Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2018/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 13 tháng 9 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT, HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH GIÁ ĐẤT VÀ TỔ GIÚP VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT, HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH GIÁ ĐẤT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; Quy định nội dung và mức chi cho hoạt động của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 284/TTr-STC ngày 17/8/2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định nội dung và mức chi cho hoạt động của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất, như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định nội dung và mức chi cho hoạt động của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất (gọi tắt là Hội đồng) và Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất (gọi tắt là Tổ giúp việc).

2. Đối tượng áp dụng

a) Sở Tài chính;

b) Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc của các Hội đồng.

c) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị và các nhân có liên quan.

3. Nội dung chi

a) Chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;

b) Chi trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ có liên quan đến thẩm định dự thảo bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất;

c) Chi điều tra, thu thập thông tin;

d) Chi bồi dưỡng thẩm định dự thảo bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất cho Hội đồng và Tổ giúp việc;

đ) Chi xăng xe, thuê xe đi khảo sát thực địa;

e) Chi mua văn phòng phẩm, in ấn, sao chụp tài liệu và các khoản chi khác có liên quan phục vụ trực tiếp cho công tác thẩm định dự thảo bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất.

4. Mức chi

a) Chế độ công tác phí, chế độ hội nghị: Thực hiện theo mức chi quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định về chế độ công tác phí, chế độ hội nghị và Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 11/10/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ hội nghị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;

b) Chi trả lương làm việc vào ban đêm, làm việc thêm giờ: Thực hiện theo mức chi quy định tại Thông tư liên tịch 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức;

c) Chi điều tra, thu thập thông tin: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia;

d) Chi tiền bồi dưỡng thành viên Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất, Tổ giúp việc của các Hội đồng khi tham gia các phiên họp (01 buổi):

- Người chủ trì phiên họp: 150.000 đồng/phiên họp.

- Các thành viên dự họp: 100.000 đồng/phiên họp.

đ) Chi xăng xe, thuê xe đi khảo sát thực địa: Theo hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định.

e) Chi mua văn phòng phẩm, in ấn, sao chụp tài liệu và các khoản chi khác có liên quan phục vụ trực tiếp cho công tác thẩm định dự thảo bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, trong phạm vi dự toán được giao.

Điều 2. Kinh phí phục vụ cho hoạt động của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc của các Hội đồng do ngân sách nhà nước bảo đảm, được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Sở Tài chính. Sở Tài chính quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định tại Quyết định này và các quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23/9/2018.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành của tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục KTVBQPPL -Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Website tỉnh; Công báo tỉnh;
- Báo Đắk Lắk; Đài PT&TH tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Các phòng thuộc VP.UBND tỉnh;
- Lưu VT, KT (TVT-75b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Ngọc Nghị

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung chi và mức chi cho hoạt động của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất do tỉnh Đắk Lắk ban hành

  • Số hiệu: 23/2018/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 13/09/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Người ký: Phạm Ngọc Nghị
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/09/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản