Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Số 23/2005/QĐ-BNN, ngày 27 tháng 4 năm 2005
Về việc ban hành Quy trình vận hành điều tiết
hồ chứa nước Núi Ngang tỉnh Quảng Ngãi
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 08/1998/QH10; Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10.
- Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Xét Tờ trình số 254/BQL/TTr ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ban QLDATL 410 về việc đề nghị phê duyệt Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Núi Ngang tỉnh Quảng Ngãi.
- Theo kết quả thẩm định và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuỷ lợi, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình, Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa
nước Núi Ngang tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Cục, Vụ thuộc Bộ và Thủ trưởng các
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng
Phạm Hồng Giang |
QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT
HỒ CHỨA NƯỚC NÚI NGANG TỈNH QUẢNG NGÃI
¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2005/QĐ-BNN
ngày 27 tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT)
1. Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001; Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
2. Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão (năm 1993); Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão số 27/2000/PL-UBTVQH10 ngày 24/8/2000.
3. Các Tiêu chuẩn, Qui phạm hiện hành:
a. Hồ chứa nước - Công trình thuỷ lợi - Quy định về lập và ban hành Quy trình vận hành điều tiết (14TCN 121-2002).
b. Công trình thuỷ lợi kho nước - Yêu cầu kỹ thuật trong quản lý và khai thác (14TCN 55-88).
c. Qui phạm công tác thuỷ văn trong hệ thống thuỷ nông (14TCN 49-86).
d. Các Tiêu chuẩn, Qui phạm khác có liên quan tới công trình thuỷ công của hồ chứa nước.
Điều 2: Việc vận hành điều tiết hồ chứa nước Núi Ngang phải đảm bảo:
1. An toàn công trình theo chỉ tiêu phòng chống lũ với tần suất lũ thiết kế P=1% tương ứng với mực nước cao nhất là +63,30m; tần suất lũ kiểm tra P=0,2% tương ứng với mực nước cao nhất là +64,71m.
2. Cấp nước phục vụ sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp và các nhu cầu dùng nước khác theo nhiệm vụ thiết kế được duyệt.
2. Trong mùa mưa lũ, khi xuất hiện các tình huống đặc biệt chưa được quy định trong Quy trình, việc vận hành điều tiết và phòng chống lụt bão của hồ chứa phải theo sự chỉ đạo điều hành thống nhất của UBND tỉnh Quảng Ngãi, trực tiếp là Ban chỉ huy Phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn (PCLB&TKCN) tỉnh Quảng Ngãi.
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA LŨ
Điều 5: Trước mùa mưa lũ hàng năm, Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Ngãi phải thực hiện:
1. Kiểm tra công trình trước lũ theo đúng quy định hiện hành, phát hiện và xử lý kịp thời những hư hỏng, đảm bảo công trình vận hành an toàn trong mùa mưa lũ.
2. Căn cứ vào dự báo khí tượng thuỷ văn mùa lũ hàng năm và Quy trình, lập "Kế hoạch tích, xả nước cụ thể trong mùa lũ", làm cơ sở vận hành điều tiết hồ chứa, đảm bảo an toàn công trình và tích đủ nước phục vụ các nhu cầu dùng nước, báo cáo Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn (Sở Nông nghiệp & PTNT) tỉnh Quảng Ngãi.
3. Lập phương án phòng chống lụt bão cho hồ chứa nước Núi Ngang, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 6: Điều tiết giữ mực nước hồ trong mùa lũ:
1. Trong quá trình vận hành điều tiết, mực nước hồ chứa phải thấp hơn hoặc bằng tung độ "Đường phòng phá hoại" trên biểu đồ điều phối (phụ lục số III.4).
2. Mực nước hồ cao nhất ở cuối các tháng trong mùa lũ được giữ như sau:
Thời gian (ngày/tháng) | 31/X | 30/XI | 31/XII | 31/I |
Mực nước cao nhất (mét) | 57,18 | 61,00 | 61,00 | 61,00 |
1. Căn cứ vào diễn biến tình hình khí tượng thuỷ văn, hiện trạng các công trình đầu mối, vùng hạ du hồ chứa và Quy trình để quyết định việc xả lũ (số cửa, độ mở và thời gian mở...).
2. Báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Quảng Ngãi, Ban chỉ huy PCLB&TKCN tỉnh Quảng Ngãi về việc xả lũ.
3. Thông báo chính quyền địa phương để phổ biến đến nhân dân vùng hạ du và các cơ quan liên quan về việc xả lũ, đảm bảo an toàn cho người, tài sản khi xả lũ.
Điều 8: Vận hành xả lũ trong một số trường hợp đặc biệt:
1. Khi mực nước hồ cao hơn quy định tại khoản 2 điều 6, nhưng chưa vượt quá +61,00m, Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Ngãi có thể không vận hành tràn có cửa để xả lũ.
2. Khi mực nước hồ đạt +56,00m và đang lên nhanh, đồng thời dự báo ở thượng nguồn có mưa to hoặc rất to, Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Ngãi vận hành tràn có cửa để xả lũ, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban chỉ huy PCLB&TKCN tỉnh Quảng Ngãi, giữ mực nước hồ không vượt quá +61,00m.
3. Khi mực nước hồ đạt +61,00m và đang lên, Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Ngãi phải vận hành tối đa tràn xả lũ, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban chỉ huy PCLB&TKCN, giữ mực nước hồ không vượt quá +63,30m, triển khai phương án bảo vệ vùng hạ du hồ chứa.
4. Khi mực nước hồ vượt quá +63,30m, Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Ngãi báo cáo Ban chỉ huy PCLB&TKCN tỉnh Quảng Ngãi, trình UBND tỉnh Quảng Ngãi quyết định phương án xả lũ khẩn cấp, đảm bảo an toàn hồ chứa.
Chương III
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA KIỆT
Điều 10: Điều tiết giữ mực nước hồ trong mùa kiệt:
1. Trong quá trình vận hành điều tiết, mực nước hồ chứa phải cao hơn hoặc bằng tung độ "Đường hạn chế cấp nước" trên biểu đồ điều phối (phụ lục số III.4).
2. Mực nước hồ thấp nhất ở cuối các tháng trong mùa kiệt được giữ như sau:
Thời gian | 28/II | 31/III | 30/IV | 31/V | 30/VI | 31/VII | 31/VIII | 30/IX |
Mực nước thấp nhất (m) | 57,55 | 55,76 | 54,10 | 52,36 | 51,25 | 49,34 | 48,50 | 48,50 |
Điều 12: Vận hành cấp nước trong một số trường hợp đặc biệt.
1. Khi mực nước hồ thấp hơn tung độ "Đường hạn chế cấp nước" và cao hơn mực nước chết, Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Ngãi và các hộ dùng nước phải thực hiện các biện pháp cấp nước và sử dụng nước tiết kiệm, hạn chế trường hợp thiếu nước vào cuối mùa kiệt.
2. Khi mực nước hồ bằng hoặc thấp hơn mực nước chết, Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Ngãi phải lập phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Quảng Ngãi quyết định và thực hiện.
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT KHI HỒ CHỨA CÓ SỰ CỐ
QUAN TRẮC CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN
Điều 17: Tính toán và kiểm tra lưu lượng lũ, kiệt.
1. Kết thúc các đợt xả lũ và sau mùa lũ hàng năm, Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Ngãi đánh giá, tổng kết các đợt xả lũ (lưu lượng xả, số công trình xả, thời gian xả, diễn biến mực nước thượng lưu hồ, ảnh hưởng đối với vùng hạ du...).
2. Hàng năm, Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Ngãi tiến hành thu thập, đo đạc, tính toán lưu lượng và tổng lượng lũ đến hồ; đo đạc kiểm tra lưu lượng và tổng lượng nước đến mùa kiệt của hồ.
A- Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Ngãi.
1. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định trong Quy trình để vận hành điều tiết hồ chứa nước Núi Ngang đảm bảo an toàn công trình và đủ nước phục vụ các nhu cầu dùng nước.
2. Trong quá trình quản lý khai thác, hàng năm Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Ngãi phải tổng kết đánh giá việc vận hành điều tiết hồ và thực hiện Quy trình. Nếu thấy cần thiết sửa đổi, bổ sung Quy trình, Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Ngãi báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Quảng Ngãi.
1. Đề nghị các cấp chính quyền, ngành liên quan trong hệ thống thực hiện Quy trình.
2. Lập biên bản và báo cáo cấp có thẩm quyền để xử lý các hành vi ngăn cản, xâm hại đến việc thực hiện Quy trình.
1. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ cao hơn hoặc bằng tung độ "Đường hạn chế cấp nước" của biểu đồ điều phối.
2. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ thấp hơn tung độ "Đường hạn chế cấp nước" của biểu đồ điều phối và cao hơn mực nước chết, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Quảng Ngãi.
3. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ thấp hơn mực nước chết theo phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết đã được Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt.
4. Quyết định xả lũ trong các trường hợp như quy định tại khoản 1 điều 7; khoản 1, khoản 2, khoản 3 điều 8 Quy trình.
5. Kịp thời báo cáo và thực hiện các quyết định của Ban chỉ huy PCLB&TKCN tỉnh Quảng Ngãi khi xẩy ra tình huống như quy định tại khoản 4 điều 8.
B- Sở Nông Nghiệp & PTNT Quảng Ngãi.
2. Giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Quy trình theo thẩm quyền.
3. Trình UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc sửa đổi, bổ sung Quy trình.
2. Phê duyệt phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết của hồ chứa tại khoản 2 điều 12 Quy trình.
3. Theo dõi việc thực hiện cấp nước trong mùa kiệt của hồ chứa nêu tại điều 12 Quy trình.
c- uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
1. Chỉ đạo các ngành các cấp trong hệ thống thực hiện Quy trình.
2. Xử lý các hành vi ngăn cản, xâm hại đến việc thực hiện Quy trình theo thẩm quyền.
2. Quyết định biện pháp khẩn cấp đảm bảo an toàn công trình và phương án khắc phục hậu quả khi xẩy ra tình huống như quy định tại điều 14 Quy trình.
3. Chỉ đạo Ban chỉ huy PCLB&TKCN tỉnh Quảng Ngãi, Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Ngãi và các ngành, các cấp thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ khi xảy ra tình huống quy định tại khoản 2 điều 4; khoản 4 điều 8; điều 13 và điều 14 Quy trình.
4. Huy động nhân lực, vật lực để xử lý và khắc phục các sự cố của hồ chứa nước Núi Ngang.
5. Quyết định sửa đổi, bổ sung Quy trình theo đề nghị của Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Quảng Ngãi.
D- Các cấp chính quyền huyện Đức Phổ, Ba Tơ.
1. Nghiêm chỉnh thực hiện Quy trình.
2. Ngăn chặn, xử lý và thông báo cho Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Ngãi những hành vi ngăn cản, xâm hại việc thực hiện Quy trình theo thẩm quyền.
3. Thực hiện phương án đảm bảo an toàn cho vùng hạ du khi hồ chứa xả lũ và trường hợp xẩy ra sự cố.
2. Tuyên truyền, vận động nhân dân địa phương thực hiện đúng các quy định trong Quy trình và tham gia phòng chống lụt bão, bảo vệ an toàn công trình hồ chứa nước Núi Ngang.
E- Các hộ dùng nước và những đơn vị hưởng lợi khác
1. Nghiêm chỉnh thực hiện Quy trình.
2. Hàng năm, phải ký hợp đồng dùng nước với Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Ngãi, để Công ty lập kế hoạch cấp nước, xả nước hợp lý, đảm bảo hiệu quả kinh tế và an toàn công trình.
3. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định có liên quan được nêu tại Pháp lệnh khai thác & bảo vệ công trình thuỷ lợi, các văn bản pháp quy có liên quan đến việc quản lý khai thác và bảo vệ công trình hồ chứa nước Núi Ngang.
Trong quá trình thực hiện Quy trình, nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Công ty KTCTTL tỉnh Quảng Ngãi phải tổng hợp, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Quảng Ngãi, trình UBND tỉnh Quảng Ngãi quyết định.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Thứ trưởng Phạm Hồng Giang: Đã ký
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỒ CHỨA NƯỚC NÚI NGANG
1. Tên công trình : Hồ chứa nước Núi Ngang.
2. Địa điểm xây dựng : Cụm đầu mối hồ chứa xây dựng trên sông Trà Câu, thuộc xã Ba Liên, huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi.
3. Nhiệm vụ công trình:
Theo thiết kế, hồ chứa nước Núi Ngang có nhiệm vụ :
- Tưới tự chảy cho 1.450ha vùng cao mà hệ thống Thạch Nham – Nam sông Vệ không tưới tới.
- Cấp nước cho khu công nghiệp Nam Quảng Ngãi với công suất 49.500 m3/ng.đêm.
4. Thành phần công trình:
Công trình đầu mối hồ chứa nước Núi Ngang gồm các hạng mục sau:
- 01 hồ chứa có dung tích toàn bộ Vtb =21,07x106m3.
- Đập đất ngăn sông, kết cấu mặt cắt ngang dạng hỗn hợp 3 khối, gồm 02 nhánh, nhánh phải và nhánh trái.
- 01 cống lấy nước chảy có áp bằng ống thép BTCT, đường kính ống thép D=120cm, dày 10mm.
- 01 tràn xả lũ có cửa van điều tiết, dạng van cung, 3 cửa, 3(8x5).
5. Cấp công trình đầu mối : Cấp III.
6. Các thông số kỹ thuật chính của công trình đầu mối:
TT | Thông số | Đơn vị | Trị số | |||
I. Các đặc trưng lưu vực và dòng chảy: | ||||||
1 | Diện tích lưu vực | Km2 | 57 | |||
2 | Chiều dài sông chính | Km | 14,20 | |||
3 | Lượng mưa bình quân nhiều năm Xo | mm | 2900 | |||
4 | Lưu lượng bình quân nhiều năm Qo | m3/s | 3,20 | |||
5 | Mô đuyn dòng chảy năm(Mo) | l/s/Km2 | 56,14 | |||
6 | Tổng lượng bình quân nhiều năm(Wo) | 106m3 | 101,00 | |||
7 | Lưu lượng năm 75% (Q75%) | m3/s | 1,99 | |||
8 | Tổng lượng năm 75%( W75%) | 106m3 | 62,80 | |||
9 | Lưu lượng lũ thiết kế 1% | m3/s | 1220 | |||
10 | Tổng lượng lũ thiết kế | 106m3 | 45,00 | |||
11 | Diện tích tưới | ha | 1450 | |||
12 | Cấp nước công nghiệp | m3/ngđêm. | 49500 | |||
13 | Lượng nước yêu cầu | 106m3/năm | 38,20 | |||
II. Các thông số hồ chứa: | ||||||
14 | Mực nước dâng bình thường (MNDBT) | m | 61,00 | |||
15 | Mực nước chết (MNC) | m | 48,50 | |||
16 | Mực nước dâng gia cường | m | 63,30 | |||
17 | Dung tích toàn bộ | 106m3 | 21,07 | |||
18 | Dung tích hữu ích | 106m3 | 19,14 | |||
19 | Dung tích chết | 106m3 | 1,93 | |||
20 | Diện tích mặt hồ ứng với MNDBT | ha | 250 | |||
21 | Diện tích mặt hồ ứng với MNC | ha | 60 | |||
22 | Hệ số dung tích b |
| 0,19 | |||
23 | Hệ số sử dụng dòng chảy a |
| 0,44 | |||
III. Qui mô, kết cấu các hạng mục chính: | ||||||
A. Đập đất | ||||||
A-1 Nhánh trái | ||||||
24 | Cao trình đỉnh đập | m | 65,20 | |||
25 | Chiều rộng đỉnh đập | m | 5,0 | |||
26 | Chiều dài đập | m | 175 | |||
27 | Chiều cao đập Max | m | 28,70 | |||
A-2 Nhánh phải | ||||||
28 | Cao trình đỉnh đập | m | 65,20 | |||
29 | Chiều rộng đỉnh đập | m | 5,0 | |||
30 | Chiều dài đập | m | 250 | |||
31 | Chiều cao đập Max | m | 18,7 | |||
B. Tràn xả lũ | ||||||
32 | Cao trình ngưỡng tràn | m | 56,00 | |||
33 | Hình thức tràn | Tràn có cửa cung Đ/Tiết | ||||
34 | Kích thước tràn | m | 3(8x5) | |||
35 | Chiều dài dốc nước | m | 80,00 | |||
36 | Hình thức tiêu năng | Tiêu năng mũi phun | ||||
37 | Lưu lượng xả lũ thiết kế(p=1%) | m3/s | 833 | |||
38 | Chiều dài kênh xả hạ lưu | m | 230 | |||
39 | Chiều rộng đáy kênh xả hạ lưu | m | 15 | |||
C. Cống lấy nước | ||||||
40 | Hình thức kêt cấu | ống thép bọc BTCT | ||||
41 | Cao trình ngưỡng cống | m | 45,50 | |||
42 | Khẩu diện cống | m | 1,20 | |||
43 | Lưu lượng thiết kế | m3/s | 2,60 | |||
44 | Chiều dài thân cống | m | 128,60 | |||
45 | Chế độ chảy qua cống | Có áp | ||||
D. Đập dâng đá Giăng | ||||||
D-1 Đập dâng | ||||||
46 | Chiều dài đập | m | 90,00 | |||
47 | Chiều cao đập Max | m | 3,20 | |||
48 | Cao trình đỉnh đập | m | 20,20 | |||
D-2 Cống lấy nước | ||||||
49 | Hình thức cống | Cống hộp | ||||
50 | Kích thước cống | m | 1(1,75x1,75) | |||
51 | Lưu lượng thiết kế | m3/s | 2,50 | |||
NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ LẬP QUY TRÌNH VẬN HÀNH TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC NÚI NGANG
1. Các văn bản pháp quy
- Luật Tài nguyên nước (năm 1998); Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão (năm 1993, năm 2000); Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi (năm 2001).
- Tiêu chuẩn ngành 14TCN 121-2002 - Hồ chứa nước - Công trình Thuỷ lợi, Quy định về lập và ban hành Quy trình vận hành tiết (của Bộ NN & PTNT).
- Các Tiêu chuẩn, Quy phạm, các văn bản liên quan đến việc đảm bảo an toàn hồ chứa nước (của Bộ NN & PTNT và các cơ quan chức năng).
- Các văn bản của UBND tỉnh Quảng Ngãi (và các cơ quan chức năng) về việc khai thác và bảo vệ hồ chứa nước Núi Ngang.
2. Các tài liệu, số liệu khí tượng thuỷ văn.
- Các tài liệu khí tượng thuỷ văn dùng trong thiết kế hồ chứa nước Núi Ngang.
- Các tài liệu mưa, mực nước hồ; các số liệu trong quá trình tích, xả nước của Công ty KTCTTL Quảng Ngãi (đến năm 2002).
- Các tài liệu, số liệu để lập Quy trình vận hành công trình đầu mối.
3. Mục tiêu và yêu cầu
- Về phòng chống lũ : Phải đảm bảo an toàn cho công trình theo tần suất lũ thiết kế P = 1% và lũ kiểm tra P = 0,2% (theo TCVN 285-2002).
- Về cấp nước : Đảm bảo cấp đủ nước theo các nhiệm vụ thiết kế được duyệt.
Phụ lục III.1 : | Bảng số liệu dòng chảy đến hồ |
Phụ lục III.2 : | Kết quả tính toán nước dùng cho tưới |
Phụ lục III.3 : | Tổng hợp kết quả tính toán điều tiết lũ |
Phụ lục III.4 : | Biểu đồ điều phối hồ chứa nước Núi Ngang |
Phụ lục III.5 : | Bảng tra và đồ thị quan hệ mực nước, dung tích hồ Núi Ngang |
Năm | Tháng | Trung | |||||||||||
X | XI | XII | I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | ||
1981-1982 | 16.83 | 19.63 | 12.99 | 2.58 | 1.5 | 1.17 | 1.38 | 0.71 | 0.83 | 0.84 | 0.53 | 1.15 | 5.01 |
1982-1983 | 1.14 | 3.17 | 1.03 | 1.32 | 0.7 | 0.4 | 0.29 | 0.3 | 0.45 | 0.24 | 0.52 | 0.55 | 0.84 |
1983-1984 | 6.35 | 14.33 | 3.49 | 2.3 | 1.51 | 0.74 | 0.48 | 0.58 | 1.13 | 0.64 | 0.49 | 0.48 | 2.71 |
1984-1985 | 3.69 | 13.49 | 8.61 | 2.92 | 1.43 | 0.68 | 0.69 | 0.83 | 0.74 | 0.28 | 0.43 | 1.17 | 2.91 |
1985-1986 | 4.94 | 21.86 | 9.86 | 2.17 | 1.28 | 0.84 | 0.4 | 1.56 | 0.44 | 0.36 | 0.53 | 0.34 | 3.72 |
1986-1987 | 7.73 | 4.85 | 16.86 | 2 | 1.39 | 1.5 | 0.63 | 0.37 | 0.87 | 0.52 | 0.28 | 1.53 | 3.21 |
1987-1988 | 0.69 | 19.15 | 4.67 | 2.58 | 1.29 | 0.8 | 0.68 | 0.59 | 0.72 | 0.4 | 0.17 | 1.01 | 2.73 |
1988-1989 | 7.79 | 6.2 | 2.48 | 3.88 | 1.26 | 2.12 | 1.04 | 1.11 | 0.95 | 1.11 | 1.31 | 2.77 | 2.67 |
1989-1990 | 1.98 | 4.09 | 2.26 | 1.4 | 1.25 | 0.64 | 0.46 | 1 | 1.16 | 0.52 | 0.52 | 1.02 | 1.36 |
1990-1991 | 13.05 | 10.4 | 4.25 | 1.93 | 1.38 | 1.56 | 1.37 | 0.99 | 0.71 | 0.51 | 0.51 | 0.62 | 3.11 |
1991-1992 | 5.07 | 4.58 | 6.62 | 2.66 | 1.42 | 1.06 | 0.7 | 0.33 | 0.78 | 0.36 | 1.37 | 1.12 | 2.17 |
1992-1993 | 16.6 | 10.13 | 4.12 | 1.97 | 1.16 | 0.63 | 0.27 | 0.34 | 0.53 | 0.22 | 0.13 | 0.5 | 3.05 |
1993-1994 | 8.67 | 10.73 | 15.34 | 2.38 | 1.36 | 1.99 | 1.37 | 0.41 | 0.52 | 0.38 | 0.31 | 2.6 | 3.84 |
1994-1995 | 3.52 | 4.54 | 4.4 | 1.8 | 0.92 | 0.59 | 0.26 | 0.62 | 0.3 | 0.24 | 0.26 | 1.77 | 1.6 |
1995-1996 | 15.47 | 15.84 | 9.26 | 2.99 | 2.37 | 0.97 | 0.67 | 1.45 | 0.92 | 0.69 | 0.48 | 1.47 | 4.38 |
1996-1997 | 12.92 | 31.3 | 18.07 | 3.03 | 1.46 | 0.78 | 0.89 | 1.19 | 1.02 | 1.43 | 0.89 | 4.19 | 6.43 |
1997-1998 | 2.55 | 10.4 | 5.39 | 1.83 | 0.91 | 0.48 | 0.46 | 0.72 | 0.48 | 0.54 | 0.5 | 1.21 | 2.12 |
1998-1999 | 9 | 25.01 | 19.51 | 7.43 | 3.45 | 2.23 | 1.75 | 2 | 1.58 | 1.08 | 1.17 | 1.52 | 6.31 |
1999-2000 | 9.57 | 17.47 | 33.48 | 7.74 | 3.24 | 1.17 | 0.93 | 1.31 | 1.45 | 0.82 | 1.73 | 1.09 | 6.67 |
2000-2001 | 5.8 | 16.73 | 11.62 | 3.92 | 1.83 | 1.64 | 1.17 | 1.29 | 0.94 | 0.69 | 1.73 | 0.98 | 4.03 |
2001-2002 | 6.28 | 5.23 | 5.34 | 2.3 | 1.26 | 0.83 | 0.67 | 0.8 | 0.68 | 0.55 | 0.88 | 5.59 | 2.53 |
TB | 7.6 | 12.82 | 9.51 | 2.91 | 1.54 | 1.09 | 0.79 | 0.88 | 0.82 | 0.59 | 0.7 | 1.56 | 3.4 |
BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TOÁN NƯỚC DÙNG CHO TƯỚI
a. Mức tưới tại mặt ruộng cho các loại cây trồng
Cây trồng | Tháng | åM m3/ha | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | ||
Lúa ĐX | 1323 | 1563 | 152 |
|
|
|
|
|
|
| 149 | 411 | 3599 |
Lúa Hè thu |
|
| 1449 | 2463 | 2339 | 1945 | 324 |
|
|
|
|
| 8522 |
Lúa mùa |
|
|
|
|
|
| 1805 | 2049 | 1230 | 438 | 0 |
| 5522 |
Mía | 14 | 229 | 437 | 682 | 810 | 857 | 1036 | 673 | 57 |
|
|
| 4795 |
b. Tổng lượng nước yêu cầu tưới tại đầu mối hồ Núi Ngang
Tháng | Tháng (triệu m3) | Tổng | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | ||
W tưới | 0.174 | 1.254 | 1.578 | 2.591 | 2.442 | 2.317 | 2.081 | 1.574 | 0.239 | 0 | 0 | 0 | 14.25 |
W công nghiệp | 1.760 | 1.760 | 1.760 | 1.760 | 1.760 | 1.760 | 1.760 | 1.760 | 1.760 | 1.760 | 1.760 | 1.760 | 21.14 |
Tổng cộng | 1.934 | 3.014 | 3.338 | 4.351 | 4.202 | 4.077 | 3.841 | 3.334 | 1.999 | 1.760 | 1.760 | 1.760 | 35.39 |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TÍNH TOÁN TIẾT LŨ
1. Trường hợp tính toán
- Lũ thiết kế : P = 1%
- Lũ kiểm tra: P = 0,2%
- Tràn xả lũ : 3 khoang x (8x5)
- Mực nước trước lũ ngang với MNDBT +61,00 m; mực nước gia cường thiết kế +63,30m.
2. Kết quả tính toán
Mô hình lũ | Kết quả tiết lũ | ||||
MNTL | Hmax | So với | So với | Ghi chú | |
Lũ thiết kế | 61,00 | 63,28 | -0,02 | -1,92 |
|
Lũ kiểm tra P=0.2% | 61,00 | 64,71 | +1,41 | -0,49 |
|
Bảng tung độ các đường [1], [2] và [75%]
Đơn vị : m
Tháng | 1/10 | 1/11 | 1/12 | 1/1 | 1/2 | 1/3 | 1/4 | 1/5 | 1/6 | 1/7 | 1/8 | 1/9 | 1/10 |
[1] | 48,5 | 57,18 | 61,00 | 61,00 | 61,00 | 61,00 | 60,16 | 59,19 | 57,38 | 55,53 | 53,83 | 51,02 | 48,50 |
[2] | 48,50 | 53,68 | 57,80 | 58,72 | 58,67 | 57,55 | 55,76 | 54,10 | 52,36 | 51,25 | 49,34 | 48,50 | 48,50 |
[75%] | 48,50 | 53,69 | 61,00 | 61,00 | 61,00 | 60,68 | 59,73 | 58,22 | 56,59 | 54,49 | 52,40 | 50,12 | 48,50 |
BẢNG TRA VÀ ĐỒ THỊ QUAN HỆ MỰC NƯỚC, DUNG TÍCH
HỒ CHỨA NƯỚC NÚI NGANG
Phụ lục I
Giới thiệu tổng quan về hồ chứa nước núi ngang
7. Tên công trình : Hồ chứa nước Núi Ngang.
8. Địa điểm xây dựng : Cụm đầu mối hồ chứa xây dựng trên sông Trà Câu, thuộc xã Ba Liên, huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi.
9. Nhiệm vụ công trình:
Theo thiết kế, hồ chứa nước Núi Ngang có nhiệm vụ :
- Tưới tự chảy cho 1.450ha vùng cao mà hệ thống Thạch Nham – Nam sông Vệ không tưới tới.
- Cấp nước cho khu công nghiệp Nam Quảng Ngãi với công suất 49.500 m3/ng.đêm.
10. Thành phần công trình:
Công trình đầu mối hồ chứa nước Núi Ngang gồm các hạng mục sau:
- 01 hồ chứa có dung tích toàn bộ Vtb =21,07x106m3.
- Đập đất ngăn sông, kết cấu mặt cắt ngang dạng hỗn hợp 3 khối, gồm 02 nhánh, nhánh phải và nhánh trái.
- 01 cống lấy nước chảy có áp bằng ống thép BTCT, đường kính ống thép D=120cm, dày 10mm.
- 01 tràn xả lũ có cửa van tiết, dạng van cung, 3 cửa, 3(8x5).
11. Cấp công trình đầu mối : Cấp III.
12. Các thông số kỹ thuật chính của công trình đầu mối:
TT | Thông số | Đơn vị | Trị số | |||
I. Các đặc trưng lưu vực và dòng chảy: | ||||||
1 | Diện tích lưu vực | Km2 | 57 | |||
2 | Chiều dài sông chính | Km | 14,20 | |||
3 | Lượng mưa bình quân nhiều năm Xo | mm | 2900 | |||
4 | Lưu lượng bình quân nhiều năm Qo | m3/s | 3,20 | |||
5 | Mô đuyn dòng chảy năm(Mo) | l/s/Km2 | 56,14 | |||
6 | Tổng lượng bình quân nhiều năm(Wo) | 106m3 | 101,00 | |||
7 | Lưu lượng năm 75% (Q75%) | m3/s | 1,99 | |||
8 | Tổng lượng năm 75%( W75%) | 106m3 | 62,80 | |||
9 | Lưu lượng lũ thiết kế 1% | m3/s | 1220 | |||
10 | Tổng lượng lũ thiết kế | 106m3 | 45,00 | |||
11 | Diện tích tưới | ha | 1450 | |||
12 | Cấp nước công nghiệp | m3/ngđêm. | 49500 | |||
13 | Lượng nước yêu cầu | 106m3/năm | 38,20 | |||
II. Các thông số hồ chứa: | ||||||
14 | Mực nước dâng bình thường (MNDBT) | m | 61,00 | |||
15 | Mực nước chết (MNC) | m | 48,50 | |||
16 | Mực nước dâng gia cường | m | 63,30 | |||
17 | Dung tích toàn bộ | 106m3 | 21,07 | |||
18 | Dung tích hữu ích | 106m3 | 19,14 | |||
19 | Dung tích chết | 106m3 | 1,93 | |||
20 | Diện tích mặt hồ ứng với MNDBT | ha | 250 | |||
21 | Diện tích mặt hồ ứng với MNC | ha | 60 | |||
22 | Hệ số dung tích b |
| 0,19 | |||
23 | Hệ số sử dụng dòng chảy a |
| 0,44 | |||
III. Qui mô, kết cấu các hạng mục chính: | ||||||
A. Đập đất | ||||||
A-1 Nhánh trái | ||||||
24 | Cao trình đỉnh đập | m | 65,20 | |||
25 | Chiều rộng đỉnh đập | m | 5,0 | |||
26 | Chiều dài đập | m | 175 | |||
27 | Chiều cao đập Max | m | 28,70 | |||
A-2 Nhánh phải | ||||||
28 | Cao trình đỉnh đập | m | 65,20 | |||
29 | Chiều rộng đỉnh đập | m | 5,0 | |||
30 | Chiều dài đập | m | 250 | |||
31 | Chiều cao đập Max | m | 18,7 | |||
B. Tràn xả lũ | ||||||
32 | Cao trình ngưỡng tràn | m | 56,00 | |||
33 | Hình thức tràn | Tràn có cửa cung Đ/Tiết | ||||
34 | Kích thước tràn | m | 3(8x5) | |||
35 | Chiều dài dốc nước | m | 80,00 | |||
36 | Hình thức tiêu năng | Tiêu năng mũi phun | ||||
37 | Lưu lượng xả lũ thiết kế(p=1%) | m3/s | 833 | |||
38 | Chiều dài kênh xả hạ lưu | m | 230 | |||
39 | Chiều rộng đáy kênh xả hạ lưu | m | 15 | |||
C. Cống lấy nước | ||||||
40 | Hình thức kêt cấu | ống thép bọc BTCT | ||||
41 | Cao trình ngưỡng cống | m | 45,50 | |||
42 | Khẩu diện cống | m | 1,20 | |||
43 | Lưu lượng thiết kế | m3/s | 2,60 | |||
44 | Chiều dài thân cống | m | 128,60 | |||
45 | Chế độ chảy qua cống | Có áp | ||||
D. Đập dâng đá Giăng | ||||||
D-1 Đập dâng | ||||||
46 | Chiều dài đập | m | 90,00 | |||
47 | Chiều cao đập Max | m | 3,20 | |||
48 | Cao trình đỉnh đập | m | 20,20 | |||
D-2 Cống lấy nước | ||||||
49 | Hình thức cống | Cống hộp | ||||
50 | Kích thước cống | m | 1(1,75x1,75) | |||
51 | Lưu lượng thiết kế | m3/s | 2,50 | |||
PHỤ LỤC II
NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ LẬP QUY TRÌNH VẬN HÀNH TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC NÚI NGANG
1. Các văn bản pháp quy
- Luật Tài nguyên nước (năm 1998); Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão (năm 1993, năm 2000); Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi (năm 2001).
- Tiêu chuẩn ngành 14TCN 121-2002 - Hồ chứa nước - Công trình Thuỷ lợi, Quy định về lập và ban hành Quy trình vận hành tiết (của Bộ NN & PTNT).
- Các Tiêu chuẩn, Quy phạm, các văn bản liên quan đến việc đảm bảo an toàn hồ chứa nước (của Bộ NN & PTNT và các cơ quan chức năng).
- Các văn bản của UBND tỉnh Quảng Ngãi (và các cơ quan chức năng) về việc khai thác và bảo vệ hồ chứa nước Núi Ngang.
2. Các tài liệu, số liệu khí tượng thuỷ văn.
- Các tài liệu khí tượng thuỷ văn dùng trong thiết kế hồ chứa nước Núi Ngang.
- Các tài liệu mưa, mực nước hồ; các số liệu trong quá trình tích, xả nước của Công ty KTCTTL Quảng Ngãi (đến năm 2002).
- Các tài liệu, số liệu để lập Quy trình vận hành công trình đầu mối.
3. Mục tiêu và yêu cầu
- Về phòng chống lũ : Phải đảm bảo an toàn cho công trình theo tần suất lũ thiết kế P = 1% và lũ kiểm tra P = 0,2% (theo TCVN 285-2002).
- Về cấp nước : Đảm bảo cấp đủ nước theo các nhiệm vụ thiết kế được duyệt.
PHỤ LỤC III
CÁC BIỂU ĐỒ, BẢNG TRA
Phụ lục III.1 : | Bảng số liệu dòng chảy đến hồ |
Phụ lục III.2 : | Kết quả tính toán nước dùng cho tưới |
Phụ lục III.3 : | Tổng hợp kết quả tính toán điều tiết lũ |
Phụ lục III.4 : | Biểu đồ điều phối hồ chứa nước Núi Ngang |
Phụ lục III.5 : | Bảng tra và đồ thị quan hệ mực nước, dung tích hồ Núi Ngang |
PHỤ LỤC III.1
BẢNG SỐ LIỆU DÒNG CHẢY ĐẾN HỒ
Năm | Tháng | Trung | |||||||||||
X | XI | XII | I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | ||
1981-1982 | 16.83 | 19.63 | 12.99 | 2.58 | 1.5 | 1.17 | 1.38 | 0.71 | 0.83 | 0.84 | 0.53 | 1.15 | 5.01 |
1982-1983 | 1.14 | 3.17 | 1.03 | 1.32 | 0.7 | 0.4 | 0.29 | 0.3 | 0.45 | 0.24 | 0.52 | 0.55 | 0.84 |
1983-1984 | 6.35 | 14.33 | 3.49 | 2.3 | 1.51 | 0.74 | 0.48 | 0.58 | 1.13 | 0.64 | 0.49 | 0.48 | 2.71 |
1984-1985 | 3.69 | 13.49 | 8.61 | 2.92 | 1.43 | 0.68 | 0.69 | 0.83 | 0.74 | 0.28 | 0.43 | 1.17 | 2.91 |
1985-1986 | 4.94 | 21.86 | 9.86 | 2.17 | 1.28 | 0.84 | 0.4 | 1.56 | 0.44 | 0.36 | 0.53 | 0.34 | 3.72 |
1986-1987 | 7.73 | 4.85 | 16.86 | 2 | 1.39 | 1.5 | 0.63 | 0.37 | 0.87 | 0.52 | 0.28 | 1.53 | 3.21 |
1987-1988 | 0.69 | 19.15 | 4.67 | 2.58 | 1.29 | 0.8 | 0.68 | 0.59 | 0.72 | 0.4 | 0.17 | 1.01 | 2.73 |
1988-1989 | 7.79 | 6.2 | 2.48 | 3.88 | 1.26 | 2.12 | 1.04 | 1.11 | 0.95 | 1.11 | 1.31 | 2.77 | 2.67 |
1989-1990 | 1.98 | 4.09 | 2.26 | 1.4 | 1.25 | 0.64 | 0.46 | 1 | 1.16 | 0.52 | 0.52 | 1.02 | 1.36 |
1990-1991 | 13.05 | 10.4 | 4.25 | 1.93 | 1.38 | 1.56 | 1.37 | 0.99 | 0.71 | 0.51 | 0.51 | 0.62 | 3.11 |
1991-1992 | 5.07 | 4.58 | 6.62 | 2.66 | 1.42 | 1.06 | 0.7 | 0.33 | 0.78 | 0.36 | 1.37 | 1.12 | 2.17 |
1992-1993 | 16.6 | 10.13 | 4.12 | 1.97 | 1.16 | 0.63 | 0.27 | 0.34 | 0.53 | 0.22 | 0.13 | 0.5 | 3.05 |
1993-1994 | 8.67 | 10.73 | 15.34 | 2.38 | 1.36 | 1.99 | 1.37 | 0.41 | 0.52 | 0.38 | 0.31 | 2.6 | 3.84 |
1994-1995 | 3.52 | 4.54 | 4.4 | 1.8 | 0.92 | 0.59 | 0.26 | 0.62 | 0.3 | 0.24 | 0.26 | 1.77 | 1.6 |
1995-1996 | 15.47 | 15.84 | 9.26 | 2.99 | 2.37 | 0.97 | 0.67 | 1.45 | 0.92 | 0.69 | 0.48 | 1.47 | 4.38 |
1996-1997 | 12.92 | 31.3 | 18.07 | 3.03 | 1.46 | 0.78 | 0.89 | 1.19 | 1.02 | 1.43 | 0.89 | 4.19 | 6.43 |
1997-1998 | 2.55 | 10.4 | 5.39 | 1.83 | 0.91 | 0.48 | 0.46 | 0.72 | 0.48 | 0.54 | 0.5 | 1.21 | 2.12 |
1998-1999 | 9 | 25.01 | 19.51 | 7.43 | 3.45 | 2.23 | 1.75 | 2 | 1.58 | 1.08 | 1.17 | 1.52 | 6.31 |
1999-2000 | 9.57 | 17.47 | 33.48 | 7.74 | 3.24 | 1.17 | 0.93 | 1.31 | 1.45 | 0.82 | 1.73 | 1.09 | 6.67 |
2000-2001 | 5.8 | 16.73 | 11.62 | 3.92 | 1.83 | 1.64 | 1.17 | 1.29 | 0.94 | 0.69 | 1.73 | 0.98 | 4.03 |
2001-2002 | 6.28 | 5.23 | 5.34 | 2.3 | 1.26 | 0.83 | 0.67 | 0.8 | 0.68 | 0.55 | 0.88 | 5.59 | 2.53 |
TB | 7.6 | 12.82 | 9.51 | 2.91 | 1.54 | 1.09 | 0.79 | 0.88 | 0.82 | 0.59 | 0.7 | 1.56 | 3.4 |
PHỤ LỤC III.2
BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TOÁN NƯỚC DÙNG CHO TƯỚI
a. Mức tưới tại mặt ruộng cho các loại cây trồng
Cây trồng | Tháng | åM m3/ha | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | ||
Lúa ĐX | 1323 | 1563 | 152 |
|
|
|
|
|
|
| 149 | 411 | 3599 |
Lúa Hè thu |
|
| 1449 | 2463 | 2339 | 1945 | 324 |
|
|
|
|
| 8522 |
Lúa mùa |
|
|
|
|
|
| 1805 | 2049 | 1230 | 438 | 0 |
| 5522 |
Mía | 14 | 229 | 437 | 682 | 810 | 857 | 1036 | 673 | 57 |
|
|
| 4795 |
b. Tổng lượng nước yêu cầu tưới tại đầu mối hồ Núi Ngang
Tháng | Tháng (triệu m3) | Tổng | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | ||
W tưới | 0.174 | 1.254 | 1.578 | 2.591 | 2.442 | 2.317 | 2.081 | 1.574 | 0.239 | 0 | 0 | 0 | 14.25 |
W công nghiệp | 1.760 | 1.760 | 1.760 | 1.760 | 1.760 | 1.760 | 1.760 | 1.760 | 1.760 | 1.760 | 1.760 | 1.760 | 21.14 |
Tổng cộng | 1.934 | 3.014 | 3.338 | 4.351 | 4.202 | 4.077 | 3.841 | 3.334 | 1.999 | 1.760 | 1.760 | 1.760 | 35.39 |
PHỤ LỤC III.3
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TÍNH TOÁN TIẾT LŨ
1. Trường hợp tính toán
- Lũ thiết kế : P = 1%
- Lũ kiểm tra: P = 0,2%
- Tràn xả lũ : 3 khoang x (8x5)
- Mực nước trước lũ ngang với MNDBT +61,00 m; mực nước gia cường thiết kế +63,30m.
2. Kết quả tính toán
Mô hình lũ | Kết quả tiết lũ | ||||
MNTL | Hmax | So với | So với | Ghi chú | |
Lũ thiết kế | 61,00 | 63,28 | -0,02 | -1,92 |
|
Lũ kiểm tra P=0.2% | 61,00 | 64,71 | +1,41 | -0,49 |
|
PHỤ LỤC III.4
BIỂU ĐỒ PHỐI
Bảng tung độ các đường [1], [2] và [75%]
Đơn vị : m
Tháng | 1/10 | 1/11 | 1/12 | 1/1 | 1/2 | 1/3 | 1/4 | 1/5 | 1/6 | 1/7 | 1/8 | 1/9 | 1/10 |
[1] | 48,5 | 57,18 | 61,00 | 61,00 | 61,00 | 61,00 | 60,16 | 59,19 | 57,38 | 55,53 | 53,83 | 51,02 | 48,50 |
[2] | 48,50 | 53,68 | 57,80 | 58,72 | 58,67 | 57,55 | 55,76 | 54,10 | 52,36 | 51,25 | 49,34 | 48,50 | 48,50 |
[75%] | 48,50 | 53,69 | 61,00 | 61,00 | 61,00 | 60,68 | 59,73 | 58,22 | 56,59 | 54,49 | 52,40 | 50,12 | 48,50 |
PHỤ LỤC III.5
BẢNG TRA VÀ ĐỒ THỊ QUAN HỆ MỰC NƯỚC, DUNG TÍCH
HỒ CHỨA NƯỚC NÚI NGANG
- 1Quyết định 48/2002/QĐ-BNN ban hành tiêu chuẩn: Hồ chứa nước – Công trình Thuỷ lợi Quy định về lập và ban hành Quy trình vận hành điều tiết của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Pháp lệnh Phòng chống lụt bão năm 1993
- 3Luật Tài nguyên nước 1998
- 4Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão năm 2000
- 5Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001
- 6Nghị định 86/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 7Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 8Công văn 4606/BNN-KHCN năm 2013 về tiêu chuẩn áp dụng khi lập quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 23/2005/QĐ-BNN về quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước núi ngang tỉnh Quảng Ngãi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 23/2005/QĐ-BNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/04/2005
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Phạm Hồng Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 6
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra