Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2284/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 05 tháng 10 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA TRUNG TÂM XÚC TIẾN ĐẦU TƯ, THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH TỈNH VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ TRONG THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ, XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI, XÚC TIẾN DU LỊCH VÀ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư số ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Quyết định số 26/2012/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia; Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý Nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;

Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia; Quyết định số 12/2019/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 16/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Quy định về trách nhiệm phối hợp giải quyết công việc giữa các sở, ban, ngành, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;

Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh tại Tờ trình số 632/TTr-TTXTĐT ngày 22 tháng 9 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh, Giám đốc các Sở, thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó Chánh VPUBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH. (MN).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Chương

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP GIỮA TRUNG TÂM XÚC TIẾN ĐẦU TƯ,THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH TỈNH VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ TRONG THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ, XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI, XÚC TIẾN DU LỊCH VÀ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số   /QĐ-UBND ngày   tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh (sau đây gọi tắt là Trung tâm) với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

2. Trung tâm và các tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp bằng kinh phí từ ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác.

3. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Mục đích, nguyên tắc, cơ chế và phương thức phối hợp

1. Mục đích phối hợp

a) Tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp; góp phần cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh;

b) Đẩy mạnh hoạt động phối hợp giải quyết các công việc thuộc thẩm quyền của các cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện với Trung tâm nhằm tăng cường cải cách thủ tục hành chính, đảm bảo công khai, minh bạch, rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục đầu tư và tránh gây phiền hà cho nhà đầu tư, doanh nghiệp;

c) Tăng cường hiệu quả hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trong hoạt động đầu tư, thương mại, du lịch; phát triển sản xuất kinh doanh, tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm;

d) Giải quyết kịp thời các vướng mắc, bất cập, khó khăn phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp.

2. Nguyên tắc phối hợp

a) Việc phối hợp phải đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ, khách quan, không trùng lặp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ; đảm bảo yêu cầu chuyên môn, chất lượng, tuân thủ thời gian trong quá trình phối hợp; đảm bảo tính chặt chẽ, kịp thời và hiệu quả; chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân tỉnh và pháp luật về nội dung phối hợp;

b) Những vướng mắc phát sinh trong quá trình phối hợp (nếu có) phải được bàn bạc, giải quyết theo đúng quy định. Đối với những vấn đề chưa thống nhất hoặc vượt quá thẩm quyền thì Trung tâm có trách nhiệm tổng hợp, đề xuất hướng giải quyết và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;

c) Khuyến khích triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, thực hiện số hóa hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung trong xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp giữa Trung tâm với các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện.

3. Cơ chế phối hợp

a) Trung tâm là cơ quan đầu mối, chủ trì và phối hợp với các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện các hoạt động: Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch, hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp theo các quy định của pháp luật;

b) Các cơ quan được đề nghị phối hợp có trách nhiệm trả lời Trung tâm đúng thời hạn quy định đối với các vấn đề liên quan phục vụ cho việc triển khai các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch, hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp trên địa bàn. Cơ quan phối hợp được đề nghị Trung tâm cung cấp các báo cáo định kỳ, tài liệu, thông tin cần thiết để phục vụ công tác phối hợp;

c) Sự phối hợp giữa các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện với Trung tâm trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các bên tham gia theo đúng quy định của pháp luật nhưng phải phù hợp với tình hình thực tiễn trong thực hiện cải cách hành chính của tỉnh và các chỉ đạo trực tiếp từ Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

4. Phương thức phối hợp

Việc phối hợp giữa Trung tâm và các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện được thực hiện theo các phương thức: Lấy ý kiến bằng văn bản; Tổ chức họp, hội nghị, hội thảo; Tham gia trực tiếp và các hình thức khác theo quy định của pháp luật.

Chương II

NỘI DUNG PHỐI HỢP TRONG THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ, XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI, XÚC TIẾN DU LỊCH, HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG BẢN ĐỒ SỐ VỀ XÚC TIẾN ĐẦU TƯ TỈNH HÒA BÌNH

Điều 4. Phối hợp trong hoạt động xúc tiến đầu tư

1. Phối hợp để hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư tiếp cận, tìm hiểu môi trường đầu tư; thực hiện trình tự, thủ tục hành chính liên quan đến dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh, bao gồm:

a) Cung cấp thông tin về quy hoạch, môi trường đầu tư, chính sách đầu tư, danh mục các dự án mời gọi đầu tư;

b) Khảo sát địa điểm thực hiện dự án đầu tư, cung cấp thông tin về địa điểm đầu tư;

c) Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư; cấp, điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

d) Thủ tục về đất đai (chuyển mục đích sử dụng đất, xác định giá bồi thường, thu hồi đất, giải phóng mặt bằng, giao đất, cho thuê đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đấu giá quyền sử dụng đất… đúng theo quy định pháp luật hiện hành);

đ) Thủ tục về lĩnh vực công nghệ (thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ), đăng ký chuyển giao công nghệ;

e) Thủ tục về lĩnh vực môi trường, tài nguyên nước và khoáng sản (báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, thăm dò, khai thác nước dưới đất, xả nước thải vào nguồn nước, đăng ký khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong phạm vi thực hiện dự án);

g) Thủ tục về lĩnh vực xây dựng (cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng, quy hoạch chi tiết, thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công, giấy phép xây dựng);

h) Thủ tục thẩm duyệt phòng cháy, chữa cháy;

i) Thủ tục thỏa thuận đấu nối hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cấp nước, thoát nước, cấp điện);

k) Thủ tục về thuế, chính sách ưu đãi đầu tư.

2. Phối hợp cập nhật thông tin về tiến độ thực hiện thủ tục hành chính của các dự án đầu tư; tiếp nhận phản ánh, kiến nghị để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc cho nhà đầu tư.

3. Xây dựng chương trình, kế hoạch xúc tiến đầu tư; xây dựng danh mục dự án mời gọi đầu tư; xây dựng các ấn phẩm, tài liệu tuyên truyền, quảng bá giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội đầu tư.

4. Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, xu hướng thị trường, đối tác đầu tư để xây dựng cơ sở dữ liệu, bản đồ số phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư; thực hiện các hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư; đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực xúc tiến đầu tư.

Điều 5. Phối hợp trong hoạt động xúc tiến thương mại

1. Nghiên cứu, cập nhật thông tin, nắm bắt nhu cầu thị trường tiêu thụ hàng hóa, cung cấp thông tin cho doanh nghiệp; đề xuất giải pháp tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm hàng hóa.

2. Hướng dẫn, tổ chức tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm, định hướng thị trường trong nước và xuất khẩu; hỗ trợ tuyên truyền, quảng bá thương hiệu hàng hóa, sản phẩm đặc trưng của tỉnh.

3. Tổ chức các hoạt động bán hàng, thực hiện các chương trình đưa hàng Việt về nông thôn vùng sâu, vùng xa, các khu công nghiệp; các dịch vụ tổ chức sự kiện xúc tiến thương mại theo các đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

4. Điều tra, khảo sát, nghiên cứu thị trường, xây dựng cơ sở dữ liệu phát triển hệ thống phân phối, cơ sở hạ tầng thương mại. Phát hành các tài liệu, ấn phẩm phục vụ hoạt động quảng bá xúc tiến thương mại.

5. Tổ chức các hoạt động truyền thông, các hoạt động xúc tiến thương mại thông qua báo giấy, báo điện tử, truyền thanh, truyền hình, ấn phẩm... tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng phát triển thị trường; xây dựng chương trình phát triển thị trường trong và ngoài nước.

Điều 6. Phối hợp trong hoạt động xúc tiến du lịch

1. Xúc tiến quảng bá du lịch trong và ngoài nước; tìm kiếm, thu hút, mời gọi đầu tư du lịch; xây dựng xuất bản các ấn phẩm, vật phẩm phục vụ công tác quảng bá xúc tiến du lịch của tỉnh.

2. Tổ chức, tham gia các hoạt động xúc tiến du lịch, các hội nghị, hội thảo, hội chợ triển lãm để quảng bá sản phẩm du lịch của tỉnh.

3. Nghiên cứu, tổ chức điều tra, thu thập thông tin về thị trường khách du lịch nội địa, thị trường khách du lịch quốc tế; cung cấp dữ liệu, thông tin du lịch và phát triển thương hiệu du lịch.

4. Phối hợp trong công tác xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch xúc tiến quảng bá du lịch Quốc gia, du lịch vùng Tây Bắc và các nhiệm vụ về công tác xúc tiến du lịch của tỉnh.

5. Tổ chức các hoạt động phát triển và nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ du lịch trên địa bàn tỉnh, bao gồm: xây dựng mới, nâng cấp chương trình, tuyến du lịch; hỗ trợ các hoạt động văn hóa, văn nghệ dân gian tại các khu, điểm du lịch; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực, kỹ năng xúc tiến, quảng bá du lịch.

6. Xuất bản, in ấn, phát hành các tài liệu ấn phẩm, vật phẩm xúc tiến, quảng bá du lịch.

7. Kêu gọi, xúc tiến, thu hút đầu tư các dự án về lĩnh vực du lịch, dịch vụ.

Điều 7. Phối hợp trong hỗ trợ doanh nghiệp

1. Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng và phát triển hệ thống doanh nghiệp, khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh.

2. Hỗ trợ các cá nhân, doanh nghiệp và nhà đầu tư trong việc thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh; tư vấn ký kết hợp đồng; các dịch vụ tư vấn, hỗ trợ khác theo yêu cầu của doanh nghiệp.

3. Cung cấp thông tin khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo; tổ chức các hoạt động tập huấn, đào tạo, sự kiện, hội nghị, hội thảo...và các hoạt động khác về hỗ trợ doanh nghiệp và khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh.

4. Tổ chức hội nghị họp mặt doanh nghiệp để tăng cường đối thoại, huy động nguồn lực và khuyến khích thu hút đầu tư, giải quyết khó khăn, vướng mắc cho nhà đầu tư và doanh nghiệp.

Điều 8. Phối hợp trong xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu Bản đồ số về xúc tiến đầu tư tỉnh Hòa Bình

1. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch chủ trì thu thập thông tin, dữ liệu có liên quan; thực hiện tổng hợp, cập nhật thông tin, dữ liệu và duy trì hệ thống thông tin dữ liệu Bản đồ số về xúc tiến đầu tư. Định kỳ (tháng/quý) tiếp nhận thông tin, dữ liệu do các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện cung cấp để tích hợp, cập nhật vào hệ thống thông tin bản đồ số về xúc tiến đầu tư.

2. Trường hợp thông tin, dữ liệu do các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện cung cấp không thống nhất, mâu thuẫn, cần kiểm tra, đối chiếu thông tin, dữ liệu, Trung tâm có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan làm rõ, thống nhất về thông tin, dữ liệu để tổng hợp, cập nhật vào hệ thống thông tin Bản đồ số về xúc tiến đầu tư.

3. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm cung cấp thông tin, dữ liệu theo định kỳ (tháng/quý) và đề nghị của Trung tâm; thực hiện rà soát, đối chiếu, kiểm tra thông tin, dữ liệu (theo ngành, lĩnh vực do đơn vị quản lý) được tích hợp, cập nhật trên Bản đồ số về xúc tiến đầu tư.

Chương III

TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN

Điều 9. Trách nhiệm của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh

1. Thực hiện phối hợp với các cơ quan liên quan theo các nội dung quy định tại Điều 4, 5, 6, 7 và 8 Quy chế này căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành.

2. Chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả các hoạt động phối hợp với các các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh về xúc tiến và hỗ trợ đầu tư, xúc tiến thương mại, du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp.

Điều 10. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị có liên quan

1. Văn phòng Ủy Ban nhân dân tỉnh

a) Phối hợp với Trung tâm thực hiện chương trình, hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh, các hoạt động kết hợp công tác đối ngoại. Phối hợp, hỗ trợ trong việc thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch của tỉnh tại nước ngoài;

b) Chỉ đạo Trung tâm Phục vụ Hành chính công phối hợp với các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và Trung tâm tăng cường các hoạt động hỗ trợ nhà đầu tư và doanh nghiệp khi giao dịch tiếp nhận và trả kết quả.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

a) Chủ trì, phối hợp với Trung tâm trong giải quyết thủ tục hành chính về đầu tư đối với các dự án có vốn đầu tư ngoài ngân sách, ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Phối hợp trong tiếp nhận phản ánh, kiến nghị để tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc cho nhà đầu tư;

b) Hướng dẫn, phối hợp xây dựng chương trình, kế hoạch xúc tiến đầu tư, định hướng thu hút đầu tư vào tỉnh và đầu tư từ tỉnh ra nước ngoài; phối hợp trong việc tổ chức thực hiện các chương trình xúc tiến đầu tư trong và ngoài tỉnh, xúc tiến đầu tư nước ngoài;

c) Chủ trì, phối hợp với Trung tâm tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách để khuyến khích, mời gọi đầu tư;

d) Phối hợp trong việc tìm, tiếp cận, thu hút nhà đầu tư chiến lược; tổ chức các hội nghị tiếp xúc với nhà đầu tư, quảng bá hình ảnh, tiềm năng của tỉnh trong các chương trình xúc tiến đầu tư;

đ) Phối hợp cung cấp thông tin về quy hoạch tỉnh, thông tin các dự án đầu tư ngoài khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

3. Sở Công thương

a) Phối hợp với Trung tâm xây dựng chương trình, kế hoạch xúc tiến thương mại của tỉnh, chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;

b) Phối hợp trong việc tổ chức thực hiện các chương trình xúc tiến thương mại, tổ chức các sự kiện, hội chợ, kết nối giao thương,… trong nước và nước ngoài;

c) Phối hợp trong thực hiện hỗ trợ các doanh nghiệp, đơn vị, hộ sản xuất kinh doanh quảng bá, phát triển thương hiệu;

d) Cung cấp thông tin về quy hoạch các cụm công nghiệp, hạ tầng thương mại liên quan đến lĩnh vực, ngành quản lý trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt, các thủ tục đầu tư, các chính sách ưu đãi đầu tư thuộc lĩnh vực ngành quản lý để quảng bá, kêu gọi đầu tư và hướng dẫn nhà đầu tư;

đ) Phối hợp với Trung tâm tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp trong các cụm công nghiệp; cung cấp thông tin các cụm công nghiệp, thông tin các dự án đầu tư trong cụm công nghiệp, hạ tầng thương mại liên quan đến lĩnh vực ngành quản lý để xây dựng cơ sở dữ liệu, bản đồ số, các ấn phẩm phục vụ công tác xúc tiến thương mại của tỉnh.

4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

a) Phối hợp hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện các quy định liên quan đến đầu tư dự án trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch;

b) Phối hợp với Trung tâm xây dựng chương trình, kế hoạch xúc tiến du lịch của tỉnh, chương trình xúc tiến du lịch quốc gia; Phối hợp tổ chức thực hiện các chương trình xúc tiến du lịch, sự kiện quảng bá du lịch, hội thảo, triển lãm du lịch của tỉnh, khu vực và quốc gia;

c) Phối hợp cung cấp thông tin liên quan đến các dự án đầu tư vào lĩnh vực du lịch, dịch vụ…

5. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Phối hợp với Trung tâm trong việc cung cấp các thông tin, dữ liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có liên quan đến các dự án đầu tư cho nhà đầu tư và rà soát, kiểm tra thông tin, dữ liệu cập nhật trên Bản đồ số về xúc tiến đầu tư;

b) Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật; Thẩm định báo cáo, kiểm tra đánh giá tác động môi trường theo quy định;

c) Phối hợp với Trung tâm trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai, bảo vệ môi trường đối với các dự án có vốn đầu tư ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh. Phối hợp trong tiếp nhận phản ánh, kiến nghị để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc cho nhà đầu tư.

6. Sở Xây dựng

a) Phối hợp với Trung tâm trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực xây dựng đối với các dự án có vốn đầu tư ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh. Phối hợp trong tiếp nhận phản ánh, kiến nghị để tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc cho nhà đầu tư;

b) Phối hợp cung cấp các thông tin, quy hoạch xây dựng và kiến trúc; hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu công nghiệp, cụm công nghiệp, nhà ở; công sở; thị trường bất động sản; vật liệu xây dựng; về các dịch vụ công trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành;

c) Phối hợp tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư phát triển đô thị; tổ chức vận động, khai thác, điều phối các nguồn lực trong và ngoài nước cho việc đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh.

7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Chủ trì, phối hợp với Trung tâm trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành đối với các dự án có vốn đầu tư ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh. Phối hợp trong tiếp nhận phản ánh, kiến nghị để tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc cho nhà đầu tư;

b) Phối hợp cung cấp các thông tin, cơ sở dữ liệu về lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, nông lâm thủy sản;

c) Phối hợp giải quyết theo thẩm quyền các thủ tục có liên quan đến thẩm định, phê duyệt phương án trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển đổi mục đích sử dụng và phương án chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích không phải lâm nghiệp;

d) Phối hợp với Trung tâm thực hiện công tác xúc tiến thương mại đối với các sản phẩm, hàng hóa nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh.

8. Sở Tài chính

a) Chủ trì, phối hợp thẩm định kinh phí thực hiện kế hoạch xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp trình cấp thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; các khoản thu và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có);

b) Trường hợp thực hiện nhiệm vụ đột xuất về hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp được cấp có thẩm quyền giao; cơ quan chủ trì tổng hợp dự toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước gửi Sở Tài chính thẩm định báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

9. Sở Khoa học và Công nghệ

a) Chủ trì, phối hợp thẩm định công nghệ, chuyển giao công nghệ hoặc tham gia ý kiến về công nghệ của các dự án đầu tư theo quy định;

b) Cấp giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ của các dự án đầu tư khi có yêu cầu; phối hợp giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong chuyển giao công nghệ của dự án đầu tư hoặc đề xuất giải quyết theo thẩm quyền;

c) Phối hợp, hướng dẫn và hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh đăng ký, xây dựng, phát triển và bảo hộ tài sản sở hữu trí tuệ, thương hiệu sản phẩm, hàng hóa theo quy định;

d) Phối hợp với Trung tâm trong hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất và lĩnh vực khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.

10. Sở Giao thông vận tải

Phối hợp cung cấp thông tin, cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh theo quy định. Phối hợp trong tiếp nhận phản ánh, kiến nghị để tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc cho nhà đầu tư.

11. Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh

a) Phối hợp cung cấp cho Trung tâm thông tin về quy hoạch các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt, các thủ tục đầu tư, các chính sách ưu đãi đầu tư trong khu công nghiệp để quảng bá, cung cấp thông tin và hướng dẫn nhà đầu tư;

b) Phối hợp với Trung tâm tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp trong các khu công nghiệp; cung cấp thông tin các khu công nghiệp, thông tin các dự án đầu tư trong khu công nghiệp để xây dựng cơ sở dữ liệu, các ấn phẩm phục vụ công tác xúc tiến chung của tỉnh.

12. Liên minh Hợp tác xã tỉnh

a) Phối hợp với Trung tâm tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại và hỗ trợ doanh nghiệp quảng bá, phát triển thương hiệu sản phẩm; cung cấp thông tin để xây dựng tài liệu, ấn phẩm phục vụ hoạt động quảng bá, xúc tiến thương mại chung của tỉnh;

b) Phối hợp thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm hàng hóa;

c) Phối hợp tìm kiếm thị trường tiêu thụ ổn định bằng hợp đồng kinh tế cho nhà sản xuất. Tăng cường áp dụng cơ chế chính sách, linh hoạt, đúng luật, phù hợp với mọi biến động khách quan dẫn đến rủi ro cho sản xuất, kinh doanh;

d) Phối hợp thực hiện trong việc áp dụng chuyển đổi số, áp dụng thương mại điện tử, nâng cao khả năng vận hành thương mại điện tử cho nhà sản xuất.

13. Công an tỉnh

a) Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan xây dựng Kế hoạch đảm bảo an ninh trật tự các dự án đầu tư, các hoạt động hội chợ triển lãm, du lịch, các đoàn khách nước ngoài hoạt động xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh;

b) Phối hợp các đơn vị liên quan trong việc thẩm định, đánh giá các dự án, đặc biệt một số dự án có dấu hiệu phức tạp liên quan đến an ninh quốc gia, có yếu tố nước ngoài; xác minh, đánh giá năng lực của các nhà đầu tư và các vấn đề khác liên quan, nhất là các dự án đầu tư ở khu vực quốc phòng - an ninh.

14. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Phối hợp thẩm định và tham gia ý kiến về những tác động ảnh hưởng của các dự án đối với nhiệm vụ, hoạt động quốc phòng - quân sự địa phương; những vấn đề liên quan đến đất quốc phòng, công trình quốc phòng và khu quân sự.

15. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân cấp huyện

a) Chủ trì, phối hợp thông tin với Trung tâm trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị đối với các dự án có vốn đầu tư ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh. Phối hợp tiếp nhận phản ánh, kiến nghị để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc cho nhà đầu tư;

b) Phối hợp, đề xuất các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch của tỉnh;

c) Phối hợp triển khai, hỗ trợ hoặc tham gia các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp do đơn vị có liên quan thực hiện trong phạm vi quản lý khi có yêu cầu;

d) Phối hợp cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp của địa phương; lựa chọn những dự án trọng điểm, có tác động đối với phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để làm cơ sở triển khai các hoạt động xúc tiến đầu tư;

đ) Chủ trì, phối hợp với Trung tâm xây dựng các ấn phẩm, tài liệu và cập nhật thông tin phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp tại địa phương;

e) Hỗ trợ việc triển khai hoặc tham gia các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp do các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan thực hiện trong phạm vi quản lý khi có yêu cầu;

g) Phối hợp cung cấp các văn bản, số liệu, thông tin về quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đã được phê duyệt và được công bố theo thẩm quyền của các huyện, thành, thị; thông tin liên quan đến lĩnh vực quản lý phục vụ công tác xúc tiến, kêu gọi đầu tư, phục vụ việc lập danh mục dự án kêu gọi đầu tư tại địa địa phương;

h) Cung cấp thông tin về ranh giới, hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm đầu tư tới nhà đầu tư thông qua Trung tâm; hướng dẫn thủ tục, hồ sơ về đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường cho dự án đầu tư; thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng thuộc trách nhiệm quản lý của mình.

16. Các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp

a) Phối hợp với Trung tâm cung cấp thông tin triển khai các hoạt động sản xuất kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp; đề xuất, huy động các nguồn lực hợp tác của các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước để hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp, phát triển hệ thống doanh nghiệp;

b) Phối hợp đề xuất và kiến nghị giải quyết các vấn đề có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp giúp cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh phát triển ngày càng lớn mạnh và bền vững.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Quy định về kinh phí

Nguồn kinh phí cho các hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm cho các cơ quan, đơn vị trực tiếp thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước; các khoản thu và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có). Việc phối hợp giải quyết các thủ tục do cơ quan nào chủ trì, thì sử dụng nguồn kinh phí của cơ quan đó. Trường hợp thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan chủ trì tổng hợp dự toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước gửi Sở Tài chính thẩm định báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 12. Kiểm tra, giám sát thực hiện

1. Cơ quan quản lý nhà nước có trách nhiệm chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch, giám sát, kiểm tra việc thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp trong phạm vi lĩnh vực quản lý được phân công.

2. Các sở, ban, ngành tỉnh và các đơn vị có liên quan của tỉnh có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp trong phạm vi lĩnh vực quản lý ngành.

3. Trung tâm có trách nhiệm báo cáo và phối hợp, cung cấp đầy đủ tài liệu, thông tin liên quan đến việc triển khai thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát.

Điều 13. Trách nhiệm thi hành

1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao, có trách nhiệm thực hiện Quy chế này; định kỳ báo cáo kết quả hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp với Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Trung tâm để tổng hợp).

2. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện Quy chế này, định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.

3. Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2284/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình

  • Số hiệu: 2284/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 05/10/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
  • Người ký: Nguyễn Văn Chương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/10/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản