Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 2322/2006/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 24 tháng 10 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC, THỜI HẠN VÀ LỆ PHÍ GIẢI QUYẾT CÁC VIỆC VỀ HỘ TỊCH, LÝ LỊCH TƯ PHÁP, CÔNG CHỨNG, CHỨNG THỰC THEO CƠ CHẾ "MỘT CỬA" TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 181/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế "Một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ các quy định của Luật Đất đai; Nghị định số 75/CP; Nghị định số 158/2006/NĐ-CP; Nghị định số 68/2002/NĐ-CP, Nghị định số 69/2006/NĐ-CP và các quy định của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính về Công chứng, Chứng thực, Hộ tịch, Lý lịch tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thủ tục, thời hạn và lệ phí giải quyết các việc về Hộ tịch, Lý lịch tư pháp, Công chứng, Chứng thực theo cơ chế "Một cửa" tại Sở Tư pháp; Uỷ ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, phường, xã, thị trấn; các Phòng Công chứng thuộc thành phố Hải Phòng.

Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; phường, xã, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này thay thế Quyết định số 1579/2005/QĐ-UB ngày 20 tháng 7 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân thành phố và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
 THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
CHỦ TỊCH




Trịnh Quang Sử

 

QUY ĐỊNH

VỀ THỦ TỤC, THỜI HẠN VÀ LỆ PHÍ GIẢI QUYẾT CÁC VIỆC VỀ HỘ TỊCH, LÝ LỊCH TƯ PHÁP, CÔNG CHỨNG, CHỨNG THỰC THEO CƠ CHẾ "MỘT CỬA" TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2322/2006/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Quy định này quy định về thủ tục, thời hạn, lệ phí giải quyết các việc về Hộ tịch, Lý lịch tư pháp, Công chứng, Chứng thực theo cơ chế "Một cửa" tại Sở Tư pháp; Uỷ ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, phường, xã, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp huyện, cấp xã); các Phòng Công chứng thuộc thành phố Hải Phòng.

Điều 2. Thời gian làm việc tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết qủa" theo cơ chế "Một cửa" của Sở Tư pháp, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, các Phòng Công chứng (sau đây gọi chung là "Bộ phận tiếp nhận và trả kết qủa") vào các ngày làm việc trong tuần.

Điều 3. Các quy định về thủ tục, thời hạn, lệ phí giải quyết công việc, thời gian làm việc theo Qui định này tại Sở Tư pháp, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, các Phòng Công chứng phải được niêm yết công khai tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả".

Điều 4.

1. Việc kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả chỉ được thực hiện tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả".

2. Việc kiểm tra, đối chiếu, tiếp nhận hồ sơ, thu lệ phí được thực hiện ngay (nếu hồ sơ đầy đủ) và vào sổ thụ lý. Việc viết giấy biên nhận, giấy hẹn ngày trả kết quả cho đương sự thực hiện đối với việc phải giải quyết từ 02 buổi làm việc trở lên.

Chương II

THỦ TỤC, THỜI HẠN VÀ LỆ PHÍ GIẢI QUYẾT CÁC VIỆC VỀ HỘ TỊCH, CẤP LÝ LỊCH TƯ PHÁP TẠI SỞ TƯ PHÁP

Mục 1: CÁC VIỆC VỀ HỘ TỊCH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI

Điều 5. Đăng ký kết hôn

1.Thủ tục

- Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định).

- Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân của mỗi bên, do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng.

Trong trường hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân thì có thể thay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó.

- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.

- Bản sao có công chứng hoặc chứng thực Giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hợp pháp khác như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam ở nước ngoài).

- Bản sao có công chứng hoặc chứng thực Sổ hộ khẩu hoặc Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc Giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam).

Ngoài các giấy tờ nêu trên, đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó.

Các giấy tờ do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc công chứng, chứng thực ở nước ngoài phải được hợp pháp hoá lãnh sự, trừ trường hợp của nước đã ký kết điều ước quốc tế với Việt Nam, trong đó có quy định về việc miễn hợp pháp hoá lãnh sự đối với giấy tờ, tài liệu của nhau. Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài, trước khi nộp phải được dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được công chứng theo quy định pháp luật Việt Nam.

- Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập thành 02 bộ giống nhau và nộp tại "Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả".

- Khi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn, cả hai bên nam và nữ phải có mặt.

- Trường hợp một bên không thể có mặt (có lý do chính đáng) thì phải có Giấy uỷ quyền hợp pháp cho bên kia thay mặt nộp hồ sơ, trong đó phải nêu rõ lý do vắng mặt.

2. Thời hạn.

Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài là 30 ngày; trong trường hợp phải phối hợp xác minh với cơ quan khác, thì thời hạn giải quyết là 50 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ.

Điều 6. Đăng ký khai sinh

1. Thủ tục:

a) Ng­ười đi đăng ký khai sinh phải nộp:

- Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em được sinh ra cấp (trường hợp trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì Giấy chứng sinh được thay thế bằng văn bản xác nhận của người làm chứng. Trong trường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực).

- Trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch nước ngoài cho con, thì phải có giấy thoả thuận của cha và mẹ về việc chọn quốc tịch. Giấy thoả thuận về việc chọn quốc tịch phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài là công dân về việc chọn quốc tịch cho con là phù hợp với pháp luật của nước đó.

b) Người đi đăng ký khai sinh phải xuất trình:

- Giấy chứng nhận kết hôn của cha mẹ trẻ em (nếu có).

- Sổ hộ khẩu gia đình hoặc Giấy đăng ký tạm trú của người mẹ.

- Giấy Chứng minh nhân dân (hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế) của người đi đăng ký khai sinh.

2. Thời hạn

Việc cấp Giấy khai sinh được thực hiện ngay trong ngày làm việc.

Điều 7. Đăng ký khai tử

1. Thủ tục

Người đi đăng ký khai tử phải nộp Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay cho Giấy báo tử và xuất trình:

- Hộ chiếu hoặc các giấy tờ hợp pháp khác của người chết (nếu có).

- Giấy Chứng minh nhân dân của người đi đăng ký khai tử (hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế),

- Sổ hộ khẩu của người đi đăng ký khai tử (hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế).

2. Thời hạn

Việc đăng ký khai tử được thực hiện ngay trong ngày làm việc.

Điều 8. Đăng ký việc nuôi con nuôi

1. Thủ tục

Hồ sơ đăng ký việc nuôi con nuôi gồm:

- Bản sao Giấy khai sinh của trẻ em.

- Giấy đồng ý cho trẻ em làm con nuôi (Người đứng đầu cơ sở nuôi dưỡng có quyền đồng ý cho trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi. Trường hợp trẻ em đó còn cha, mẹ đẻ thì phải có sự đồng ý bằng văn bản của cha, mẹ trẻ em đó trừ trường hợp trẻ em đó bị bỏ rơi hoặc khi vào cơ sở nuôi dưỡng đã có giấy đồng ý của cha, mẹ trẻ em đó đồng ý cho làm con nuôi, hoặc cha mẹ trẻ em đó mất năng lực hành vi dân sự. Cha, mẹ đẻ có quyền đồng ý cho trẻ em đang sống tại gia đình làm con nuôi. Nếu cha, mẹ trẻ em đó chết hoặc bị tuyên bố là đã chết hoặc mất năng lực

hành vi dân sự thì chỉ cần sự đồng ý của người kia. Trường hợp cả cha, mẹ đẻ trẻ em đó đã chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì phải có sự đồng ý của người giám hộ của trẻ em đó).

- Giấy xác nhận của tổ chức y tế từ cấp huyện trở lên về tình trạng sức khoẻ của trẻ em, trong đó ghi rõ tình trạng đặc biệt của trẻ em đó nếu có.

- Hai ảnh mầu của trẻ em, chụp toàn thân cỡ 10 x 15 cm hoặc 9 x 12 cm.

Đối với trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên khi được cho làm con nuôi còn phải có giấy đồng ý của trẻ em đó về việc được nhận làm con nuôi (giấy tờ này có thể ghi chung vào giấy tờ đồng ý cho trẻ em làm con nuôi).

2. Thời hạn

Việc đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài được thực hiện trong thời hạn 120 ngày làm việc. Trong tr­ường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 30 ngày làm việc.

Điều 9. Đăng ký giám hộ, thay đổi, chấm dứt giám hộ

1. Thủ tục

a) Đăng ký giám hộ:

+ Người có yêu cầu phải nộp:

- Người được cử làm giám hộ phải nộp Giấy cử giám hộ. Giấy cử giám hộ do người cử giám hộ lập (nếu có nhiều người cùng cử một người làm giám hộ thì tất cả phải cùng ký vào giấy cử giám hộ);

- Trong trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, thì người cử giám hộ phải lập danh mục tài sản và ghi rõ tình trạng của tài sản đó, có chữ ký của người cử giám hộ và người được cử làm giám hộ. Danh mục tài sản được lập thành 03 bản, một bản lưu tại Sở Tư pháp nơi đăng ký việc giám hộ, một bản giao cho người giám hộ, một bản giao cho người cử giám hộ.

+ Người có yêu cầu phải xuất trình:

- Giấy khai sinh của người được giám hộ;

- Giấy Chứng minh nhân dân (hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế);

- Hộ khẩu gia đình hoặc Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn của người được cử làm giám hộ.

 Khi nộp hồ sơ đăng ký giám hộ, người cử giám hộ và người được cử giám hộ phải có mặt.

b) Đăng ký thay đổi, chấm dứt giám hộ

+ Người có yêu cầu phải nộp:

- Tờ khai (theo mẫu quy định);

- Quyết định công nhận việc giám hộ đã cấp trước đây;

- Trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, đã được lập thành danh mục khi đăng ký giám hộ thì ngư­ời yêu cầu chấm dứt việc giám hộ phải nộp danh mục tài sản đó và danh mục tài sản hiện tại của người được giám hộ.

+ Ng­ười có yêu cầu phải xuất trình:

- Giấy Chứng minh nhân nhân (hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế);

- Sổ hộ khẩu gia đình của người giám hộ hoặc của người được giám hộ;

- Các giấy tờ cần thiết để chứng minh đủ điều kiện chấm dứt việc giám hộ theo quy định của Bộ luật Dân sự.

Khi nộp hồ sơ đăng ký thay đổi, chấm dứt giám hộ: người cử giám hộ và người được cử làm giám hộ phải có mặt.

2. Thời hạn

- Việc đăng ký giám hộ, từ chối đăng ký giám hộ; thay đổi, chấm dứt giám hộ được thực hiện trong thời hạn 05 ngày làm việc. Trong trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.

Điều 10. Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con

1. Thủ tục

Hồ sơ đăng ký việc nhận cha, mẹ, con gồm:

- Đơn xin nhận cha, mẹ, con (theo mẫu quy định);

- Bản sao Giấy Chứng minh nhân dân (hoặc giấy tờ hợp pháp có giá trị thay thế) của người nhận và người được nhận là cha, mẹ, con;

- Bản sao Giấy khai sinh của người được nhận là con trong trường hợp xin nhận con; của người nhận cha, mẹ trong trường hợp xin nhận cha, mẹ;

- Giấy tờ, tài liệu, hoặc chứng cứ (nếu có) để chứng minh giữa người nhận và người được nhận có quan hệ cha, mẹ, con;

- Bản sao Sổ hộ khẩu (hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế) của người nhận cha, mẹ, con.

2. Thời hạn

Việc nhận cha, mẹ, con được thực hiện trong 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong tr­ường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 20 ngày làm việc.

Điều 11. Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch

1. Thủ tục

a) Người có yêu cầu phải nộp:

- Tờ khai thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính (theo mẫu quy định);

- Trường hợp đương sự không thể có mặt nộp hồ sơ trực tiếp thì thực hiện việc uỷ quyền theo quy định;

b) Ng­ười có yêu cầu phải xuất trình:

- Bản chính Giấy khai sinh của người cần thay đổi cải chính hộ tịch;

- Sổ hộ khẩu gia đình (hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế);

- Giấy Chứng minh nhân dân (hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế);

- Các giấy tờ có liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch; điều chỉnh hộ tịch;

Đối với trường hợp xác định lại giới tính, thì phải có văn bản kết luận của tổ chức y tế đã tiến hành can thiệp.

Việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc ng­ười giám hộ.

Đối với việc thay đổi họ, tên cho ngư­ời từ đủ 09 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi trở lên, thì phải có sự đồng ý của ng­ười đó.

(Trường hợp người nước ngoài hoặc người không quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam, đã đăng ký hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân cấp xã thì việc cải chính hộ tịch, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch được thực hiện như đối với công dân Việt Nam ở trong nước).

2. Thời hạn

- Việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính thực hiện trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.

- Việc bổ sung, điều chỉnh hộ tịch được giải quyết ngay sau khi nhận hồ sơ đầy đủ.

Điều 12. Ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (gọi tắt là ghi chú)

1. Thủ tục

a) Ngư­ời có yêu cầu ghi chú phải nộp:

- Tờ khai ghi chú (theo mẫu quy định).

- Bản sao các giấy tờ hộ tịch do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp cần ghi chú được hợp pháp hoá lãnh sự và dịch ra tiếng Việt. Bản dịch được công chứng theo quy định của pháp luật.

b) Ng­ười có yêu cầu ghi chú phải xuất trình:

- Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu;

- Hộ khẩu gia đình (hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế).

2. Thời hạn

Việc ghi chú đ­ược thực hiện trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên đ­ược kéo dài thêm không quá 05 ngày.

Điều 13. Đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi

1. Thủ tục

a) Ngư­ời có yêu cầu phải nộp:

- Tờ khai (theo mẫu quy định). Trư­ờng hợp việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi trước đây đăng ký tại Uỷ ban nhân dân cấp xã thì phải có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi về việc đã đăng ký;

- Trư­ờng hợp khi đăng ký lại việc sinh, tử nếu đ­ương sự không thể có mặt nộp hồ sơ trực tiếp thì thực hiện việc uỷ quyền theo quy định;

b) Người có yêu cầu phải xuất trình:

- Sổ hộ khẩu gia đình (hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế);

- Giấy Chứng minh nhân dân (hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế);

- Các giấy tờ cần thiết khác để chứng minh sự kiện hộ tịch đ­ược đăng ký lại là đúng sự thật.

Khi đăng ký lại việc kết hôn, nhận nuôi con nuôi các bên đ­ương sự phải có mặt

2. Thời hạn

Việc đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn nuôi con nuôi đ­ược thực hiện trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.

Điều 14. Cấp lại bản chính Giấy khai sinh

1. Thủ tục

a) Ngư­ời có yêu cầu phải nộp:

- Tờ khai (theo mẫu quy định);

- Bản chính Giấy khai sinh cũ (nếu có);

- Tr­ường hợp đ­ương sự không thể có mặt nộp hồ sơ trực tiếp thì thực hiện việc uỷ quyền theo quy định.

b) Ng­ười có yêu cầu phải xuất trình:

- Sổ hộ khẩu gia đình (hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế);

- Giấy Chứng minh nhân dân (hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế);

2. Thời hạn

Việc cấp lại bản chính Giấy khai sinh đ­ược thực hiện ngay trong ngày làm việc.

Điều 15. Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch (gọi tắt là sao lục)

1. Thủ tục

Ngư­ời có yêu cầu sao lục, nộp Tờ khai (theo mẫu quy định); và xuất trình các giấy tờ sau:

- Giấy Chứng minh nhân dân (hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế);

- Sổ hộ khẩu gia đình (hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế);

- Các tài liệu có liên quan đến yêu cầu sao lục (nếu có).

Ng­ười có yêu cầu sao lục có thể trực tiếp nộp hồ sơ hoặc uỷ quyền hợp lệ cho người khác làm thủ tục sao lục hoặc gửi đề nghị qua đ­ường b­ưu điện.

2. Thời hạn

Việc cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc đư­ợc thực hiện ngay trong ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ. Trư­ờng hợp chưa thể thực hiện được ngay, thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài nhưng không quá 03 ngày làm việc.

Điều 16. Mức thu lệ phí các việc về Hộ tịch thực hiện theo quy định pháp luật và được niêm yết công khai tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Tư pháp.

Mục 2: CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP

Điều 17. Cấp phiếu Lý lịch tư­ pháp

1. Thủ tục

a) Đối với công dân Việt Nam đang c­ư trú tại Việt Nam:

- Đơn đề nghị cấp phiếu lý lịch t­ư pháp (theo mẫu): 02 bản;

- Bản sao Giấy Chứng minh nhân dân (02 bản);

- Bản sao Sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy tờ hợp pháp khác có giá trị chứng minh nơi thường trú: (02 bản).

b) Đối với công dân Việt Nam cư­ trú ở nư­ớc ngoài:

- Đơn đề nghị cấp phiếu lý lịch t­ư pháp (theo mẫu): 02 bản;

- Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (02 bản);

- Bản sao giấy tờ xác định đã có thời gian thường trú ở Hải Phòng (02bản).

c) Đối với ngư­ời n­ước ngoài đã, đang có thời gian cư­ trú ở Hải Phòng:

- Đơn đề nghị cấp phiếu lý lịch tư pháp (theo mẫu): 02 bản;

- Bản sao Hộ chiếu (02 bản);

- Bản sao Giấy chứng nhận đã, đang cư­ trú ở Hải Phòng (02 bản).

Ng­ười có yêu cầu cấp phiếu Lý lịch tư­ pháp có thể uỷ quyền bằng văn bản hợp pháp cho người khác nộp hồ sơ. Ngư­ời đư­ợc ủy quyền phải nộp bản chính Giấy ủy quyền, 01 bản sao Chứng minh thư nhân dân hoặc Hộ chiếu và bản sao Sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy tờ hợp pháp khác có giá trị chứng minh nơi cư­ trú.

Các giấy tờ xuất trình, nộp nếu bằng tiếng nư­ớc ngoài thì phải đ­ược hợp pháp hoá lãnh sự (trừ trường hợp của nước đã ký kết điều ­ước quốc tế với Việt Nam quy định về việc miễn hợp pháp hoá lãnh sự) và dịch sang tiếng Việt, có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

Ngư­ời có yêu cầu cấp từ 02 phiếu trở lên, phải ghi rõ trong đơn đề nghị cấp phiếu.

2. Thời hạn

Việc cấp phiếu lý lịch t­ư pháp được thực hiện trong 15 ngày làm việc; trường hợp phải phối hợp xác minh với các cơ quan khác, thì thời hạn thực hiện là 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.

2. Lệ phí

Mức thu lệ phí việc cấp Phiếu Lý lịch tư pháp thực hiện theo quy định pháp luật và được niêm yết công khai tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Sở Tư pháp.

Chương III

THỦ TỤC, THỜI HẠN VÀ LỆ PHÍ GIẢI QUYẾT CÁC VIỆC VỀ CÔNG CHỨNG, CHỨNG THỰC TẠI CÁC PHÒNG CÔNG CHỨNG

Điều 18. Công chứng hợp đồng, giao dịch

1. Thủ tục

a) Giấy tờ tùy thân của những ngư­ời tham gia giao dịch:

- Đối với cá nhân: Giấy Chứng minh nhân dân, Hộ khẩu gia đình hoặc giấy tờ hợp pháp khác có giá trị thay thế. Tr­ường hợp là ngư­ời nư­ớc ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải xuất trình Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế).

- Đối với tổ chức: Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của ng­ười đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy quyền. Giấy tờ mà pháp luật quy định tổ chức đó phải có để xác định tư cách pháp nhân, như­: Đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư.

- Tr­ường hợp tham gia giao dịch theo ủy quyền thì phải có văn bản ủy quyền hợp pháp.

b) Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.

- Đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng thì xuất trình đầy đủ giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản đó.

- Đối với hợp đồng giao dịch liên quan đến tài sản bảo đảm thực hiện các nghĩa vụ thì các bên còn phải xuất trình thêm các giấy tờ mà pháp luật quy định về thực hiện bảo đảm phải có, như­: hợp đồng tín dụng đã ký kết, biên bản định giá tài sản.

- Đối với tài sản pháp luật quy định không phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng thì phải xuất trình giấy tờ có liên quan.

2. Thời hạn

Việc công chứng hợp đồng, giao dịch được thực hiện ngay trong ngày làm việc. Nếu việc công chứng không thể thực hiện đ­ược ngay trong ngày thì được thực hiện không quá 02 ngày làm việc (đối với hợp đồng, giao dịch đơn giản); 04 ngày làm việc (đối với hợp đồng, giao dịch phức tạp); không quá 30 ngày làm việc (đối với hợp đồng cần nhiều thời gian xác minh hoặc đặc biệt phức tạp), kể từ khi thụ lý và phải báo cáo Sở T­ư pháp.

Điều 19. Công chứng bản dịch

1. Thủ tục

- Giấy đề nghị dịch văn bản;

- Văn bản cần dịch (văn bản cần dịch có thể là bản chính, bản sao, bản trích lục, bản fax…).

2. Thời hạn

Việc dịch và công chứng bản dịch được thực hiện ngay trong ngày làm việc. Trường hợp bản dịch có nhiều trang hoặc nội dung phức tạp thì thời hạn không quá 03 ngày làm việc.

Điều 20. Công chứng bản sao

1. Thủ tục

- Hồ sơ yêu cầu công chứng bản sao gồm: Bản chính các giấy tờ, tài liệu và các bản sao từ bản chính đó. Bản sao có thể là bản chụp, bản in, bản đánh máy, bản đánh bằng vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính.

- Việc công chứng bản sao giấy tờ chỉ được thực hiện từ bản chính.

2. Thời hạn

Việc công chứng bản sao giấy tờ được thực hiện ngay trong buổi làm việc. Trường hợp yêu cầu công chứng bản sao giấy tờ với số lượng lớn, thì việc công chứng có thể được hẹn lại để thực hiện vào buổi làm việc tiếp theo.

Điều 21. Công chứng chữ ký

1. Thủ tục

- Giấy Chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy tờ hợp pháp có giá trị thay thế. Nếu là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải xuất trình Hộ chiếu, hoặc giấy tờ hợp pháp khác có giá trị thay thế.

- Giấy tờ giao dịch có yêu cầu công chứng chữ ký.

2. Thời hạn

Việc công chứng chữ ký được thực hiện ngay trong buổi làm việc.

Điều 22. Công chứng di chúc

1. Thủ tục

- Giấy Chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy tờ hợp pháp có giá trị thay thế.

- Di chúc (đã được soạn thảo trước).

- Nếu tài sản định đoạt trong di chúc mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, hoặc quyền sử dụng thì phải xuất trình bản chính giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng do cơ quan có thẩm quyền cấp. Trường hợp việc lập di chúc mà tính mạng bị cái chết đe dọa thì không nhất thiết phải xuất trình giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản.

2. Thời hạn

Việc công chứng di chúc được thực hiện ngay trong buổi làm việc. Nếu không thể thực hiện được ngay thì được thực hiện vào các buổi làm việc kế tiếp, nhưng không quá 03 ngày (đối với di chúc phức tạp).

Điều 23. Nhận lưu giữ di chúc

1. Thủ tục

- Giấy Chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu gia đình (hoặc giấy tờ hợp pháp khác có giá trị thay thế) của người có yêu cầu lưu giữ di chúc.

- Bản di chúc hợp pháp.

2. Thời hạn

Việc chứng nhận lưu giữ di chúc được thực hiện ngay trong buổi làm việc.

Điều 24. Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, khai nhận di sản

1. Thủ tục

- Di chúc hợp pháp, Giấy chứng tử, giấy tờ xác định quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của người để lại di sản đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng.

- Giấy Chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu gia đình (hoặc giấy tờ hợp pháp khác có giá trị thay thế) của người yêu cầu công chứng.

- Giấy tờ xác định quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế và có sự cam đoan, chịu trách nhiệm về việc không bỏ sót người thừa kế theo pháp luật (trừ trường hợp không thể biết có người khác được hưởng thừa kế theo pháp luật).

2. Thời hạn

Việc công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, khai nhận di sản được thực hiện ngay trong ngày làm việc.

Điều 25. Mức thu lệ phí việc về công chứng, chứng thực thực hiện theo quy định pháp luật và được niêm yết công khai tại các Phòng Công chứng.

Chương IV

THỦ TỤC, THỜI HẠN VÀ LỆ PHÍ GIẢI QUYẾT CÁC VIỆC VỀ HỘ TỊCH, CHỨNG THỰC TẠI UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN

Mục 1: CÁC VIỆC VỀ HỘ TỊCH

Điều 26. Thay đổi, cải chính hộ tịch cho ng­ười từ đủ 14 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung, điều chỉnh hộ tịch cho mọi trường hợp

1. Thủ tục

a) Người có yêu cầu phải nộp:

- Tờ khai thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính (theo mẫu quy định);

- Trường hợp đương sự không thể có mặt nộp hồ sơ trực tiếp thì thực hiện việc uỷ quyền theo quy định.

b) Người có yêu cầu phải xuất trình:

- Bản chính Giấy khai sinh;

- Sổ hộ khẩu gia đình (hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế);

- Giấy Chứng minh nhân dân (hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế);

- Các giấy tờ có liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch;

Đối với trường hợp xác định lại giới tính, thì phải có văn bản kết luận của tổ chức y tế đã tiến hành can thiệp.

Việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.

Đối với việc thay đổi họ, tên cho người từ đủ 09 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi trở lên, thì phải có sự đồng ý của người đó.

2. Thời hạn

- Việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính được thực hiện trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày làm việc.

Điều 27. Cấp lại bản chính Giấy khai sinh

1. Thủ tục

a) Người có yêu cầu phải nộp:

- Tờ khai (theo mẫu quy định);

- Bản chính Giấy khai sinh cũ (nếu có);

- Trường hợp đương sự không thể có mặt nộp hồ sơ trực tiếp thì thực hiện việc uỷ quyền theo quy định.

b) Người có yêu cầu phải xuất trình:

- Sổ hộ khẩu gia đình (hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế);

- Giấy Chứng minh nhân dân (hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế);

2. Thời hạn

Việc cấp lại bản chính Giấy khai sinh được thực hiện ngay trong ngày làm việc.

Điều 28. Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch (gọi tắt là sao lục)

1. Thủ tục

Ng­ười có yêu cầu sao lục, nộp Tờ khai (theo mẫu quy định); và xuất trình các giấy tờ sau:

- Giấy Chứng minh nhân dân (hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế);

- Sổ hộ khẩu gia đình (hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế);

- Các tài liệu có liên quan đến yêu cầu sao lục (nếu có).

Người có yêu cầu sao lục có thể trực tiếp nộp hồ sơ hoặc uỷ quyền hợp pháp cho người khác làm thủ tục sao lục hoặc gửi đề nghị qua đường bưu điện.

2. Thời hạn

Việc cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc được thực hiện ngay trong ngày làm việc. Trường hợp không thể thực hiện được ngay, thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.

Mục 2: CÁC VIỆC VỀ CHỨNG THỰC

Điều 29. Chứng thực bản sao giấy tờ

1. Thủ tục

- Bản chính các giấy tờ, tài liệu và các bản phô tô từ bản chính đó. Bản sao có thể là bản chụp, bản in, bản đánh máy, bản đánh bằng vi tính, nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính.

- Việc chứng thực bản sao giấy tờ chỉ được thực hiện khi giấy tờ được sao từ bản chính.

2. Thời hạn

Việc chứng thực bản sao giấy tờ đ­ược thực hiện ngay trong buổi làm việc. Trư­ờng hợp yêu cầu chứng thực bản sao giấy tờ với số l­ượng lớn, thì việc chứng thực có thể đư­ợc hẹn lại để thực hiện vào buổi làm việc tiếp theo.

Điều 30. Chứng thực chữ ký

1. Thủ tục

- Giấy Chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu gia đình (hoặc giấy tờ hợp pháp có giá trị thay thế).

- Giấy tờ giao dịch có yêu cầu chứng thực chữ ký.

2. Thời hạn

Việc chứng thực chữ ký đư­ợc thực hiện ngay trong buổi làm việc.

Điều 31. Chứng thực hợp đồng, giao dịch

1. Thủ tục

a) Giấy tờ tùy thân của những ng­ười tham gia giao dịch:

- Đối với cá nhân: Giấy Chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu gia đình (hoặc giấy tờ hợp pháp khác có giá trị thay thế). Tr­ường hợp là ngư­ời nư­ớc ngoài, ngư­ời Việt Nam định cư­ ở nư­ớc ngoài thì phải xuất trình Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế.

- Đối với tổ chức: Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của ngư­ời đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy quyền. Giấy tờ mà pháp luật quy định tổ chức đó phải có để xác định tư­ cách pháp nhân, như­: Đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư­.

- Tr­ường hợp tham gia giao dịch theo ủy quyền thì phải có văn bản ủy quyền hợp pháp.

b) Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.

- Đối với các loại tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng thì phải xuất trình đầy đủ giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản đó.

- Đối với hợp đồng giao dịch liên quan đến tài sản bảo đảm thực hiện các nghĩa vụ thì các bên còn phải xuất trình thêm các giấy tờ mà pháp luật quy định về thực hiện bảo đảm phải có, như: hợp đồng tín dụng đã ký kết, biên bản định giá tài sản...

- Đối với tài sản pháp luật quy định không phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng thì phải xuất trình các giấy tờ có liên quan.

2. Thời hạn

Việc chứng thực hợp đồng, giao dịch được thực hiện ngay trong ngày làm việc (đối với hợp đồng, giao dịch đơn giản) và được thực hiện không quá 03 ngày làm việc (đối với hợp đồng, giao dịch phức tạp).

Điều 32. Chứng thực văn bản thoả thuận phân chia di sản, khai nhận di sản

1. Thủ tục

- Di chúc, Giấy chứng tử, giấy tờ xác định quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của người để lại di sản đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng.

- Giấy Chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu gia đình (hoặc giấy tờ hợp pháp khác có giá trị thay thế) của người yêu cầu chứng thực.

- Giấy tờ xác định quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế và có sự cam đoan, chịu trách nhiệm về việc không bỏ sót người thừa kế theo pháp luật (trừ trường hợp không thể biết có người khác được hưởng thừa kế theo pháp luật).

2. Thời hạn

Việc chứng thực văn bản thoả thuận phân chia di sản, khai nhận di sản được thực hiện ngay trong ngày làm việc.

Điều 33. Mức thu lệ phí việc về Hộ tịch, Chứng thực thực hiện theo quy định pháp luật và được niêm yết công khai tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Uỷ ban nhân dân cấp huyện.

Chương V

THỦ TỤC, THỜI HẠN VÀ LỆ PHÍ GIẢI QUYẾT CÁC VIỆC VỀ HỘ TỊCH, CHỨNG THỰC TẠI UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

Mục 1: CÁC VIỆC VỀ HỘ TỊCH

Điều 34. Đăng ký khai sinh

1. Thủ tục

a) Ng­ười đi đăng ký khai sinh phải nộp:

- Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em được sinh ra cấp; trường hợp trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế, thì Giấy chứng sinh được thay thế bằng văn bản xác nhận của người làm chứng. Trong trường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực;

b) Ng­ười đi đăng ký khai sinh phải xuất trình:

- Giấy chứng nhận kết hôn của cha mẹ trẻ em (nếu có). Trường hợp cán bộ Tư pháp hộ tịch biết rõ về quan hệ hôn nhân của cha mẹ trẻ em, thì không bắt buộc phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn;

- Sổ hộ khẩu gia đình hoặc Giấy đăng ký tạm trú của người mẹ;

- Giấy Chứng minh nhân dân (hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế) của người đi đăng ký khai sinh.

2. Thời hạn

Việc đăng ký khai sinh được thực hiện ngay trong ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ.

Điều 35. Đăng ký kết hôn

1. Thủ tục

a) Người đi đăng ký kết hôn phải nộp:

- Tờ khai đăng ký kết hôn (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về tình trạng hôn nhân vào Tờ khai đăng ký kết hôn hoặc bằng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo mẫu quy định. Việc xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày xác nhận);

b) Người đi đăng ký kết hôn phải xuất trình:

- Giấy chứng minh nhân dân của mỗi bên nam và nữ;

- Sổ hộ khẩu gia đình của bên nam hoặc bên nữ nơi đăng ký kết hôn;

Trường hợp không có đủ các giấy tờ trên thì phải có giấy tờ hợp pháp khác có giá trị thay thế.

2. Thời hạn

Việc đăng ký kết hôn được thực hiện trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong tr­ường hợp cần xác minh thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.

Điều 36. Đăng ký khai tử

1. Thủ tục

a) Người đi đăng ký khai tử phải nộp:

- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay cho giấy báo tử;

Đối với người chết tại nhà ở nơi cư trú, thì văn bản xác nhận việc chết của người làm chứng thay cho Giấy báo tử.

b) Người đi đăng ký khai tử phải xuất trình:

- Sổ hộ khẩu gia đình của người chết (hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế);

- Giấy Chứng minh nhân dân của người đi khai tử (hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế).

2. Thời hạn

Việc đăng ký khai tử được thực hiện ngay trong ngày làm việc.

Điều 37. Đăng ký việc nuôi con nuôi

1. Thủ tục

a) Người nhận con nuôi phải nộp:

- Giấy thoả thuận về việc cho và nhận con nuôi (theo mẫu quy định).

- Bản sao Giấy khai sinh của người được nhận làm con nuôi;

- Biên bản xác nhận tình trạng trẻ bị bỏ rơi (nếu người được nhận làm con nuôi là trẻ bị bỏ rơi).

b) Người nhận nuôi con nuôi phải xuất trình:

- Giấy Chứng minh nhân dân (hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế);

- Sổ hộ khẩu gia đình (hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế);

- Giấy chứng nhận kết hôn (trong trường hợp hai vợ chồng nhận nuôi con nuôi).

2. Thời hạn

Việc đăng ký nhận nuôi con nuôi được giải quyết trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ. Trong trường hợp cần phải xác minh thêm thì thời hạn được kéo dài thêm, nhưng không quá 05 ngày làm việc.

Điều 38. Đăng ký giám hộ; thay đổi, chấm dứt giám hộ

1. Thủ tục

a) Đăng ký giám hộ.

+ Người được cử làm giám hộ phải nộp:

- Giấy cử giám hộ (Giấy cử giám hộ do người cử giám hộ lập; nếu có nhiều người cùng cử một người làm giám hộ thì tất cả phải cùng ký vào Giấy cử giám hộ).

- Trong trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, thì người cử giám hộ phải lập danh mục tài sản và ghi rõ tình trạng của tài sản đó, có chữ ký của người cử giám hộ và người được cử làm giám hộ. Danh mục tài sản được lập thành 03 bản, một bản lưu tại Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký việc giám hộ, một bản giao cho người giám hộ, một bản giao cho người cử giám hộ.

+ Người có yêu cầu phải xuất trình:

- Giấy khai sinh của người được giám hộ;

- Giấy Chứng minh nhân dân (hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế);

- Hộ khẩu gia đình hoặc giấy đăng ký tạm trú có thời hạn của người được cử làm giám hộ.

Khi nộp hồ sơ đăng ký Giám hộ, người cử giám hộ và người được cử Giám hộ phải có mặt.

b) Đăng ký thay đổi, chấm dứt giám hộ:

+ Người có yêu cầu phải nộp:

- Tờ khai (theo mẫu quy định);

- Quyết định công nhận việc giám hộ đã cấp trước đây;

- Trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, đã được lập thành danh mục khi đăng ký giám hộ thì người yêu cầu chấm dứt việc giám hộ phải nộp danh mục tài sản đó và danh mục tài sản hiện tại của người được giám hộ.

+ Ng­ười có yêu cầu phải xuất trình:

- Giấy Chứng minh nhân nhân (hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế);

- Sổ hộ khẩu gia đình (hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế);

- Các giấy tờ cần thiết để chứng minh đủ điều kiện chấm dứt việc giám hộ theo quy định của Bộ luật Dân sự.

2. Thời hạn

- Việc đăng ký giám hộ, từ chối đăng ký giám hộ; thay đổi, chấm dứt giám hộ được thực hiện trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ. Trong trường hợp cần xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.

Điều 39. Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con

1. Thủ tục

a) Ng­ười nhận cha, mẹ, con phải nộp:

- Tờ khai (theo mẫu quy định).

Trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên thì phải có sự đồng ý của người hiện đang là cha hoặc mẹ, trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

b) Người nhận cha, mẹ, con phải xuất trình:

- Giấy khai sinh (bản chính hoặc bản sao) của người con.

- Các giấy tờ, đồ vật hoặc các chứng cứ khác để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con (nếu có).

- Giấy Chứng minh nhân dân (hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế) của người nhận cha, mẹ, con.

- Sổ hộ khẩu gia đình của người nhận cha, mẹ, con (hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế).

2. Thời hạn

Việc đăng ký nhận cha, mẹ, con được thực hiện trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trong trường hợp cần xác minh thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.

Điều 40. Đăng ký khai sinh, khai tử quá hạn.

1. Thủ tục

Người đi đăng ký khai sinh, khai tử quá hạn phải nộp và xuất trình các giấy tờ như trường hợp khai sinh, khai tử đã quy định tại khoản 1, Điều 33 và khoản 1, Điều 35 của Quy định này.

2. Thời hạn

Việc đăng ký khai sinh, khai tử quá hạn được thực hiện trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.

Điều 41. Đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi.

1. Thủ tục

a) Ng­ười đi đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi phải nộp:

- Tờ khai (theo mẫu quy định). Trong trường hợp đăng ký lại tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, không phải là nơi đương sự đã đăng ký hộ tịch trước đây, thì Tờ khai phải có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký hộ tịch về việc đã đăng ký;

b) Người đi đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi phải xuất trình:

- Giấy Chứng minh nhân dân (hoặc giấy tờ hợp pháp có giá trị thay thế);

- Sổ hộ khẩu gia đình (hoặc giấy tờ hợp pháp có giá trị thay thế);

- Các giấy tờ cần thiết khác để chứng minh sự kiện hộ tịch được đăng ký lại là đúng sự thật.

2. Thời hạn

Việc đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi được thực hiện trong 05 ngày làm việc. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.

Điều 42. Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi; bổ sung, điều chỉnh hộ tịch cho mọi trường hợp.

1. Thủ tục

a) Người có yêu cầu phải nộp:

- Tờ khai thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung, điều chỉnh hộ tịch (theo mẫu quy định) nêu rõ lý do và các nội dung xin thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch;

Trường hợp người có yêu cầu không thể có mặt nộp hồ sơ trực tiếp, thì có thể uỷ quyền theo quy định.

b) Người có yêu cầu phải xuất trình:

- Bản chính Giấy khai sinh;

- Sổ hộ khẩu gia đình (hoặc giấy tờ hợp pháp có giá trị thay thế);

- Giấy Chứng minh nhân dân (hoặc giấy tờ hợp pháp có giá trị thay thế);

- Các giấy tờ có liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch.

2. Thời hạn

- Thời hạn giải quyết việc xin thay đổi, cải chính hộ tịch là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.

- Việc bổ sung, điều chỉnh hộ tịch được giải quyết ngay sau khi nhận hồ sơ đầy đủ.

Điều 43. Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

1. Thủ tục

Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải nộp Tờ khai (theo mẫu quy định); và xuất trình:

- Giấy chứng minh nhân dân (hoặc giấy tờ hợp pháp có giá trị thay thế);

- Sổ hộ khẩu gia đình (hoặc giấy tờ hợp pháp có giá trị thay thế);

- Trong trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ, có chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết, thì phải xuất trình trích lục Bản án hoặc Quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Toà án về việc ly hôn hoặc bản sao Giấy chứng tử.

Trường hợp người có yêu cầu không thể có mặt nộp hồ sơ trực tiếp, thì có thể uỷ quyền theo quy định.

2. Thời hạn

Việc cấp Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân được thực hiện ngay trong ngày làm việc. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh không quá 05 ngày làm việc.

Điều 44. Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch (Sao lục).

1. Thủ tục

- Người có yêu cầu sao lục nộp Tờ khai (theo mẫu quy định); và xuất trình:

+ Giấy Chứng minh nhân dân (hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế);

+ Sổ hộ khẩu gia đình (hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế);

+ Các tài liệu có liên quan đến yêu cầu sao lục (nếu có).

- Người có yêu cầu sao lục có thể trực tiếp nộp hồ sơ hoặc uỷ quyền hợp lệ cho người khác làm thủ tục sao lục hoặc gửi đề nghị qua đường bưu điện.

2. Thời hạn

Việc cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc được thực hiện ngay trong ngày làm việc. Trường hợp không thể thực hiện được ngay thì thời hạn thực hiện không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.

Mục 2: CÁC VIỆC VỀ CHỨNG THỰC

Điều 45. Chứng thực chữ ký

1. Thủ tục

- Giấy tờ giao dịch có yêu cầu chứng thực chữ ký.

- Giấy Chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu gia đình (hoặc giấy tờ hợp pháp khác có giá trị thay thế).

2. Thời hạn

Việc chứng thực chữ ký được thực hiện ngay trong buổi làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ.

Điều 46. Chứng thực di chúc

1. Thủ tục

- Giấy chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu gia đình (hoặc giấy tờ hợp pháp có giá trị thay thế).

- Di chúc (đã được soạn thảo trước).

- Nếu tài sản định đoạt trong di chúc mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng thì phải xuất trình bản chính giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng do cơ quan có thẩm quyền cấp. Trường hợp việc lập di chúc mà tính mạng của người di chúc đang bị cái chết đe doạ thì không cần phải xuất trình giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản.

2. Thời hạn

Việc chứng thực di chúc được thực hiện ngay trong buổi làm việc. Nếu không thực hiện được ngay thì thời hạn thực hiện không quá 03 ngày (đối với di chúc phức tạp) kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.

Điều 47. Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản

1. Thủ tục

- Giấy Chứng minh nhân dân (hoặc giấy tờ hợp pháp khác có giá trị thay thế) của người được hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật;

- Giấy tờ xác định quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản (đối với tài sản phải đăng ký các quyền này);

- Bản cam kết về việc từ chối nhận di sản không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với ng­ười khác;

- Các giấy tờ khác có liên quan.

2. Thời hạn

Việc chứng thực văn bản từ chối nhận di sản được thực hiện ngay trong buổi làm việc. Nếu không thể thực hiện được ngay thì được thực hiện không quá 03 ngày (đối với văn bản phức tạp) kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.

Điều 48. Chứng thực hợp đồng, văn bản khi ngư­ời sử dụng đất thực hiện việc chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

1. Thủ tục

a) Giấy tờ tuỳ thân của những người tham gia giao dịch:

- Đối với cá nhân: Giấy Chứng minh nhân dân, Hộ khẩu gia đình (hoặc giấy tờ hợp pháp khác có giá trị thay thế). Trường hợp là người n­ước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu (hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế).

- Đối với tổ chức: Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật hoặc theo uỷ quyền. Giấy tờ mà pháp luật quy định tổ chức đó phải có để xác định tư cách pháp nhân như: Đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư.

- Trư­ờng hợp tham gia giao dịch theo ủy quyền thì phải có văn bản ủy quyền hợp pháp.

b) Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng:

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các giấy tờ khác quy định tại khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai.

- Trong tr­ường hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chỉ ghi tên một hoặc hai người, nếu là hộ gia đình phải có ý kiến nhất trí bằng văn bản của các thành viên khác trong hộ, nếu là người độc thân phải xuất trình giấy xác nhận độc thân của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, nếu là người đang có vợ hoặc chồng thì phải xuất trình giấy chứng nhận kết hôn; nếu quyền sử dụng đất là tài sản riêng của một bên vợ hoặc chồng, thì phải có giấy tờ để chứng minh quyền sử dụng đất là tài sản riêng của người đó.

- Đối với hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản bảo đảm thực hiện các nghĩa vụ thì các bên còn phải xuất trình thêm các giấy tờ mà pháp luật quy định về thực hiện bảo đảm phải có như: Hợp đồng tín dụng đã ký kết, biên bản định giá tài sản.

- Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đất chứng thực hợp đồng, văn bản chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, thế chấp, bảo lãnh góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân với nhau; của hộ gia đình, cá nhân với tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.

2. Thời hạn

Việc chứng thực hợp đồng, văn bản giao dịch được thực hiện trong 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ.

Điều 49. Mức thu lệ phí việc về Hộ tịch, Chứng thực thực hiện theo quy định pháp luật và được niêm yết công khai tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" của Uỷ ban nhân dân cấp xã.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2322/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về thủ tục, thời hạn và lệ phí giải quyết về Hộ tịch, Lý lịch tư pháp, Công chứng, Chứng thực theo cơ chế "Một cửa" trên địa bàn thành phố Hải Phòng do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành

  • Số hiệu: 2322/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 24/10/2006
  • Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
  • Người ký: Trịnh Quang Sử
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 03/11/2006
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản