng đồng, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong và ngoài nước cho công tác bảo vệ môi trường nhất là các hoạt động xử lý chất thải, xử lý ô nhiễm.
4. Hợp tác về bảo vệ môi trường
a) Tiếp tục duy trì và đẩy mạnh hợp tác trong nước về bảo vệ môi trường với các bộ, ngành Trung ương về các chương trình bảo vệ môi trường trong chiến lược bảo vệ môi trường Quốc gia; với các tỉnh trong lưu vực sông Đồng Nai về đề án tổng thể bảo vệ môi trường lưu vực sông Đồng Nai; kế hoạch hành động Quốc gia về ứng phó biến đổi khí hậu, đa dạng và an toàn sinh học.
b) Đẩy mạnh các hoạt động hợp tác với các tổ chức, cá nhân nước ngoài để được hỗ trợ các chương trình, dự án về bảo vệ môi trường; tích cực tham gia, phối hợp cùng cộng đồng Quốc tế hạn chế tác động biến đổi khí hậu. Phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành trong thích ứng với biến đổi khí hậu, nâng cao nhận thức cộng đồng trong các hành động ứng phó với biến đổi khí hậu.
5. Về nghiên cứu khoa học và công nghệ về bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, tiết kiệm tài nguyên
a) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ đốt và composting đối với chất thải rắn thông thường để thu hồi được năng lượng (phát điện), sản phẩm có ích (phân bón), cũng như giảm diện tích chôn lấp, tiết kiệm quỹ đất. Đối với chất thải rắn y tế cần hạn chế biện pháp đốt để tránh phát sinh ô nhiễm không khí thứ cấp và nhanh chóng chuyển sang các công nghệ thân thiện với môi trường như khử khuẩn các chất thải lây nhiễm, sau đó chôn lấp theo đúng xu hướng Quốc tế hiện nay. Đối với chất thải nguy hại nghiên cứu theo hướng xử lý tập trung quy mô lớn, có thu hồi năng lượng và cần lựa chọn công nghệ xử lý chất thải phù hợp điều kiện của Đồng Nai theo hướng ưu tiên tái chế.
b) Xây dựng cơ sở dữ liệu về chất lượng môi trường gồm: Chất lượng nước mặt, nước ngầm, không khí, đất. Ứng dụng các công cụ tiên tiến trong giám sát chất lượng môi trường như: Hệ thống quan trắc tự động, thiết lập mạng quan trắc, thành lập Trung tâm Lưu trữ, phân tích cảnh báo môi trường tỉnh Đồng Nai.
I. CƠ QUAN CHỈ ĐẠO, TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Chỉ đạo thực hiện chương trình: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Cơ quan chịu trách nhiệm tham mưu triển khai thực hiện chương trình: Sở Tài nguyên và Môi trường.
II. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh Đồng Nai và các tổ chức thành viên trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn chỉ đạo triển khai thực hiện tốt Chương trình liên tịch về phối hợp hành động bảo vệ môi trường giai đoạn 2016 - 2020.
Tổ chức các hoạt động truyền thông, tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và cộng đồng tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường; đồng thời phát huy vai trò trong việc giám sát thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa tổ chức triển khai thực hiện Chương trình này.
b) Chủ trì triển khai thực hiện các dự án tổng thể gồm: Bảo vệ môi trường lưu vực sông Đồng Nai thuộc địa bàn tỉnh; ứng cứu sự cố môi trường về tràn dầu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; nâng cao năng lực quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh; truyền thông và nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường; ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh; bảo tồn đa dạng và an toàn sinh học trên địa bàn tỉnh.
c) Xây dựng kế hoạch, xác định cụ thể từng dự án, nhiệm vụ và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của Sở, tập trung vào các nội dung: Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường; kiểm tra, phân loại các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn; phối hợp thực hiện di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường trong khu đô thị; khắc phục hậu quả chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh ở Đồng Nai.
d) Theo dõi, giám sát, đánh giá và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh các chỉ tiêu trên địa bàn tỉnh gồm: Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn; thu gom và xử lý chất thải nguy hại; tỷ lệ khu công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung.
3. Ban Quản lý các Khu công nghiệp
a) Trực tiếp theo dõi, đôn đốc các doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng KCN xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung, công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn theo quy định.
b) Phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện chịu trách nhiệm các chỉ tiêu về thu gom, xử lý các loại chất thải, xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung tại các khu công nghiệp; tăng cường quản lý, kiểm tra việc thực hiện quy định bảo vệ môi trường theo quy định trong khu công nghiệp.
c) Tăng cường tuyên truyền các chính sách pháp luật về bảo vệ môi trường đến các doanh nghiệp trong khu công nghiệp; trực tiếp đôn đốc các doanh nghiệp kinh doanh về cơ sở hạ tầng khu công nghiệp phải khẩn trương thi công xây dựng công trình hệ thống xử lý nước thải tập trung cho các khu công nghiệp; theo dõi thực hiện việc không thu hút dự án đầu tư mới ở các khu công nghiệp chưa hoàn thành công trình xử lý nước thải tập trung; tăng cường công tác quản lý, kiểm tra việc thực hiện quy định bảo vệ môi trường đối với các doanh nghiệp trong khu công nghiệp theo Quyết định số 3532/QĐ-UBND ngày 05/11/2014 của UBND tỉnh.
4. Công an tỉnh
a) Tăng cường các biện pháp chỉ đạo, đấu tranh về phòng chống tội phạm vi phạm quy định pháp luật về bảo vệ môi trường.
b) Ngoài ra, bên cạnh việc triển khai các nhiệm vụ dự án của ngành theo phân công, hàng năm các ngành tiếp tục xây dựng, ban hành kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu đối với lĩnh vực do ngành mình quản lý.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Tham mưu UBND tỉnh triển khai các chính sách ưu đãi đối với các dự án đầu tư bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.
b) Tăng cường đầu tư, phát triển đồng bộ hạ tầng kỹ thuật về môi trường theo quy hoạch. Tiếp tục triển khai đề án chuyển đổi công năng Khu công nghiệp Biên Hòa 1 thành khu đô thị thương mại - dịch vụ để góp phần bảo vệ môi trường thành phố Biên Hòa và sông Đồng Nai.
c) Thực hiện lồng ghép kế hoạch kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản với công tác bảo vệ môi trường; khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực bảo vệ môi trường; tăng cường rà soát quy định pháp luật về bảo vệ môi trường trong quá trình thu hút, cấp giấy chứng nhận và đầu tư.
6. Sở Xây dựng
a) Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các hoạt động xây dựng kết cấu hạ tầng cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn và nước thải đô thị.
b) Đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án về hệ thống thoát nước và xử lý nước thải giai đoạn 01: Tại đô thị Biên Hòa, huyện Nhơn Trạch, dự án tuyến thoát nước khu vực suối Nước Trong, huyện Long Thành; các khu xử lý chất thải rắn tập trung gắn với tái chế, xử lý chất thải tại các huyện Trảng Bom, Xuân Lộc, Tân Phú, Thống Nhất. Cải tạo kênh mương, đoạn sông, suối chảy qua các đô thị đã bị ô nhiễm nặng.
c) Đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện quy hoạch về xây dựng khu xử lý chất thải rắn, thu gom xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại, thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn toàn tỉnh, đặc biệt là khu vực đô thị và các KCN.
d) Theo dõi, giám sát, đánh giá và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh các chỉ tiêu trên địa bàn tỉnh gồm: Tỷ lệ đô thị được đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải; tỷ lệ hộ gia đình đô thị được cung cấp nước sạch và các chỉ tiêu môi trường khác trong lĩnh vực xây dựng.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì tổ chức thực hiện: Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; Kế hoạch số 97-KH/TU ngày 29/12/2008 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của BCH TW Đảng (khóa X) về “Nông nghiệp, nông dân, nông thôn”. Đến năm 2020, toàn tỉnh có 80% xã đạt chuẩn nông thôn mới, trong đó 15% xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; 80% đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới.
b) Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai thực hiện bảo tồn đa dạng và an toàn sinh học.
c) Tăng cường công tác phòng chống dịch hại vật nuôi trên địa bàn tỉnh; phối hợp xử lý tiêu hủy gia súc, gia cầm theo quy định, đảm bảo yêu cầu về vệ sinh môi trường; tiếp tục triển khai quy hoạch vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi, giết mổ tập trung, dự án nâng cao năng lực cạnh tranh ngành chăn nuôi và an toàn vệ sinh thực phẩm (Lifsap) tỉnh Đồng Nai do Ngân hàng Thế giới tài trợ; tiếp tục triển khai Dự án “Chương trình khí sinh học cho ngành chăn nuôi Việt Nam” do Cục Chăn nuôi thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Tổ chức hợp tác phát triển Hà Lan (SNV) thực hiện.
d) Theo dõi, giám sát, đánh giá và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh các chỉ tiêu gồm: Tỷ lệ che phủ rừng, tỷ lệ hộ nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh, tỷ lệ hộ có chuồng trại hợp vệ sinh, tỷ lệ hộ có hố xí hợp vệ sinh và các chỉ tiêu môi trường khác trong lĩnh vực nông nghiệp.
8. Sở Y tế
a) Tăng cường phổ biến các quy định của Nhà nước và của ngành y tế cho các cơ sở y tế, kể cả cơ sở y tế tư nhân về công tác bảo vệ môi trường và xử lý chất thải y tế. Đồng thời, tăng cường kiểm tra việc xử lý chất thải y tế tại các cơ sở y tế tư nhân, thực hiện chuyển chất thải cho các đơn vị có chức năng để xử lý theo đúng quy định. Hướng dẫn, kiểm tra công tác an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm trong các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ, các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh. Đánh giá tác động sức khỏe trong các dự án về tác động môi trường ảnh hưởng sức khỏe cộng đồng.
b) Quản lý chặt chẽ việc thu gom, xử lý chất thải y tế của các cơ sở y tế theo đúng quy định của Bộ Y tế. Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa tập trung triển khai các dự án xử lý nước thải và chất thải rắn phát sinh trong lĩnh vực y tế; theo dõi, giám sát, đánh giá và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh các chỉ tiêu về thu gom, xử lý chất thải y tế.
c) Triển khai dự án đầu tư nâng cấp, sửa chữa và xây mới các hệ thống xử lý chất thải y tế tại các bệnh viện, trung tâm y tế, trạm y tế trên địa bàn tỉnh; triển khai đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải y tế cho các trung tâm y tế và trạm y tế xã/phường; tiếp tục thực hiện dự án thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn lây nhiễm tại các cơ sở y tế trên địa bàn các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa.
9. Sở Công Thương
a) Chủ trì tổ chức việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực công thương; tổ chức thực hiện đề án phát triển ngành công nghiệp môi trường, chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Trong trường hợp cần thiết, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ theo Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp và Thông tư Liên tịch số 31/2009/TTLT-BCT-BTNMT ngày 04/11/2009 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn phối hợp giữa Sở Công Thương với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện nội dung quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực công thương. Trường hợp phát hiện vi phạm Sở Công Thương phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường thống nhất đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo xử lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
c) Chủ trì triển khai thực hiện các dự án phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; đẩy mạnh công tác kiểm tra việc thực hiện các quy định về an toàn trong quản lý, sản xuất, kinh doanh và sử dụng hóa chất trên địa bàn tỉnh. Tăng cường hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định pháp luật về an toàn trong quản lý sử dụng hóa chất; đẩy mạnh kiểm tra, quản lý tình hình sản xuất, kinh doanh sử dụng hóa chất trên địa bàn tỉnh.
d) Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về chỉ tiêu cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung trên địa bàn tỉnh.
10. Sở Giao thông Vận tải
a) Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường đối với hoạt động xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông và hoạt động giao thông vận tải; phối hợp quản lý chặt chẽ các phương tiện giao thông đường thủy đảm bảo môi trường, nguồn nước.
b) Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Thông tư số 09/2010/TT-BGTVT ngày 06/4/2010 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về bảo vệ môi trường trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông. Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát chất lượng khí thải của các loại phương tiện tham gia lưu thông; đẩy mạnh công tác kiểm soát giao thông trên các tuyến đường bộ và đường thủy nội địa, các khu cảng, nhằm phòng ngừa và ứng phó kịp thời sự cố môi trường khi xảy ra sự cố tràn dầu và hóa chất độc hại.
11. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì hướng dẫn các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ áp dụng các hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001; theo dõi, giám sát việc thực hiện, báo cáo chỉ tiêu về tỷ lệ các doanh nghiệp có sản phẩm xuất khẩu áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001.
b) Chủ trì tham mưu UBND tỉnh cơ chế ưu tiên xét duyệt đề tài, dự án nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu và xử lý ô nhiễm môi trường; thẩm định công nghệ về môi trường, đảm bảo 100% cơ sở sản xuất xây dựng mới phải có công nghệ tiên tiến, xử lý các loại chất thải đạt quy chuẩn môi trường; đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ và triển khai áp dụng thành tựu khoa học công nghệ, công nghệ sinh học, công nghệ mới trong lĩnh vực bảo vệ môi trường vào thực tiễn; triển khai các giải pháp tiết kiệm năng lượng trên địa bàn tỉnh nhằm phát triển môi trường bền vững.
12. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ trì, phối hợp cùng các sở, ban, ngành liên quan tiếp tục đưa nội dung giáo dục môi trường vào chương trình giáo dục phổ thông; đưa nội dung giáo dục bảo vệ môi trường vào chương trình giáo dục cấp tiểu học, thực hiện “Nhà trường xanh - sạch - đẹp”. Triển khai thực hiện các dự án nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường trong các cấp học.
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai thực hiện dự án tổng thể về truyền thông và nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường đến năm 2010, định hướng đến 2020.
13. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Chủ trì tuyên truyền, giáo dục, hướng dẫn việc thực hiện bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch; phát hiện kịp thời các hiện tượng ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường, các hành vi xâm phạm môi trường du lịch, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
b) Phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành chính sách pháp luật của Nhà nước về bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch; phối hợp các sở, ngành và các địa phương, các tổ chức đoàn thể có liên quan tổ chức các hoạt động truyền thông về môi trường.
14. Sở Tư pháp
Phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường do UBND tỉnh ban hành trước đây, để đề nghị điều chỉnh, bổ sung hoặc bãi bỏ cho phù hợp với Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; đồng thời phối hợp nghiên cứu đề xuất ban hành các quy định pháp luật thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh để thi hành Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.
15. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa căn cứ vào khả năng ngân sách Nhà nước để bố trí nguồn kinh phí phù hợp, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ hoạt động bảo vệ môi trường trong từng thời kỳ; tăng cường hướng dẫn và kiểm soát chi đúng quy định Luật Ngân sách.
16. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ban, ngành liên quan và UBND các cấp để tăng cường năng lực quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn thực hiện chế độ chính sách cho cán bộ ngành tài nguyên môi trường; chú trọng thực hiện kế hoạch đào tạo, thu hút nhân lực cho ngành tài nguyên và môi trường tỉnh; tham mưu phát triển nguồn lực xã hội ngoài biên chế Nhà nước để phục vụ sự nghiệp bảo vệ môi trường.
b) Xây dựng và triển khai thực hiện chiến lược phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2016 - 2020, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ theo mục tiêu, yêu cầu, đến năm 2020 chuẩn hóa được đội ngũ cán bộ; tiếp tục kiện toàn bộ máy theo hướng chuyên môn hóa, phân công chức năng, nhiệm vụ rõ ràng; đẩy mạnh phân cấp cho cấp huyện.
17. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường đẩy mạnh tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường qua công tác báo chí, xuất bản, phát thanh, truyền hình.
18. Cục Hải quan Đồng Nai
Tăng cường kiểm soát, ngăn chặn, xử lý hành vi xuất - nhập khẩu phế liệu, chất thải trái quy định về bảo vệ môi trường.
19. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
Lồng ghép bảo vệ môi trường trong các phương án phòng thủ chiến lược; tham gia khắc phục hậu quả chất độc hóa học, bom, mìn, vật thể tồn lưu sau chiến tranh; tham gia phòng, chống thiên tai, cứu nạn, cứu hộ.
20. Khu Bảo tồn Thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai
a) Quản lý, khai thác, trồng mới diện tích rừng; bảo vệ môi trường sinh thái, bảo vệ động vật hoang dã.
b) Chủ trì tổ chức triển khai dự án xây dựng Khu chứng tích chiến tranh hóa học ở Việt Nam tại Đồng Nai.
21. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa:
a) Hàng năm, căn cứ nội dung chương trình, kế hoạch bảo vệ môi trường của tỉnh, xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường trên địa bàn; trình HĐND cùng cấp phân bố chi ngân sách đảm bảo cho hoạt động bảo vệ môi trường phù hợp với thực tế của địa phương.
b) Đẩy mạnh công tác phổ biến, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường. Tăng cường tổ chức bộ máy, bố trí đủ biên chế làm công tác bảo vệ môi trường.
c) Chủ trì và phối hợp với Sở Xây dựng tổ chức thực hiện quy hoạch quản lý chất thải rắn đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh; triển khai nhanh quy hoạch hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu đô thị, khu dân cư tập trung trên địa bàn.
d) Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện quy hoạch vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi và các cơ sở giết mổ tập trung trên địa bàn huyện đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
đ) Chủ trì giải quyết các trường hợp khiếu kiện, phản ánh của nhân dân về việc ô nhiễm môi trường liên quan đến các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn quản lý có quy mô hoạt động theo thẩm quyền phân cấp, nhất là cơ sở chăn nuôi tự phát trên địa bàn và gây ô nhiễm môi trường.
e) Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về chỉ tiêu thu gom và xử lý chất thải rắn thông thường trên địa bàn huyện. Đồng thời phối hợp với các sở, ngành có liên quan để thực hiện các chỉ tiêu về môi trường trên địa bàn huyện.
22. Đài Phát thanh Truyền hình Đồng Nai, Báo Đồng Nai, Báo Lao động Đồng Nai
Chịu trách nhiệm thông tin kịp thời, chính xác về hiện trạng, diễn biến môi trường trên địa bàn tỉnh; phối hợp các đoàn thể, các ngành, các cấp có liên quan đẩy mạnh công tác truyền thông môi trường thông qua các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh.
23. Các công ty, đơn vị kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp
Lắp đặt quan trắc tự động tại các khu công nghiệp đã lấp đầy trên 50% diện tích; vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn môi trường. Thực hiện đầy đủ các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đã cam kết theo thủ tục đánh giá tác động môi trường; không thu hút dự án đầu tư ngoài danh mục dự án theo báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt; xây dựng quy chế tự quản và công khai thông tin, giám sát môi trường KCN.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa theo chức năng, nhiệm vụ và phạm vi quản lý được phân công tại Chương trình này có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện tại địa phương, đơn vị.
2. Hàng năm, căn cứ Chương trình, Sở Tài nguyên và Môi trường giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch bảo vệ môi trường hàng năm của tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa cụ thể hóa các nội dung, chỉ tiêu vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; xây dựng kế hoạch bảo vệ môi trường để thực hiện trên địa bàn và chủ động xây dựng các đề án, dự án, nhiệm vụ đã được phân công.
3. Định kỳ vào tháng 10 hàng năm, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa tổ chức đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình với Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, tổng hợp.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường giúp Ủy ban nhân dân tỉnh làm đầu mối theo dõi, đôn đốc thực hiện Chương trình này và tổng hợp báo cáo kết quả triển khai thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo xử lý./.
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, NHIỆM VỤ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2325/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT | Tên dự án/nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Chủ đầu tư | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | ||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | |||||
I | Dự án bảo vệ môi trường lưu vực sông Đồng Nai thuộc địa bàn tỉnh | Sở TN và MT | Sở TN và MT |
|
|
|
|
|
|
1 | Cải thiện môi trường nước sông Thị Vải (đặc biệt từ đoạn Long Thọ đến Phú Mỹ) |
|
| Các sở, ban, ngành, UBND huyện Long Thành |
|
|
|
|
|
2 | Giáo dục, nâng cao nhận thức cộng đồng về Dioxin và bảo vệ môi trường |
|
| Các sở, ban, ngành, UBND thành phố Biên Hòa | X | X | X | X | X |
II | Dự án ứng cứu sự cố môi trường nhất là sự cố tràn dầu và hóa chất độc hại |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cập nhật bản đồ | Sở TN và MT | Sở TN và MT | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, thị xã, thành phố |
|
| X |
|
|
2 | Xây dựng hệ thống trang thiết bị cảnh báo sự cố môi trường và lực lượng ứng phó sự cố môi trường theo quy định | Sở TN và MT | Sở TN và MT | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, thị xã, thành phố |
|
| X |
|
|
3 | Tiếp tục triển khai Đề án tập huấn, huấn luyện lực lượng ứng phó sự cố hóa chất độc hại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2017 - 2020 | Sở Công Thương | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, thị xã, thành phố |
| X | X | X | X |
III | Dự án thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn đô thị và khu công nghiệp, kể cả chất thải nguy hại | Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
| Đầu tư xây dựng bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung tại |
|
| Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, thị xã, thành phố | X | X | X | X | X |
1 | Khu xử lý rác sinh hoạt và công nghiệp Vĩnh Tân (Vĩnh Cửu) | UBND H. Vĩnh Cửu |
|
| X | X | X | X | X |
2 | Bàu Cạn (Long Thành) | UBND H. Long Thành |
|
| X | X | X | X | X |
IV | Dự án thoát nước mưa và thu gom và xử lý nước thải đô thị | Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án thoát nước và xử lý nước thải thành phố Biên Hòa. Trong đó | Sở Xây dựng |
| Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, thị xã, thành phố |
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng hệ thống thoát nước và XLNT giai đoạn 01: TP. Biên Hòa tại Tam Hiệp và Hố Nai (công suất 62.000 m3/ngày) | Sở Xây dựng |
|
| X | X | X | X | X |
2 | Dự án thoát nước và xử lý nước thải thành phố Nhơn Trạch | Sở Xây dựng |
|
| X | X | X | X | X |
| Huyện Nhơn Trạch: Thoát nước đường số 2 | Sở Xây dựng |
|
| X | X | X | X | X |
3 | Dự án nạo vét suối Săn Máu (Biên Hòa) | Sở NN và PTNT |
|
| X | X | X | X | X |
4 | Lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Biên Hòa | Sở Xây dựng |
| Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, thị xã, thành phố | X | X | X | X | X |
V | Dự án nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn | Sở NN và PTNT |
| Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, thị xã, thành phố | X | X | X | X | X |
VI | Dự án nâng cao nhận thức cho cộng đồng về bảo vệ môi trường | Sở TN và MT | Sở TN và MT | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, thị xã, thành phố |
|
|
|
|
|
1 | Triển khai hoạt động truyền thông môi trường hàng năm |
|
| X | X | X | X | X | |
2 | Hoạt động truyền thông môi trường với các đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội | Sở TN và MT | Sở TN và MT |
| X | X | X | X | X |
VII | Dự án tổng thể về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 | Sở TN và MT |
| Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, thị xã, thành phố |
|
|
|
|
|
1 | Kiểm kê hiện trạng phát thải khí nhà kính của các lĩnh vực sản xuất công nghiệp và các lĩnh vực khác trên địa tỉnh Đồng Nai, đề xuất biện pháp giảm thiểu | Sở TN và MT | Sở TN và MT |
| X | X |
|
|
|
2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu hoàn chỉnh phục vụ công tác ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn toàn tỉnh | Sở TN và MT | Sở TN và MT |
|
|
| X | X |
|
3 | Dự án “Nghiên cứu xây dựng chương trình khoa học công nghệ ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, giai đoạn 2014 - 2020, tầm nhìn 2050” | Sở KH và CN | Sở KH và CN |
|
|
|
|
|
|
4 | Dự án “Nghiên cứu ảnh hưởng dòng chảy, ảnh hưởng của xâm nhập mặn, đề xuất giải pháp quản lý lưu vực sông và giảm thiểu tác động sự xâm nhập mặn do biến đổi khí hậu đến lưu vực sông tỉnh Đồng Nai” | Sở KH và CN | Sở KH và CN |
|
|
|
|
|
|
5 | Dự án “Nghiên cứu khả năng ngập tỉnh Đồng Nai trong bối cảnh biến đổi khí hậu” | Sở KH và CN | Sở KH và CN |
| X | X |
|
|
|
6 | Dự án “Đánh giá tính dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu đến lĩnh vực nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Đồng Nai và đề xuất các giải pháp ứng phó” | Sở KH và CN | Sở KH và CN |
|
| X | X |
|
|
7 | Dự án “Xây dựng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu độ mặn và hệ thống cảnh báo hiện tượng xâm nhập mặn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai” | Sở KH và CN | Sở KH và CN |
|
| X | X | X |
|
8 | Dự án “Nghiên cứu phương pháp định lượng và ước tính phát thải khí nhà kính cho các ngành kinh tế trọng điểm của Đồng Nai” | Sở KH và CN | Sở KH và CN |
|
|
| X | X | X |
9 | Dự án “Nghiên cứu, đánh giá ảnh hưởng của xâm nhập mặn tới sinh kế và đề xuất các giải pháp đa dạng hóa nguồn sinh kế, tăng cường năng lực ứng phó với các rủi ro của xâm nhập mặn trong bối cảnh biến đổi khí hậu tại tỉnh Đồng Nai” | Sở KH và CN | Sở KH và CN |
|
|
| X | X |
|
10 | Dự án “Nghiên cứu công nghệ tiên tiến trong xử lý nước thải khu công nghiệp theo hướng giảm phát thải khí nhà kính” | Sở KH và CN | Sở KH và CN |
|
|
|
| X | X |
11 | Dự án “Nghiên cứu, đánh giá tác động của xâm nhập mặn trong bối cảnh biến đổi khí hậu đến hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai” | Sở KH và CN | Sở KH và CN |
|
|
|
|
| X |
12 | Dự án “Nghiên cứu các công nghệ xử lý khí thải cho các ngành công nghiệp trọng điểm của tỉnh theo hướng giảm phát thải khí nhà kính” | Sở KH và CN | Sở KH và CN |
|
|
|
|
| X |
13 | Tiếp tục triển khai các dự án về biến đổi khí hậu ngành công thương | Sở Công Thương | Sở Công Thương |
| X | X | X | X | X |
VIII | Dự án tổng thể về bảo tồn đa dạng và an toàn sinh học đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 | Sở TN và MT | Sở TN và MT | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, thị xã, thành phố |
|
|
|
|
|
1 | Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và điều tra, đánh giá bổ sung, cập nhật hiện trạng đa dạng sinh học tính đến năm 2015 | Sở TN và MT | Sở TN và MT |
| X |
|
|
|
|
2 | Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo tồn đa dạng sinh học và an toàn sinh học | Sở TN và MT | Sở TN và MT |
| X | X | X | X | X |
3 | Quan trắc về nguồn lợi thủy sinh vật (cá, tôm, nhuyễn thể, giáp xác) thuộc sông Thị Vải và các chi lưu phụ cận khu vực rừng phòng hộ Long Thành - Nhơn Trạch | Sở TN và MT | Sở TN và MT |
|
| X |
|
|
|
4 | Quan trắc đa dạng sinh học, thiết lập các ô định vị theo dõi diễn biến về đa dạng sinh học ở các hạng cảnh quan rừng phòng hộ Long Thành - Nhơn Trạch | Sở TN và MT | Sở TN và MT |
|
|
| X |
|
|
IX | Các dự án khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Lập Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020 | Sở TN và MT | Sở TN và MT | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, thị xã, thành phố |
|
|
|
| X |
2 | Lập báo cáo hiện trạng về môi trường tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020 | Sở TN và MT | Sở TN và MT | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, thị xã, thành phố |
|
|
|
| X |
3 | Đề án nghiên cứu giải pháp quản lý và phát triển cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh | Sở Xây dựng | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, thị xã, thành phố |
|
|
|
|
|
4 | Các dự án đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 | Sở Xây dựng | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, thị xã, thành phố |
|
|
|
|
|
5 | Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025 | Sở Xây dựng | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, thị xã, thành phố |
|
|
|
|
|
6 | Dự án “Xác lập cơ sở dữ liệu và đề xuất các chương trình nghiên cứu khoa học và hợp tác Quốc tế phục vụ cho các giải pháp khắc phục cơ bản hậu quả Dioxin” | Sở KH và CN | Sở KH và CN | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, thị xã, thành phố | X | X |
|
|
|
7 | Dự án “Nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới trong xử lý chất thải thông thường và chất thải nguy hại” | Sở KH và CN | Sở KH và CN | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, thị xã, thành phố | X | X |
|
|
|
8 | Dự án “Nghiên cứu đề xuất giải pháp chống ngập cho thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai” | Sở KH và CN | Sở KH và CN | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, thị xã, thành phố |
|
|
| X | X |
9 | Xây dựng và triển khai kế hoạch sản xuất sạch hơn trong công nghiệp | Sở Công Thương | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, thị xã, thành phố, các Công ty kinh doanh hạ tầng | X | X | X | X | X |
10 | Tiếp tục thực hiện Đề án phát triển ngành công nghiệp môi trường | Sở Công Thương | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, thị xã, thành phố | X | X | X | X | X |
11 | Triển khai nâng cấp cơ sở dữ liệu hóa | Sở Công Thương | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, thị xã, thành phố | X | X | X | X | X |
12 | Lập báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Đồng Nai 05 năm 2016 - 2020 | Sở TN và MT | Sở TN và MT | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, thị xã, thành phố |
|
|
|
| X |
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, NHIỆM VỤ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2325/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Số TT | Tên dự án/nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Chủ đầu tư | Nguồn kinh phí (tỷ đồng) | Tổng kinh phí (Tỷ đồng) | Kinh phí thực hiện | Ghi chú | |||||||
Sự nghiệp | Xây dựng cơ bản | ODA | Xã hội hóa | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | ||||||
I | Dự án bảo vệ môi trường lưu vực sông Đồng Nai thuộc địa bàn tỉnh | Sở TN và MT | Sở TN và MT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cải thiện môi trường nước sông Thị Vải (đặc biệt từ đoạn Long Thọ đến Phú Mỹ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Giáo dục, nâng cao nhận thức cộng đồng về Dioxin và bảo vệ môi trường |
|
| 1,500 |
|
|
| 1,500 | 0,300 | 0,300 | 0,300 | 0,300 | 0,300 |
|
II | Dự án ứng cứu sự cố môi trường nhất là sự cố tràn dầu và hóa chất độc hại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cập nhật bản đồ | Sở TN và MT | Sở TN và MT | 2,000 |
|
|
| 2,000 |
|
| 2,000 |
|
|
|
2 | Xây dựng hệ thống trang thiết bị cảnh báo sự cố môi trường và lực lượng ứng phó sự cố môi trường theo quy định | Sở TN và MT | Sở TN và MT | 1,000 |
|
|
| 1,000 |
|
| 1,000 |
|
|
|
3 | Tiếp tục triển khai Đề án tập huấn, huấn luyện lực lượng ứng phó sự cố hóa chất độc hại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2017 - 2020 | Sở Công Thương | Sở Công Thương | 3,500 |
|
|
| 3,500 |
| 0,700 | 0,900 | 0,900 | 1,000 |
|
III | Dự án thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn đô thị và khu công nghiệp, kể cả chất thải nguy hại | Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đầu tư xây dựng bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung tại: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu xử lý rác sinh hoạt và công nghiệp Vĩnh Tân (Vĩnh Cửu) | UBND H. Vĩnh Cửu |
|
|
|
| x | 260,000 |
|
|
|
|
|
|
2 | Bàu Cạn (Long Thành) | UBND H. Long Thành |
|
|
|
| x | 250,000 |
|
|
|
|
|
|
IV | Dự án thoát nước mưa và thu gom và xử lý nước thải đô thị | Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án thoát nước và xử lý nước thải thành phố Biên Hòa. Trong đó: | Sở Xây dựng |
|
|
|
|
| 6.300,000 |
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng hệ thống thoát nước và XLNT giai đoạn 01: TP. Biên Hòa tại Tam Hiệp và Hố Nai (công suất 62.000 m3/ngày) | Sở Xây dựng |
|
|
|
|
| 2.556,000 |
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án thoát nước và xử lý nước thải thành phố Nhơn Trạch | Sở Xây dựng |
|
|
|
|
| 5.690,000 |
|
|
|
|
|
|
| Huyện Nhơn Trạch: Thoát nước đường số 2 | Sở Xây dựng |
|
|
|
|
| 238,000 |
|
|
|
|
|
|
3 | Dự án nạo vét suối Săn Máu (Biên Hòa) | Sở NN và PTNT | Sở NN và PTNT |
|
|
|
| 139,000
|
|
|
|
|
|
|
4 | Lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Biên Hòa | Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V | Dự án nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn | Sở NN và PTNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI | Dự án nâng cao nhận thức cho cộng đồng về bảo vệ môi trường | Sở TN và MT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Triển khai hoạt động truyền thông môi trường hàng năm |
| 4,000 |
|
|
| 4,000 | 0,800 | 0,800 | 0,800 | 0,800 | 0,800 | Hàng năm | |
2 | Hoạt động truyền thông môi trường với các đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội | Sở TN và MT | Sở TN và MT | 7,000 |
|
|
| 7,000 | 1,400 | 1,400 | 1,400 | 1,400 | 1,400 |
|
VII | Dự án tổng thể về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 | Sở TN và MT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Kiểm kê hiện trạng phát thải khí nhà kính của các lĩnh vực sản xuất công nghiệp và các lĩnh vực khác trên địa tỉnh Đồng Nai, đề xuất biện pháp giảm thiểu | Sở TN và MT | Sở TN và MT | 1,000 |
|
|
| 1,000 | 0,500 | 0,500 |
|
|
|
|
2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu hoàn chỉnh phục vụ công tác ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn toàn tỉnh | Sở TN và MT | Sở TN và MT | 1,000 |
|
|
| 1,000 |
|
| 0,500 | 0,500 |
|
|
3 | Dự án “Nghiên cứu xây dựng chương trình khoa học công nghệ ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, giai đoạn 2014 - 2020, tầm nhìn 2050” | Sở KH và CN | Sở KH và CN | 0,046 |
|
|
| 0,046 |
|
|
|
|
|
|
4 | Dự án “Nghiên cứu ảnh hưởng dòng chảy, ảnh hưởng của xâm nhập mặn, đề xuất giải pháp quản lý lưu vực sông và giảm thiểu tác động sự xâm nhập mặn do biến đổi khí hậu đến lưu vực sông tỉnh Đồng Nai” | Sở KH và CN | Sở KH và CN | 0,032 |
|
|
| 0,032 |
|
|
|
|
|
|
5 | Dự án “Nghiên cứu khả năng ngập tỉnh Đồng Nai trong bối cảnh biến đổi khí hậu” | Sở KH và CN | Sở KH và CN | 2,741 |
|
|
|
| 1,900 | 0,840 |
|
|
|
|
6 | Dự án “Đánh giá tính dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu đến lĩnh vực nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Đồng Nai và đề xuất các giải pháp ứng phó” | Sở KH và CN | Sở KH và CN | 2,500 |
|
|
|
|
| 1,500 | 1,000 |
|
|
|
7 | Dự án “Xây dựng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu độ mặn và hệ thống cảnh báo hiện tượng xâm nhập mặn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai” | Sở KH và CN | Sở KH và CN | 2,200 |
|
|
|
|
| 0,600 | 1,200 | 0,400 |
|
|
8 | Dự án “Nghiên cứu phương pháp định lượng và ước tính phát thải khí nhà kính cho các ngành kinh tế trọng điểm của Đồng Nai” | Sở KH và CN | Sở KH và CN | 2,000 |
|
|
|
|
|
| 1,100 | 0,600 | 0,300 |
|
9 | Dự án “Nghiên cứu, đánh giá ảnh hưởng của xâm nhập mặn tới sinh kế và đề xuất các giải pháp đa dạng hóa nguồn sinh kế, tăng cường năng lực ứng phó với các rủi ro của xâm nhập mặn trong bối cảnh BĐKH tại tỉnh Đồng Nai” | Sở KH và CN | Sở KH và CN | 1,500 |
|
|
|
|
|
| 1,000 | 0,500 |
|
|
10 | Dự án “Nghiên cứu công nghệ tiên tiến trong xử lý nước thải KCN theo hướng giảm phát thải khí nhà kính” | Sở KH và CN | Sở KH và CN | 1,200 |
|
|
| 1,200 |
|
|
| 0,800 | 0,400 |
|
11 | Dự án “Nghiên cứu, đánh giá tác động của xâm nhập mặn trong bối cảnh BĐKH đến hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai” | Sở KH và CN | Sở KH và CN | 1,000 |
|
|
| 1,000 |
|
|
|
| 1,000 |
|
12 | Dự án “Nghiên cứu các công nghệ xử lý khí thải cho các ngành công nghiệp trọng điểm của tỉnh theo hướng giảm phát thải khí nhà kính” | Sở KH và CN | Sở KH và CN | 1,500 |
|
|
| 1,500 |
|
|
|
| 1,500 |
|
13 | Tiếp tục triển khai các dự án về biến đổi khí hậu ngành công thương | Sở Công Thương | Sở Công Thương | 5,350 |
|
|
| 5,350 | 2,350 | 0,700 | 0,700 | 0,600 | 0,100 |
|
VIII | Dự án tổng thể về bảo tồn đa dạng và an toàn sinh học đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 | Sở TN và MT | Sở TN và MT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và điều tra, đánh giá bổ sung, cập nhật hiện trạng đa dạng sinh học tính đến năm 2015 | Sở TN và MT | Sở TN và MT | 1,700 |
|
|
| 1,700 | 1,700 |
|
|
|
|
|
2 | Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo tồn đa dạng sinh học và an toàn sinh học | Sở TN và MT | Sở TN và MT | 1,500 |
|
|
| 1,500 | 0,300 | 0,300 | 0,300 | 0,300 | 0,300 |
|
3 | Quan trắc về nguồn lợi thủy sinh vật (cá, tôm, nhuyễn thể, giáp xác) thuộc sông Thị Vải và các chi lưu phụ cận khu vực rừng phòng hộ Long Thành - Nhơn Trạch | Sở TN và MT | Sở TN và MT | 2,500 |
|
|
| 2,500 |
| 2,500 |
|
|
|
|
4 | Quan trắc đa dạng sinh học, thiết lập các ô định vị theo dõi diễn biến về đa dạng sinh học ở các hạng cảnh quan rừng phòng hộ Long Thành - Nhơn Trạch | Sở TN và MT | Sở TN và MT | 5,000 |
|
|
| 5,000 |
|
| 5,000 |
|
|
|
IX | Các dự án khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Lập Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020 | Sở TN và MT | Sở TN và MT | 0,500 |
|
|
| 0,500 |
|
|
|
| 0,500 |
|
2 | Lập báo cáo hiện trạng về môi trường tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020 | Sở TN và MT | Sở TN và MT | 1,000 |
|
|
| 1,000 |
|
|
|
| 1,000 |
|
3 | Đề án nghiên cứu giải pháp quản lý và phát triển cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh | Sở Xây dựng | Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Các dự án đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 | Sở Xây dựng | Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025 | Sở Xây dựng | Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Dự án “Xác lập cơ sở dữ liệu và đề xuất các chương trình nghiên cứu khoa học và hợp tác Quốc tế phục vụ cho các giải pháp khắc phục cơ bản hậu quả Dioxin” | Sở KH và CN | Sở KH và CN | 0,082 |
|
|
| 0,082 | 0,082 |
|
|
|
|
|
7 | Dự án “Nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới trong xử lý chất thải thông thường và chất thải nguy hại” | Sở KH và CN | Sở KH và CN | 2,264.7 |
|
|
| 2,264.7 | 1,200 | 1,264.7 |
|
|
|
|
8 | Dự án “Nghiên cứu đề xuất giải pháp chống ngập cho thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai” | Sở KH và CN | Sở KH và CN | 3,200 |
|
|
| 3,200 |
|
|
| 2,000 | 1,200 |
|
9 | Xây dựng và triển khai kế hoạch sản xuất sạch hơn trong công nghiệp | Sở Công Thương | Sở Công Thương | 6,050 |
|
|
| 6,050 | 0,650 | 0,900 | 1,200 | 1,500 | 1,800 |
|
10 | Tiếp tục thực hiện Đề án phát triển ngành công nghiệp môi trường | Sở Công Thương | Sở Công Thương | 5,900 |
|
|
| 5,900 | 1,400 | 1,500 | 1,500 | 1,500 |
| |
11 | Triển khai nâng cấp cơ sở dữ liệu hóa | Sở Công Thương | Sở Công Thương | 2,600 |
|
|
| 2,600 | 1,800 | 0,200 | 0,200 | 0,200 | 0,200 |
|
12 | Lập báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Đồng Nai 05 năm 2016 - 2020 | Sở TN và MT | Sở TN và MT | 1,000 |
|
|
| 1,000 |
|
|
|
| 1,000 |
|
| Tổng cộng |
|
| 74,365 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 54/2011/QĐ-UBND về Chương trình bảo vệ môi trường tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 2311/QĐĐC-UBND đính chính ký hiệu Quyết định 54/2011/QĐ-UBND ban hành chương trình bảo vệ môi trường giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3Quyết định 2014/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 08/NQ-CP và Chương trình hành động 23-CTr/TU về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường tỉnh Thái Nguyên
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Thông tư 07/2007/TT-BTNMT hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
- 3Nghị quyết số 26-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Nghị định 04/2009/NĐ-CP về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường
- 5Quyết định 105/2009/QĐ-TTg về quy chế quản lý cụm Công nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư liên tịch 31/2009/TTLT-BCT-BTNMT hướng dẫn phối hợp giữa Sở Công thương với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực công thương do Bộ Công thương - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Thông tư 09/2010/TT-BGTVT quy định về hoạt động bảo vệ môi trường trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Nghị quyết 125/2008/NQ-HĐND thông qua Đề án bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 9Quyết định 54/2011/QĐ-UBND về Chương trình bảo vệ môi trường tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 10Quyết định 3269/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 11Thông tư 04/2012/TT-BTNMT quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, nghiêm trọng do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Nghị quyết 69/NQ-CP năm 2012 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Đồng Nai do Chính phủ ban hành
- 13Nghị quyết 54/2012/NQ-HĐND thông qua quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2020
- 14Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt danh sách di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đợt 01
- 15Quyết định 2311/QĐĐC-UBND đính chính ký hiệu Quyết định 54/2011/QĐ-UBND ban hành chương trình bảo vệ môi trường giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 16Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do Chính phủ ban hành
- 17Luật bảo vệ môi trường 2014
- 18Quyết định 3532/QĐ-UBND năm 2014 ủy quyền Trưởng ban Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai tổ chức thực hiện thẩm định và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 19Quyết định 2014/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 08/NQ-CP và Chương trình hành động 23-CTr/TU về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường tỉnh Thái Nguyên
- 20Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 21Nghị quyết 179/2015/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh tỉnh Đồng Nai 5 năm 2016-2020
- 22Nghị quyết 185/2015/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 125/2008/NQ-HĐND thông qua Đề án bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- 23Nghị quyết 184/2015/NQ-HĐND về quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 24Quyết định 99/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011-2020
Quyết định 2325/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình Bảo vệ môi trường tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu: 2325/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/07/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Võ Văn Chánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra