Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2255/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 25 tháng 06 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020

CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ quy định về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006 về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Quyết định số 114/2009/QĐ-TTg ngày 28/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;

Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01/7/2008 của Bộ Kế hoạch - Đầu tư về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 04/2008/NĐ-CP ngày 11/1/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006 về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Thông tư số 17/2010/TT-BCT ngày 5/5/2010 của Bộ Công thương quy định về nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển thương mại;

Căn cứ Quyết định số 55/2008/QĐ-BCT ngày 30/12/2008 của Bộ Công thương ban hành quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển lĩnh vực công nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 948/QĐ-UBND ngày 01/4/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt đề cương Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp và thương mại tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Văn bản số 856/TTr-SCT ngày 26/5/2010 về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Công nghiệp và Thương mại tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020; ý kiến của Hội đồng thẩm định Quy hoạch Công nghiệp và Thương mại đến năm 2020 tại Biên bản thẩm định số 830/BB-HĐTĐ ngày 20/5/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp và thương mại tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 với nội dung chủ yếu sau:

A. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN

1. Quan điểm phát triển công nghiệp.

- Tiếp tục khai thác có hiệu quả các tiềm năng, lợi thế về tài nguyên, lao động, vị trí địa lý của tỉnh để phát triển công nghiệp theo hướng chế biến sâu; ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp có hàm lượng công nghệ cao có lợi thế cạnh tranh, có thị trường, giảm dần và loại bỏ các dự án đầu tư công nghệ lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường nhằm tiết kiệm tài nguyên, đảm bảo tăng trưởng bền vững.

- Phát triển công nghiệp toàn diện: Quan tâm phát triển tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp nông thôn; phát triển mạnh công nghiệp vùng biển trên cơ sở khai thác các tiềm năng thế mạnh của Biển Đông và Khu kinh tế Nghi Sơn; chú trọng phát triển công nghiệp sử dụng nhiều lao động tại các vùng đồng bằng và phát triển công nghiệp khu vực Kinh tế Cửa khẩu miền núi, tạo điều kiện từng bước thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng miền trong tỉnh.

- Khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp; Quan tâm quy hoạch, đầu tư xây dựng các Khu công nghiệp, Khu công nghệ cao. Thu hút mạnh đầu tư trong nước và nước ngoài; khai thác có hiệu quả các nguồn vốn của các thành phần kinh tế cho phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.

- Phát triển công nghiệp vừa phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, vừa tạo động lực quan trọng thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động.

2. Quan điểm phát triển thương mại.

- Phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng thương mại, xây dựng Thanh Hóa trở thành một trong những trung tâm thương mại lớn của khu vực Nam đồng bằng Bắc Bộ - Bắc Trung Bộ; thúc đẩy quan hệ giao thương với Tây Bắc Lào và khu vực Đông Á.

- Phát triển thương mại đa dạng về loại hình tổ chức và phương thức hoạt động theo hướng văn minh, chuyên nghiệp. Quan tâm phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các hộ kinh doanh, đồng thời thúc đẩy phát triển các doanh nghiệp thương mại lớn theo mô hình tập đoàn, có hệ thống phân phối hiện đại, đóng vai trò nòng cốt, dẫn dắt thị trường để định hướng sản xuất và tiêu dùng.

- Đẩy mạnh thu hút đầu tư phát triển đồng bộ hạ tầng thương mại, bao gồm cả thương mại truyền thống (chợ, phố chợ) thương mại hiện đại (Trung tâm thương mại, siêu thị, tổng kho bán buôn) thương mại điện tử, thực hiện văn minh thương mại để nâng cao chất lượng đời sống của nhân dân, đồng thời tạo cơ sở để Nhà nước thực hiện tốt vai trò điều tiết kinh tế thị trường.

- Phát triển thị trường xuất khẩu, mở rộng các thị trường đã có, tập trung khai thác tốt thị trường ASEAN (nhất là Lào, thông qua phát triển kinh tế cửa khẩu), thị trường Trung Quốc và các nước khu vực châu Á; từng bước thâm nhập vào thị trường Nhật, thị trường EU, thị trường Mỹ... Giảm dần việc xuất khẩu qua thị trường trung gian.

B. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN

I. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT

Góp phần tích cực đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động; thực hiện vai trò động lực trong việc thực hiện mục tiêu chung về phát triển kinh tế - xã hội bền vững của tỉnh, đến năm 2015, đạt mức thu nhập bình quân của cả nước, đến năm 2020 cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp;

II. MỤC TIÊU CỤ THỂ

1. Mục tiêu phát triển công nghiệp.

- Tốc độ tăng trưởng GDP công nghiệp giai đoạn 2011-2015 bình quân đạt 24,4%/năm; giai đoạn 2016-2020 bình quân đạt 20,42%/năm; cả giai đoạn 2011-2020 bình quân đạt 22,39%.

- Tỷ trọng ngành công nghiệp trong GDP năm 2015 là 36,40%; đến năm 2020 là 35,70%.

- Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2015 đạt 60.000 tỷ đồng, năm 2020 đạt 125.000 tỷ đồng.

- Tốc độ tăng trưởng GTSXCN giai đoạn 2011-2015 bình quân đạt 28,09%/năm; giai đoạn 2016-2020 bình quân đạt 15,81%/năm; cả giai đoạn 2011-2020 đạt bình quân 21,8%/năm.

- Về trình độ công nghệ: đến năm 2020 tỷ trọng công nghiệp có trình độ công nghệ trung bình và công nghệ cao trên 75%. Trong đó, công nghệ cao từ 40-45%, đạt tiêu chí chung của công nghiệp cả nước.

2. Mục tiêu phát triển thương mại.

- Tốc độ tăng trưởng GDP thương mại giai đoạn 2011-2015 bình quân đạt 17,20%/năm; giai đoạn 2016-2020 bình quân đạt 20,85%/năm; cả giai đoạn 2011-2020 bình quân đạt 19,01%/năm.

- Tỷ trọng ngành thương mại trong GDP năm 2015 là 9,10%; năm 2020 là 9,9%.

- Tổng mức luân chuyển hàng hóa bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng xã hội năm 2015 là 59.850 tỷ đồng, năm 2020 là 120.000 tỷ đồng.

Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2011 - 2015 đạt 23,7%/năm; giai đoạn 2016-2020 bình quân đạt 14,9%/năm; cả giai đoạn 2011-2020 đạt 19,2%/năm;

- Tổng kim ngạch xuất khẩu năm 2015 dự kiến đạt 850 triệu USD và năm 2020 đạt trên 2 tỷ USD;

Tốc độ tăng trưởng xuất khẩu giai đoạn 2011-2015 đạt bình quân 19,42%/năm; giai đoạn 2016-2020 bình quân đạt 18,66%/năm; cả giai đoạn 2011-2020 đạt bình quân 19,04%/năm.

4. Mục tiêu huy động vốn đầu tư.

- Số dự án công nghiệp đang thực hiện và kêu gọi đầu tư là 179 dự án; số dự án cải tạo và nâng cấp hạ tầng thương mại là 824 dự án.

- Tổng nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển lĩnh vực công nghiệp và thương mại là 352.277 tỷ đồng.

Trong đó: công nghiệp 276.985 tỷ đồng; thương mại 58.292 tỷ đồng.

C. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN

I. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP

1. Quy hoạch phát triển theo các ngành cấp I.

1.1. Ngành công nghiệp khai thác mỏ.

- Năm 2015 GTSXCN đạt 1.202,5 tỷ đồng; chiếm tỷ trọng 2%; tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2011-2015 đạt 11,15%/năm.

- Năm 2020 GTSXCN đạt 1.257,0 tỷ đồng; chiếm tỷ trọng 1,01%; tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2011-2020 đạt 5,90%/năm.

1.2. Ngành Công nghiệp chế biến.

- Đến năm 2015 GTSXCN đạt 53.539,0 tỷ đồng; chiếm tỷ trọng 88,93%; tốc độ tăng trưởng bình quân 2011-2015 đạt 27,92%/năm.

- Đến năm 2020 GTSXCN đạt 113.607,0 tỷ đồng; chiếm tỷ trọng 90,88%; tốc độ tăng trưởng bình quân 2011-2020 đạt 21,98%/năm

1.3. Ngành Công nghiệp điện nước.

- Đến năm 2015 GTSXCN đạt 5.439,0 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 9,07%; tốc độ tăng trưởng bình quân 2011-2015 đạt 37,42%/năm.

- Đến năm 2020 GTSXCN đạt 10.136,0 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 8,11%; tốc độ tăng trưởng bình quân 2011-2020 đạt 24,75%/năm.

2. Quy hoạch phát triển theo vùng miền lãnh thổ.

2.1. Vùng ven biển

- Đến năm 2015 GTSXCN đạt 30.072,02 tỷ đồng; chiếm tỷ trọng 50,12%; tốc độ tăng trưởng bình quân 2011-2015 đạt 50,39%.

- Đến năm 2020 GTSXCN đạt 59.050,05 tỷ đồng; chiếm tỷ trọng 47,24%; tốc độ tăng trưởng bình quân 2011-2015 đạt 31,19%.

2.2. Vùng đồng bằng.

- Đến năm 2015 GTSXCN đạt 24.266,66 tỷ đồng; chiếm tỷ trọng 40,44%; tốc độ tăng trưởng bình quân 2011-2015 đạt 14,48%.

- Đến năm 2020 GTSXCN đạt 51.499,89 tỷ đồng; chiếm tỷ trọng 41,20%; tốc độ tăng trưởng bình quân 2011-2015 đạt 15,56%.

2.3. Vùng miền núi.

- Đến năm 2015 GTSXCN đạt 5.661,33 tỷ đồng; chiếm tỷ trọng 9,44%; tốc độ tăng trưởng bình quân 2011-2015 đạt 32,92%.

- Đến năm 2020 GTSXCN đạt 14.450,06 tỷ đồng; chiếm tỷ trọng 11,56%; tốc độ tăng trưởng bình quân 2011-2015 đạt 26,62%.

3. Quy hoạch các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

3.1. Khu công nghiệp.

Đến năm 2020 ngoài Khu kinh tế Nghi Sơn, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa cần xây dựng tổng số 10 khu công nghiệp:

3.1.1. Duy trì và phát triển mở rộng 04 Khu CN hiện có.

- Khu công nghiệp Lễ Môn: Hiện tại 87,61ha; giữ nguyên diện tích đã Quy hoạch, tập trung đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng trong KCN, tạo điều kiện tốt nhất để các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, hiện đại công nghệ, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, hướng tới xây dựng Khu công nghiệp sạch.

- Khu công nghiệp Bỉm Sơn: Hiện tại 540ha, sau năm 2010 tiếp tục mở rộng quy mô của khu công nghiệp về phía Tây lên 1.000ha. Các ngành công nghiệp dự kiến thu hút vào khu công nghiệp gồm: công nghiệp cơ khí, công nghiệp VLXD, công nghiệp dệt may, sản xuất phân bón, hóa chất (không ô nhiễm môi trường) và công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng khác.

- Khu công nghiệp Lam Sơn: Hiện tại 200ha, sau năm 2012 mở rộng KCN lên 300ha. Ngoài các cơ sở công nghiệp hiện có, thu hút các ngành: công nghiệp sản xuất VLXD, công nghiệp cơ khí phục vụ công nghiệp nông thôn, công nghiệp chế biến nông lâm sản, công nghiệp ứng dụng công nghệ sinh học...

- Khu công nghiệp Đình Hương: Giữ nguyên hiện trạng diện tích 28ha, đồng thời hoàn tất thủ tục sáp nhập với khu CN Tây Bắc Ga để thành Khu công nghiệp Đình Hương - Tây Bắc Ga có diện tích là 146ha. Tập trung kêu gọi đầu tư vào công nghiệp cơ khí, điện - điện tử, tin học, công nghiệp có hàm lượng công nghệ cao.

3.1.2. Quy hoạch phát triển thêm 06 khu CN mới.

- Khu công nghiệp Bãi Trành: diện tích 116ha. Các dự án thu hút vào Khu CN gồm: CN chế biến nông, lâm sản, khoáng sản và sản xuất VLXD...

- Khu công nghiệp Ngọc Lặc: Diện tích khoảng 150ha, các ngành CN thu hút vào KCN này gồm: Chế biến nông sản, chế biến lâm sản, sản xuất dược liệu, dịch vụ cơ khí sửa chữa; dịch vụ vận tải.

- Khu công nghiệp Thạch Quảng - Thạch Thành (trước Quy hoạch là cụm CN Thạch Quảng): Diện tích 200ha. Các dự án công nghiệp kêu gọi đầu tư gồm: Chế biến nông sản, lâm sản, chế biến thực phẩm, thuốc tân dược, SX phân bón, vật liệu xây dựng và dịch vụ cơ khí sửa chữa,...

- Khu công nghiệp Nam thành phố Thanh Hóa: Diện tích 200ha; tập trung phát triển công nghiệp điện - điện tử, công nghiệp sản xuất phần mềm tin học, các công nghiệp sạch, công nghiệp có công nghệ cao...

- Khu công nghiệp Hậu Lộc: Diện tích 100ha; các dự án kêu gọi đầu tư gồm: Sản xuất lắp ráp các phương tiện vận tải, công nghiệp phụ trợ ngành cơ khí, ô tô, phương tiện vận tải...

- Khu công nghiệp Hoàng Long: Diện tích 400ha; Dự án kêu gọi đầu tư gồm các công nghiệp sạch, công nghiệp điện, điện tử, phần mềm tin học...

Ngoài ra tiến hành nghiên cứu để hình thành Khu công nghệ cao tại vị trí phù hợp, trước mắt dự kiến quy hoạch tại phía Nam thành phố Thanh Hóa, quy mô 1.300 - 1.500ha,

3.2. Cụm công nghiệp.

Đến năm 2020 trên địa bàn toàn tỉnh có 51 Cụm CN, diện tích khoảng 1.323,67ha (trong đó có 12 cụm quy hoạch mới).

Được phân bố như sau:

+ Vùng ven biển: 11 cụm, diện tích 295,00ha, diện tích bình quân: 26,82ha/cụm;

+ Vùng đồng bằng: 24 cụm, diện tích 626,17ha, diện tích bình quân 26,10ha/cụm;

+ Vùng miền núi: 16 cụm, diện tích 402,50ha, diện tích bình quân: 25,20ha/cụm.

Ngoài ra, tại các cửa khẩu với nước bạn Lào như Na Mèo, Tén Tần, Bát Mọt... Tiến hành nghiên cứu xây dựng các Khu kinh tế cửa khẩu.

(Có biểu chi tiết kèm theo).

4. Quy hoạch phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp.

- Xây dựng đội ngũ doanh nghiệp đầu mối để phát triển thị trường ngành nghề tiểu thủ công nghiệp.

- Phát huy thế mạnh riêng của từng địa phương về nguyên liệu, sản phẩm truyền thống, đầu tư cải tiến mẫu mã sản phẩm phù hợp với thị hiếu thị trường.

- Phấn đấu đến năm 2020 mỗi xã có ít nhất 01 nghề tiểu thủ công nghiệp, thị trường tiêu thụ ổn định.

5. Về sản phẩm mới, sản phẩm chủ lực.

Đến năm 2020 có 6 nhóm sản phẩm mới: Nhóm sản phẩm về luyện kim, cơ khí lắp ráp; nhóm hóa chất, phân bón; nhóm năng lượng, điện; nhóm vật liệu mới; nhóm điện, điện tử, tin học; nhóm công nghiệp chế biến;

Theo đó có trên 26 chủng loại sản phẩm công nghiệp chủ lực: Sản phẩm truyền thống có 13 chủng loại và sản phẩm mới có trên 13 chủng loại.

(Có biểu chi tiết kèm theo).

6. Các dự án kêu gọi đầu tư giai đoạn 2011 - 2020 và nhu cầu vốn đầu tư.

- Đến năm 2020 trên lĩnh vực công nghiệp, tổng số dự án đang thực hiện và kêu gọi mới 179 Dự án. Trong đó kêu gọi mới 117 dự án, được phân bố cân đối trên 3 vùng miền kinh tế trong tỉnh: Đồng bằng 56 DA; miền núi: 20 DA; ven biển 41 DA. Gồm 05 nhóm ngành sau:

+ Công nghiệp hóa chất, hóa dược, sinh học (38 dự án):

+ Công nghiệp điện, điện tử, tin học (24 dự án):

+ Công nghiệp cơ khí, thiết bị vận tải, vật liệu điện (28 dự án):

+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, vật liệu mới (13 dự án):

+ Công nghiệp thu hút nhiều lao động (14 dự án):

(Có biểu chi tiết kèm theo)

- Vốn đầu tư: Giai đoạn 2011 - 2020, vốn đầu tư phát triển công nghiệp ước khoảng 276.985 tỷ đồng. Trong đó:

+ Giai đoạn 2006-2010 đăng ký chuyển sang 2011 - 2015 là: 159.443 tỷ đồng.

+ Cần xúc tiến kêu gọi mới là: 117.542 tỷ đồng.

Phân kỳ thực hiện:

+ Giai đoạn 2011-2015 khoảng 35.263 tỷ đồng;

+ Giai đoạn 2016-2020 khoảng 82.279 tỷ đồng.

II. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI

1. Quy hoạch phát triển.

1.1. Theo không gian thị trường.

1.1.1. Quy hoạch thị trường vùng đô thị.

Tập trung phát triển các khu mua sắm, trung tâm thương mại, siêu thị làm động lực thúc đẩy phát triển các công ty chuyên doanh quy mô lớn. Đồng thời xây dựng các loại hình kinh doanh thương mại hiện đại; hệ thống cửa hàng; các phố chuyên doanh, tạo nên chuỗi phân phối, kinh doanh thương mại văn minh hiện đại.

1.2.2. Quy hoạch thị trường vùng Đồng bằng

Xây dựng các doanh nghiệp thương mại liên kết với nông dân thông qua các HTX dịch vụ nông nghiệp, nhằm gắn sản xuất với thị trường, thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh sản xuất hàng hóa, hướng dẫn thị trường, tăng tỷ trọng dịch vụ và công nghiệp chế biến.

1.2.3. Quy hoạch thị trường vùng Trung du, miền núi

- Tăng cường thu hút, khuyến khích mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển thương mại; đồng thời, xây dựng doanh nghiệp thương mại Nhà nước đủ mạnh, đóng vai trò chủ đạo để vừa đảm nhiệm chủ yếu việc cung ứng các mặt hàng chính sách, vừa tổ chức thu mua và tiêu thụ hàng hóa cho nông dân, khu vực trung du - miền núi;

- Phát triển mạnh các loại hình HTX thương mại - dịch vụ, làm cầu nối thúc đẩy giao lưu kinh tế, hàng hóa giữa miền núi với đồng bằng và đô thị.

2. Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng thương mại.

2.1. Quy hoạch trung tâm thương mại và siêu thị.

* Về trung tâm thương mại.

Quy hoạch đến năm 2020 toàn tỉnh có 64 trung tâm thương mại, trong đó có 6 trung tâm thương mại hạng I; 9 trung tâm thương mại hạng II, 49 trung tâm thương mại hạng III với diện tích đất 418.076m2, diện tích kinh doanh 1.535.596m2, cụ thể:

- Xây dựng mới 60 trung tâm thương mại, trong đó 5 trung tâm thương mại hạng I; 8 trung tâm thương mại hạng II và 47 trung tâm thương mại hạng III.

- Nâng cấp 4 trung tâm thương mại, trong đó 1 trung tâm thương mại đạt tiêu chuẩn hạng I; 1 trung tâm thương mại đạt tiêu chuẩn hạng II và 2 trung tâm thương mại đạt tiêu chuẩn hạng III.

Ngoài ra, tại các đô thị có thể lồng ghép mô hình chợ truyền thống với trung tâm thương mại.

* Về siêu thị.

Quy hoạch đến năm 2020 toàn tỉnh có 120 siêu thị, trong đó 3 siêu thị hạng I; 18 siêu thị hạng II; 99 siêu thị hạng III với diện tích đất 62.739 m2, diện tích kinh doanh 110.750 m2, cụ thể:

- Xây dựng mới 114 siêu thị tổng hợp tại các khu đô thị, các vùng dân cư phát triển, trong đó có 2 siêu thị hạng I; 32 siêu thị hạng II; 80 siêu thị hạng III.

- Nâng cấp 6 siêu thị, trong đó có 1 siêu thị hạng I; 3 siêu thị hạng II và 2 siêu thị hạng III.

Đối với loại hình siêu thị chuyên doanh, khuyến khích các thành phần KT đầu tư phát triển loại hình này nhưng phải đảm bảo tiêu chí theo quy định.

2.2. Quy hoạch phát triển hệ thống chợ.

Quy hoạch đến năm 2020 toàn tỉnh có 640 chợ, trong đó có 15 chợ loại I; 48 chợ loại II, còn lại 577 chợ là loại III. Bình quân mỗi xã, phường có một chợ; mỗi chợ phục vụ 6.543 người, trung bình 17,37km2 diện tích đất tự nhiên có 01 chợ. Cụ thể quy hoạch như sau:

- Xây dựng mới 255 chợ tại các cụm dân cư phát triển, các xã, phường, trong đó 5 chợ loại I; 3 chợ loại II và 247 chợ loại III.

- Di dời 39 chợ trong đó có 2 chợ loại I; 4 chợ loại II và 33 chợ loại III.

- Nâng cấp 29 chợ, trong đó 6 chợ đạt tiêu chuẩn loại I; 23 chợ đạt tiêu chuẩn loại II.

- Mở rộng 124 chợ loại III.

- Cải tạo và sửa chữa 193 chợ, trong đó có 2 chợ loại I (chợ Vườn Hoa - thành phố Thanh Hóa và chợ trung tâm thị xã Bỉm Sơn); 17 chợ loại II và 174 chợ loại III tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh. Hoàn thiện các hạng mục công trình còn thiếu, cải tạo cơ sở hạ tầng, đảm bảo vệ sinh môi trường.

- Xóa bỏ 23 chợ cóc và tất cả các tụ điểm mua bán tự phát, gây mất trật tự, an toàn giao thông và vệ sinh môi trường.

2.3. Quy hoạch hệ thống các cửa hàng xăng dầu, kho bãi.

* Về hệ thống cửa hàng kinh doanh xăng dầu.

Quy hoạch đến năm 2020 toàn tỉnh có 306 cửa hàng kinh doanh xăng dầu.

Hạn chế bổ sung các điểm xây dựng cửa hàng xăng dầu trên các tuyến quốc lộ. Chỉ bổ sung các điểm xây dựng cửa hàng xăng dầu tại các tuyến đường liên xã, liên huyện, tuyến đường mới mở, các tuyến đường dẫn đến các khu công nghiệp, khu làng nghề, khu du lịch, các vùng kinh tế biển, khu tập trung dân cư.

Đồng thời điều chỉnh các điểm đã được quy hoạch nhưng không có đất xây dựng, nâng cấp một số cửa hàng hiện có cho phù hợp thực tế kinh doanh và sự phát triển kinh tế chung trong khu vực. Hướng tới sau năm 2015 ở mỗi trung tâm cụm xã có 01 cửa hàng xăng dầu; ở các thị tứ, các xã lớn có 01 cửa hàng; ở các thị trấn miền núi có từ 1-2 cửa hàng; ở các thị trấn đồng bằng có từ 1-3 cửa hàng bán lẻ xăng dầu để phục vụ cho nhu cầu của SX (đánh cá, máy công tác...) và nhu cầu của các phương tiện đi lại (ô tô, xe máy...) trên địa bàn.

Trên các tuyến quốc lộ, sẽ xây dựng các cửa hàng xăng dầu kinh doanh tổng hợp, theo tiêu chuẩn hiện đại (Quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh có quy mô từ cấp I đến cấp II, các quốc lộ khác từ cấp II đến cấp V, theo tiêu chuẩn quy định, với khoảng cách giữa các cửa hàng hợp lý để phục vụ nhu cầu của các phương tiện vận tải đường dài và nhu cầu tiêu dùng tại chỗ.

* Về hệ thống kho bãi.

Sau năm 2010 sẽ xây dựng hệ thống kho tập trung tại các thành phố, thị xã, khu công nghiệp trong tỉnh, trong đó có kho ngoại quan ở Khu kinh tế Nghi Sơn và Khu công nghiệp Lễ Môn với diện tích khoảng 50.000m2.

Riêng hệ thống kho xăng dầu, cảng xăng dầu phải phù hợp với mạng lưới kho cảng của cả nước. Trước mắt xây dựng kho gắn với cảng xăng dầu ở khu vực Nghi Sơn, Lễ Môn và một cụm kho trên bộ ở khu vực phía bắc của tỉnh, làm đầu mối tiếp nhận và phân phối xăng dầu cho nhu cầu trên địa bàn.

Đồng thời phải cải tạo, nâng cấp hệ thống kho hiện có, phấn đấu đến 2015 tại mỗi huyện có ít nhất một kho dự trữ hàng hóa để phục vụ nhu cầu trên địa bàn, đặc biệt là các địa bàn miền núi, cửa khẩu biên giới.

2.4. Quy hoạch các loại hình tổ chức kinh doanh TM hiện đại khác

Các loại hình tổ chức kinh doanh TM hiện đại khác như: Trung tâm logistics tổng kho bán buôn; sàn giao dịch, trung tâm đấu giá, trung tâm hội chợ - triển lãm hàng hóa; siêu thị ảo, chợ ảo, nhà mua bán trung gian trên mạng Internet; các loại hình cửa hàng tiện lợi, chuyên doanh, tổng hợp...

Các loại hình này tùy theo những điều kiện phát triển cụ thể để quy hoạch xây dựng phát triển phù hợp. Trước hết đến 2015 cần tập trung phát triển tại các trung tâm KT-XH của tỉnh, các địa bàn có thị trường và dân cư lớn, các vùng SX hàng hóa tập trung, khu kinh tế cửa khẩu như: Thành phố Thanh Hóa, Khu KT Nghi Sơn, thị xã Bỉm Sơn, thị xã Sầm Sơn, Trung tâm đô thị Ngọc Lặc...

2.5. Quy hoạch hệ thống cơ sở giết mổ tập trung.

Đến năm 2020, cần xây dựng các cơ sở giết mổ tập trung phục vụ cho nhu cầu của người kinh doanh thịt gia súc, gia cầm và của các cơ sở chế biến xuất khẩu, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm:

- Tại thành phố Thanh Hóa, xây dựng 03 cơ sở giết mổ tập trung ở khu vực phường Phú Sơn, Đông Vệ và Đông Sơn; tại thị xã Bỉm Sơn và thị xã Sầm Sơn, mỗi nơi xây dựng 1-2 cơ sở giết mổ; Khu KT Nghi Sơn, khu đô thị Ngọc Lặc mỗi nơi xây dựng 1-2 cơ sở giết mổ.

- Phấn đấu đến năm 2015 trên địa bàn 27 huyện, thị, thành phố mỗi địa bàn có ít nhất 01 cơ sở giết mổ tập trung. Đến năm 2020, trên địa bàn toàn tỉnh sẽ xây dựng khoảng trên 40 cơ sở giết mổ. Trong đó, phấn đấu có từ 3-5 cơ sở được đầu tư dây chuyền công nghệ tiên tiến theo quy chuẩn quốc tế về vệ sinh an toàn thực phẩm.

3. Các dự án kêu gọi đầu tư đến 2020.

Tổng số các Dự án hạ tầng Thương mại kêu gọi đầu tư đến 2020: 824 dự án. Trong đó: Cải tạo nâng cấp và xây mới các trung tâm thương mại và siêu thị 184 dự án; cải tạo nâng cấp và xây mới các loại chợ 640 dự án và các loại hình thương mại hiện đại; các hệ thống kho...

(Có biểu chi tiết kèm theo).

4. Nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển thương mại.

- Dự kiến vốn cho đầu tư phát triển Thương mại khoảng 58.292 tỷ đồng;

Trong đó: Giai đoạn (2011-2015) khoảng 17.487 tỷ đồng;

Giai đoạn (2016-2020) khoảng 40.805 tỷ đồng.

- Phân cho các hạng mục như sau:

+ Phát triển chợ khoảng 7.622 tỷ đồng;

+ Phát triển xăng dầu khoảng 2.135 tỷ đồng;

+ Phát triển hệ thống Siêu thị, Trung tâm thương mại khoảng 35.000 tỷ;

+ Phát triển các hạ tầng thương mại khác khoảng 13.535 tỷ đồng.

III. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH

1. Giải pháp về vốn đầu tư.

- Tăng cường công tác xúc tiến, kêu gọi các thành phần kinh tế trong nước và nước ngoài đầu tư phát triển công nghiệp và thương mại; tạo điều kiện thuận lợi về thủ tục hành chính, tiếp cận nguồn vốn, mặt bằng sản xuất, thông tin để khuyến khích thành lập doanh nghiệp, khuyến khích tư nhân đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh.

- Xây dựng Kế hoạch vốn ngân sách hàng năm, dài hạn dành cho đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp hạ tầng các khu, cụm công nghiệp làng nghề và hạ tầng thương mại.

- Khuyến khích thực hiện đầu tư các dự án hạ tầng khu, cụm công nghiệp, thương mại theo hình thức BOT, BT để thu hút nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế.

2. Giải pháp về cơ chế chính sách.

Thực hiện tốt các cơ chế chính sách đã ban hành như: khuyến khích phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề; hỗ trợ sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu; triển khai thực hiện cơ chế chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng siêu thị, trung tâm thương mại.

3. Giải pháp về đào tạo phát triển nguồn nhân lực.

- Tăng cường công tác đào tạo, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý Nhà nước về lĩnh vực công nghiệp, thương mại;

- Mở rộng các hình thức đào tạo, dạy nghề bằng nhiều hình thức. Khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đào tạo nghề thuộc lĩnh vực công nghiệp, thương mại;

- Tăng cường năng lực đào tạo cho các trường đào tạo nghề công nghiệp, thương mại trên địa bàn tỉnh;

- Có chính sách khuyến khích, hỗ trợ cho các nghệ nhân truyền nghề cho lực lượng lao động;

- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách, chế độ, chăm sóc sức khỏe cho người lao động.

4. Giải pháp về thị trường.

- Tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến thương mại, thông tin thị trường để giúp các doanh nghiệp mở rộng thị trường, mở rộng quan hệ thương mại với doanh nghiệp trong nước và nước ngoài.

- Nâng cao vai trò của các Hiệp hội doanh nghiệp, ngành hàng trong công tác xúc tiến thương mại, phát triển thị trường và hỗ trợ các doanh nghiệp.

- Tạo điều kiện, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia hội chợ triển lãm để quảng bá sản phẩm tìm kiếm thị trường mới;

- Xây dựng thương hiệu sản phẩm tiêu biểu, doanh nghiệp tiêu biểu, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, sở hữu công nghiệp, đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho các doanh nghiệp trong tỉnh.

5. Giải pháp tổ chức quản lý, điều hành.

- Đẩy mạnh cải cách các thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu tư; nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức trong việc giải quyết những vấn đề liên quan đến các dự án phát triển công nghiệp, thương mại.

- Nâng cao trách nhiệm của các ngành, các cấp trong công tác quản lý Nhà nước và trong triển khai thực hiện quy hoạch công nghiệp, thương mại;

- Liên hệ, đấu mối chặt chẽ với các Bộ, ngành Trung ương, các tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty Nhà nước để tranh thủ tối đa nguồn vốn đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp, thương mại trên địa bàn;

6. Giải pháp về khoa học - công nghệ.

- Khuyến khích các doanh nghiệp đổi mới công nghệ, ứng dụng các thành tựu khoa học, sử dụng công nghệ mới, tiên tiến vào sản xuất; xây dựng cơ chế nhằm hình thành, tạo lập thị trường khoa học - công nghệ, thúc đẩy hình thành các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực khoa học và công nghệ;

- Tăng cường cung cấp thông tin khoa học và công nghệ phục vụ các doanh nghiệp nghiên cứu đổi mới công nghệ, gắn các đề tài, nhiệm vụ khoa học công nghệ với nhu cầu đổi mới công nghệ, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật của các doanh nghiệp.

7. Giải pháp về bảo vệ môi trường.

- Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về đánh giá tác động môi trường của các dự án đầu tư phát triển công nghiệp, thương mại;

- Tăng cường công tác theo dõi, quan trắc, đo đạc và quản lý các chỉ tiêu môi trường; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp; cương quyết xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

1. Sở Công thương.

- Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức công bố, tuyên truyền về nội dung Quy hoạch để các thành phần kinh tế, nhân dân biết thực hiện; tham mưu cho UBND tỉnh trong công tác quản lý Nhà nước trên lĩnh vực công nghiệp và thương mại theo Quy hoạch; xây dựng trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch thực hiện Quy hoạch hàng năm và 5 năm.

- Chủ trì phối hợp với các ngành, đơn vị có liên quan xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp và thương mại;

- Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan tiến hành thanh tra, kiểm tra, giám sát thực hiện quy hoạch; xử lý nghiêm theo thẩm quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền xử lý những cá nhân, đơn vị vi phạm quy hoạch.

- Định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công thương kết quả thực hiện Quy hoạch này; đề xuất bổ sung, điều chỉnh quy hoạch kịp thời khi cần thiết phù hợp với yêu cầu phát triển.

2. Sở Kế hoạch và đầu tư.

- Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh bố trí vốn ngân sách hàng năm hỗ trợ phát triển công nghiệp, thương mại.

- Chủ trì phối hợp với Sở Công thương và các đơn vị có liên quan thực hiện các chương trình xúc tiến, kêu gọi đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp và thương mại trên cơ sở quy hoạch.

3. Sở Tài chính.

Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố tham mưu cho UBND tỉnh về cơ chế chính sách khuyến khích, hỗ trợ cụ thể về tài chính để phát triển công nghiệp và thương mại trọng điểm.

4. Các cơ quan chuyên môn khác của UBND tỉnh, các đơn vị liên quan thực hiện chức năng phối hợp trong phạm vi trách nhiệm được giao, xử lý các vấn đề liên quan.

5. UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Phối hợp với các Sở, ngành trong việc triển khai thực hiện Quy hoạch; tổ chức thực hiện tốt công tác GPMB để thực hiện dự án trên địa bàn theo Quy hoạch.

- Định kỳ hàng tháng báo cáo UBND tỉnh và Sở Công thương về tình hình thực hiện Quy hoạch trên địa bàn.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Các Ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên & Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Chu Phạm Ngọc Hiển

 

DANH MỤC

DỰ ÁN CÔNG NGHIỆP ƯU TIÊN ĐẦU TƯ ĐẾN NĂM 2020

STT

Dự án

Địa bàn

Nội dung dự án

Hình thức và phân kỳ đầu tư

2011-2015

2016-2020

1

2

3

4

5

6

I

Vùng ven biển

 

 

 

 

1

Lọc hóa dầu giai đoạn II

Khu KT Nghi Sơn

Xăng dầu, các SP sau dầu các loại

 

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

2

Nhà máy nghiền Dolomite xuất khẩu

Huyện Nga Sơn

SX Dolomite XK; CS: 30-50 ngàn tấn/năm

Trong nước

 

3

Sản xuất So da

KKT Nghi Sơn

200.000-500.000 tấn/năm

 

Liên doanh

4

SX các chế phẩm sau dầu khác

KKT Nghi Sơn

Chất tẩy rửa, thuốc nhuộm...

 

Liên doanh

5

NM sản xuất amoni sunfat

KKT Nghi Sơn

CS 1 triệu tấn/năm

 

Liên doanh

6

NM sản xuất Benzen Xylen (BTX)

KKT Nghi Sơn

400.000 tấn/năm

 

Liên doanh

7

Nhà máy SX Poly Propylyne

KKT Nghi Sơn

15.000 tấn/năm

 

Liên doanh

8

Nhà máy sản xuất khí hóa lỏng

KKT Nghi Sơn

Khí hóa lỏng

 

Liên doanh

9

SX vật liệu nhôm

KKT Nghi Sơn

Vật liệu nhôm các loại, CS 10.000-20.000 tấn/năm

Trong nước

 

10

Dự án ngành da giày

KKT Nghi Sơn

Sản xuất nguyên liệu giả da chất lượng cao. Sản xuất giày, dép, túi xách, ví cặp... chất lượng cao

Vốn trong nước, LD hoặc 100% vốn nước ngoài

 

11

Sản xuất sơn nội ngoại thất, phụ gia bê tông

KKT Nghi Sơn

Sơn nội ngoại thất và phụ gia bê tông

Liên doanh

 

12

Nhựa công nghiệp và dân dụng

KKT Nghi Sơn

Vật liệu polymer; chi tiết cơ khí bằng nhựa kỹ thuật.

Nguyên liệu nhựa các loại (PP, PVC, PE...)

 

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

13

SX thiết bị đồng bộ nhiệt điện theo tiêu chuẩn công nghệ sạch, hiệu suất cao, sử dụng đa nhiên liệu.

KKT Nghi Sơn

Máy rải liệu, máy dỡ liệu, lò hơi, máy nghiền than, máy phát, tua bin nhiệt điện, hệ thống điều khiển tự động, lọc bụi tĩnh điện, hệ thống khử lu huỳnh, hệ thống vận chuyển.

 

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

14

SX phôi thép đúc, thép tấm

KKT Nghi Sơn

Phôi thép đúc, rèn có trọng lượng 1,5 tấn trở lên dùng cho công nghệ chế tạo máy.

Liên doanh

 

15

Sản xuất hợp kim và các loại thép chất lượng cao

KKT Nghi Sơn

Thép hợp kim; Thép không rỉ; Thép chất lượng cao

Liên doanh

 

16

Sản xuất hợp kim dạng phôi và thép hình, tấm cuộn: Ferosilic, hợp kim crom, thép không rỉ, thép chịu nhiệt

KKT Nghi Sơn

Thép hợp kim dạng phôi và thép hình, tấm cuộn: Ferosilic, hợp kim crom, thép không rỉ, thép chịu nhiệt

Liên doanh

 

17

CNPT ngành thiết bị điện

KCN Nam TP. Thanh Hóa

Sản xuất sợi cáp quang; chế tạo nam châm đất hiếm, chi tiết nam châm đất hiếm dùng cho động cơ BLDC

 

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

18

C. nghiệp xử lý và tái chế chất thải

KCN Nam TP. Thanh Hóa

Xử lý nước thải, rác thải công nghiệp và sinh hoạt; chế tạo thiết bị xử lý rác 3.000tấn/ngày trở lên;

Liên doanh

 

19

Sản xuất động cơ Diezel từ 100 mã lực trở lên.

KKT Nghi Sơn

Các loại động cơ cao tốc.

 

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

20

SX thiết bị đồng bộ cho công nghiệp xi măng theo tiêu chuẩn quốc tế

Khu KT Nghi Sơn

SX phụ tùng thay thế, linh kiện rời và tiến tới SX cụm linh kiện

 

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

21

Công nghiệp tàu thủy

KKT Nghi Sơn KCN Lạch Ghép CCN Hòa Lộc (Hậu Lộc); Hoằng Hóa; Sầm Sơn

Đóng mới và sửa chữa các loại tàu: Tàu biển (đến 400 ngàn tấn), tàu kéo đẩy (1.600 T), tàu tải tự hành (500 T), tàu đánh bắt hải sản (15 ngàn DWT), tàu dàu (100 ngàn DWT), tàu công trình và các phương tiện vận tải thủy nội địa. Lắp ráp động cơ tàu thủy.

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

 

22

Sản xuất vật liệu chịu lửa

Tĩnh Gia, Thạch Thành

Vật liệu chịu lửa: Crommanhedi, crom, samot, dinat....

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

 

23

Công nghiệp phụ trợ phát triển tàu thủy

KKT Nghi Sơn

Chế tạo lắp ráp các thiết bị trên boong, thiết bị điện, điện tử, nghi khí hàng hải; XD các cơ sở phân tổng đoạn phục vụ các nhà máy đóng tàu.

 

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

24

Các dự án sản xuất điện năng lượng gió

Nga Sơn, Hậu Lộc

Sản xuất điện công suất 50MW

 

Vốn trong nước, LD

25

Chế biến sâu các S. phẩm từ hải sản

Quảng Xương

Chế biến hải sản

Liên doanh

 

26

S.xuất các loại máy biến áp, thiết bị trạm biến áp điện áp 220 kV trở lên.

KCN Nam TP. Thanh Hóa

Biến thế truyền tải, biến thế đặc biệt, biến thế khô, biến thế chuyên dụng; chỉnh lu công nghiệp

 

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

27

Sản xuất, lắp ráp máy điện quay

KCN Nam TP. Thanh Hóa

Sản xuất, lắp ráp động cơ, máy phát điện công suất đến 2,5 MW; Máy phát thủy điện nhỏ đến 30 MW và máy phát điện gió, điện từ năng lượng sinh khối.

 

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

28

Sản xuất thiết bị, khí cụ điện

KCN Nam TP. Thanh Hóa

Chế tạo thiết bị điện các loại phục vụ cho các ngành: CN tàu thủy, y tế; đồ điện gia dụng; chế tạo pin, ắc quy cho các thiết bị thông tin và truyền thông; sản xuất vật liệu, panel pin mặt trời...; thiết bị điều khiển và đo lường điện lực, điện tử.

 

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

29

SX dây và cáp điện, vật liệu điện

KCN Nam TP. Thanh Hóa

Dây và cáp điện, cáp điện ngầm, thiết bị và phụ kiện điện, cáp điện đặc biệt.

 

 

30

Chế tạo các loại vật liệu nano; chế tạo vật liệu composite nền kim loại, nền cao phân tử; sản xuất vật liệu polymer tổ hợp và polymer composite chất lượng cao

KCN Nam TP. Thanh Hóa

Chế tạo các loại vật liệu nano (Polymer nano composite). Chế tạo vật liệu composite dùng cho các ngành kỹ thuật C. nghệ cao.

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

 

31

Chế tạo nhựa kỹ thuật độ bền kéo dài và mođun đàn hồi cao; S.xuất V.liệu composite chịu áp lực cao và chống ăn mòn hóa chất.

KCN Nam TP. Thanh Hóa

Nhựa kỹ thuật chịu lực và VL composite chịu áp lực cao và chống ăn mòn hóa chất.

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

 

32

Chế tạo động cơ servo, động cơ stepping, động cơ AC, DC, BLDC...

KKT Nghi Sơn

Động cơ servo, động cơ stepping, động cơ AC, DC, BLDC...

 

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

33

SX Vật liệu bán dẫn

KCN Nam TP. Thanh Hóa

Vật liệu bán dẫn (IC phục vụ bộ đổi điện thông minh từ năng lượng mặt trời smart solar powere in verter).

 

100% vốn trong nước, LD

34

SX Sợi cáp quang (Fiber Optic)

KCN Nam TP. Thanh Hóa

Sợi cáp quang (Fiber Optic) sản xuất bằng công nghệ lai hóa (hybrid) sử dụng khí gas có độ tinh khiếu ít nhất 99,98%.

 

100% vốn trong nước, LD

35

Vật liệu, panel pin mặt trời (solar cell)

KCN Ngọc Lặc

Vật liệu, panel pin mặt trời (solar cell) phục vụ quá trình thu - biến đổi - lưu trữ năng lượng mặt trời.

100% Vốn trong nước, LD

 

36

Sản xuất phần mềm tin học, đào tạo chuyên gia tin học, lập trình viên

Khu CN Nam TP. Thanh Hóa

Sản xuất phần mềm tin học, đào tạo chuyên gia tin học, lập trình viên

 

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

37

CNPT Ngành điện tử - tin học thông tin - truyền thông

Khu CN Nam TP. Thanh Hóa

Chế tạo thiết bị bán dẫn; SX linh kiện điện tử, mạch vi điện tử, linh kiện máy tính, đồ điện tử gia dụng, thiết bị nghe nhìn, các linh kiện lắp ráp. Các bộ vi xử lý; Chip vi xử lý ASIC, PsoC, FPGA, chip RFID; Sản xuất linh kiện lắp ráp đồng bộ, linh kiện

 

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

38

Cao su kỹ thuật, cao su tổng hợp

KCN Hậu Lộc

Săm lốp ôtô các loại; Cao su KT (doăng, phớt, băng tải...); Cao su y tế (găng tay...)

100% vốn trong nước, liên doanh

 

39

Nhà máy SX, lắp ráp xe ôtô du lịch, xe taxi loại nhỏ

KCN Hậu Lộc

Xe Du lịch, xe taxi loại nhỏ; CS: 30 ngàn xe/năm

Trong nước

 

40

Sản xuất cấu kiện thép

KCN Hoằng Long

Sản xuất cấu kiện thép

Trong nước

 

41

KD hạ tầng khu, cụm công nghiệp

Các Khu, Cụm CN

XD, kinh doanh hạ tầng Khu, cụm công nghiệp

Trong nước, nước ngoài

 

II

Vùng Đồng bằng

 

 

 

 

1

CN phụ trợ ngành ô tô

KCN Bỉm Sơn hoặc Khu CN Hậu Lộc

SX phụ tùng và tổng thành của loại động cơ diesel công suất từ 80 - 240 kW. Xây dựng mới nhà máy chế tạo bánh răng trục cho hệ thống truyền lực; Cabin và khung xe tải; Khung và vỏ xe khách; hệ thống treo xe tải, xe khách; Cụm động cơ và các phụ tùng

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

 

2

SX Gạch rồng trên 50%

Các huyện

Sản xuất vật liệu xây dựng: Gạch rồng trên 50%

Trong nước

 

3

S.xuất khung cửa nhôm và phụ kiện cửa cao cấp

KCN Bỉm Sơn

Khung cửa nhôm và phụ kiện cửa cao cấp.

Liên doanh

 

4

SX VL nhựa cho xây dựng, kỹ thuật và linh kiện ôtô, xe máy

KCN Bỉm Sơn

Sản xuất vật liệu nhựa, vật liệu tổng hợp sử dụng trong XD, CN chế tạo thiết bị và dân dụng

Trong nước

 

5

Nhà máy SX côngtennơ

KCN Bỉm Sơn

SX côngtennơ; CS: 20.000 TEU/năm (tương đương 263 ngàn tấn/năm) (1 TEU tương đương 13,16 tấn)

 

Trong nước

6

S. xuất nhiên liệu tổng hợp (synfuel)

KCN Lam Sơn

Sản xuất nhiên liệu tổng hợp (synfuel) từ sinh khối, chất thải và than đá, than bùn chất lượng thấp ...

 

100% vốn trong nước, LD

7

Sản xuất ethanol

KCN Lam Sơn

Công nghệ sản xuất ethanol có độ tinh khiết cao từ xen-lu-lô và phụ phẩm nông nghiệp.

 

100% vốn trong nước, LD

8

Sản xuất xúc tan enzym (lipaza) để sản xuất diesel sinh học

KCN Lam Sơn

Công nghệ sản xuất xúc tan enzym (lipaza) để sản xuất diesel sinh học từ các loại dầu mỡ động thực vật.

 

100% vốn trong nước, LD

9

SX thuốc bảo vệ thực vật nguồn gốc sinh học

KCN Lam Sơn

Thuốc bảo vệ thực vật sinh học, an toàn cho người

 

Trong nước

10

SX thiết bị đồng bộ thủy điện vừa và nhỏ, thủy điện cực nhỏ (≤ 30 MW)

KCN Lam Sơn

Tuabin, máy phát, hệ thống điều khiển tự động, trạm biến áp, thiết bị cơ khí thủy công, hệ thống thiết bị làm mát; các loại cầu trục đến 800 tấn; cẩu bánh xích, cẩu bánh lốp cứng từ 50 tấn trở lên, cẩu trên tàu biển từ 20 tấn trở lên, cẩu tháp từ 5 tấn trở lên

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

 

11

S.xuất thiết bị đồng bộ khai thác, sử dụng các nguồn năng lực tái tạo khác (Máy phát điện, máy công tác....)

KCN Lam Sơn

Các nguồn năng lượng tái tạo khác gồm: Biofuel (Biogas, butanol, ethanol, gió mặt trời, thủy triều, sóng biển...)

 

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

12

Sản xuất MMTB nông, lâm nghiệp

KCN Lam Sơn

Máy móc thiết bị phục vụ canh tác, tới, thu hoạch, bảo quản, chế biến các SP nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp (lâm sản ngoài gỗ như luồng, nứa...).

 

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

13

Sản xuất enzim thực phẩm

KCN Lam Sơn, Thạch Thành

Công nghệ sản xuất các Enzym chế biến và bảo quản thực phẩm

 

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

14

Nhà máy chế biến Niken

Cụm CN Dân Lực, Triệu Sơn

Công suất: 3.000 - 5.000 tấn/năm

Trong nước hoặc liên doanh

 

15

Sản xuất thiết bị y tế kỹ thuật cao

Khu CN Tây Bắc Ga

Thiết bị y tế kỹ thuật cao

 

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

16

CNPT ngành thiết bị điện

KCN Bỉm Sơn

Sợi cáp quan theo phương pháp lai hóa (hybrit) sử dụng khí ga có độ tinh khiết ít nhất 99,98%. Nam châm đất hiếm, chi tiết nam châm đất hiếm dùng cho động cơ BLDC

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

 

17

Lắp rắp, sản xuất thiết bị khai thác mỏ, thiết bị xây dựng, giao thông...

KCN Bỉm Sơn

Giai đoạn I: lắp ráp nội địa hóa tỷ lệ thấp

GĐ II: tăng nội địa hóa, chế tạo phụ tùng

 

Trong nước

18

Sản xuất phụ tùng, linh kiện ô tô

KCN Bỉm Sơn

Phục vụ dự án sản xuất, lắp ráp xe ô tô tải

Trong nước

 

19

Công nghiệp cơ khí đường sắt

KCN Bỉm Sơn

S. xuất, lắp ráp đầu máy, toa xe chất lượng cao phục vụ vận tải đường sắt; đóng mới các loại toa xe khách và hàng hiện đại sử dụng trong nước và XK.

 

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

20

CNPT ngành cơ khí chế tạo

KCN Bỉm Sơn

KCN Hậu Lộc

SX các chi tiết tiêu chuẩn, khuôn mẫu chính xác, vật liệu cắt gọt và gia công áp lực... phục vụ các nhà máy cơ khí, chế tạo; SX bu lông, đai ốc, vòng bi, khớp nối, phanh, van, hộp giảm tốc...; Chế tạo xích công nghiệp; Chế tạo phụ tùng thay thế cho các n

 

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

21

SX thiết bị đồng bộ và phụ tùng thay thế cho CN xi măng theo tiêu chuẩn tiên tiến; SX phụ tùng, chi tiết thay thế ngành xi măng, mía đường, tàu thủy, giấy

KCN Bỉm Sơn

Phụ tùng thay thế, linh kiện rời và tiến tới sản xuất cụm linh kiện

 

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

22

S.xuất thiết bị đồng bộ nhiệt điện theo tiêu chuẩn công nghệ sạch, hiệu suất cao, sử dụng đa nhiên liệu.

KCN Bỉm Sơn

Máy rải liệu, máy dỡ liệu, lò hơi, máy nghiền than, máy phát, tua bin nhiệt điện, hệ thống điều khiển tự động, lọc bụi tĩnh điện, hệ thống khử lưu huỳnh, hệ thống vận chuyển.

 

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

23

Lắp ráp SX thiết bị khai thác mỏ, TB xây dựng, giao thông

KCN Bỉm Sơn

Chế tạo phụ tùng

 

Trong nước

24

Sản xuất thiết bị, khí cụ điện

KCN Bỉm Sơn

Thiết bị điện các loại phục vụ cho các ngành: CN tàu thủy, y tế; Đồ điện gia dụng;

Chế tạo pin, ắc quy cho các thiết bị thông tin và truyền thông; sản xuất vật liệu, panel pin mặt trời...; Thiết bị điều khiển và đo lường điện lực, điện tử.

 

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

25

SX dây và cáp điện, vật liệu điện

KCN Bỉm Sơn

Dây và cáp điện, cáp điện ngầm, thiết bị và phụ kiện điện, cáp điện đặc biệt

 

 

26

Chế tạo động cơ servo, động cơ stepping, động cơ AC, DC, BLDC...

KCN Bỉm Sơn

Các loại động cơ servo, động cơ stepping, động cơ AC, DC, BLDC...

 

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

27

Công nghiệp ô tô

KCN Bỉm Sơn hoặc KCN Nam Lèn

Lắp ráp, chế tạo ô tô con, các loại xe khách, ô tô buýt, xe tải nặng, xe tải chuyên dụng, xe tải nông dụng:

Tạo thông hiệu ô tô Việt Nam

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

 

28

MMTB xây dựng, thi công

KCN Bỉm Sơn hoặc KCN Hậu Lộc

SX xe máy thi công: Máy xúc, máy đào, máy san (máy ủi, máy cạp), máy xếp dỡ hàng; Trạm trộn bê tông tự động công suất ³ 60m3/h; Trạm trộn bê tông nhựa nóng, máy rải thảm bê tông nhựa, xe lu các loại...

 

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

29

SX thiết bị vận chuyển chuyên dụng

KCN Bỉm Sơn hoặc KCN Hậu Lộc

Thiết bị và hệ thống thiết bị tự động chuyên dụng trên các loại cầu trụ 50 tấn trở lên, cẩu chân đế 30 tấn trở lên, cẩu bánh xích 50 tấn trở lên, cẩu bánh lốp chân cứng 50 tấn trở lên, cẩu trên tàu biển 20 tấn trở lên, cẩu tháp 5 tấn trở lên.

 

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

30

Sản xuất phần mềm tin học

Khu CN Hoằng Long

SX phần mềm

 

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

31

NM sản xuất hóa dược vô cơ và bán tổng hợp

Khu CN Tây Bắc Ga

NM sản xuất hóa dược vô cơ và bán tổng hợp, kháng sinh (Cefalaxin 200T, Cefadroxi 60T, Cefadrin 30T, Cefadrin natri 10T); Vitamin B12,C...

 

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

32

SX tá dược cao cấp, tá dược từ tinh bột biến tính

Khu CN Tây Bắc Ga

Tá dược cao cấp, tá dược từ tinh bột biến tính

 

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

33

SX chế biến làm thuốc và thực phẩm chức năng

Khu CN Tây Bắc Ga

Thuốc và thực phẩm chức năng có gốc steroid từ nguồn nguyên liệu nội địa mới (phytosterol).

 

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

34

Sản xuất Sorbitol

TP. Thanh Hóa, KCN Lam Sơn

Sản xuất Sorbitol từ tinh bột sắn và nguyên liệu glucoza

 

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

35

Sản xuất dược phẩm CN cao

Khu CN Tây Bắc Ga

Bào chế thuốc MATRIX, NANO, PHITOXON; Vật liệu nano dùng trong y tế (chỉ khâu KT, màng mỏng sinh học...)

 

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

36

Sản xuất dược phẩm CN cao

Khu CN Tây Bắc Ga

Chiết tách, sản xuất protein tái tổ hợp phục vụ điều trị các bệnh hiểm nghèo; protein tái tổ hợp cho phát triển KIT chống vi rút gây bệnh; Chế phẩm liposome dùng cho giảm đau, chống dị ứng, tiểu đường, huyết áp, tim mạch, ung thư, dược mỹ phẩm...

 

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

37

Sản xuất máy tự động bào chế và đóng gói thuốc viên

KCN Lam Sơn

Máy tự động bào chế và đóng gói thuốc viên theo tiêu chuẩn quốc tế.

 

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

38

Sản xuất các chất có hoạt tính sinh học, kháng sinh mới có nguồn gốc thực vật và vi sinh vật

TP. Thanh Hóa

Các chất chống nhiễm khuẩn, diệt nấm, chống virút, ức chế miễn dịch, chống ung thư, ức chế khối u, ức chế miễn dịch có nguồn gốc thực vật và vi sinh vật

 

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

39

Sản xuất các thuốc chữa bệnh đái tháo đường

TP. Thanh Hóa

S.xuất các thuốc chữa bệnh đái tháo đường theo công nghệ giải phóng thuốc theo chương trình.

 

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

40

Dược liệu cổ truyền chống các bệnh về rối loạn chuyển hóa

Khu CN Nam TP. Thanh Hóa

Dược liệu cổ truyền chống các bệnh về rối loạn chuyển hóa (gutt, hệ thống đường máu, tim mạch - lipit, etc).

 

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

41

Dược mỹ phẩm

TP. Thanh Hóa

Dược mỹ phẩm nano chăm sóc da; Các loại kem melatonine cream, collagen.

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

 

42

S.xuất linh kiện, thiết bị điện CN và gia dụng

Khu CN Nam TP. Thanh Hóa

Linh kiện, thiết bị điện các loại

 

Trong nước

43

Nhà máy sản xuất TB điều hòa không khí, sưởi ấm

Khu CN Nam TP. Thanh Hóa

Thay thế sản phẩm cùng loại nhập khẩu

 

Trong nước

44

Sản xuất cấu kiện bê tông

Bỉm Sơn

Sản xuất cấu kiện bê tông

 

Trong nước

45

Sản xuất gạch Blok

Bỉm Sơn

Gạch blok các loại lát hè, gạch không nung

Trong nước

 

46

SX phụ liệu ngành da giày, dệt may

Thiệu Hóa

Phụ liệu ngành dệt may, da giày

 

Trong nước

47

Dự án ngành da giày

Các huyện

Sản xuất nguyên liệu giả da chất lượng cao. Sản xuất giày, dép, túi xách, ví cặp... chất lượng cao

100 vốn trong nước, LD hoặc 100% vốn nước ngoài

 

48

NM Xi măng Hoàng Sơn, Nông Cống

Nông Cống

Sản xuất xi măng công suất 1,4 tr tấn/năm

 

Trong nước

49

Nhà máy chế biến rác thải

Đông Sơn

 

Trong nước

 

50

Chế biến rau, củ, quả xuất khẩu

Thiệu Hóa, Yên Định, Đông Sơn

Canh tác nguyên liệu bằng công nghệ sinh học cao và chế biến tại chỗ.

Quy mô khoảng 1.000 t/năm/cơ sở

Trong nước

 

51

Các DA may mặc, giày da X. khẩu

Thiệu Hóa, Vĩnh Lộc, Đông Sơn

Cụm CN dệt may: Hạ tầng cơ sở 30ha; Mỗi địa điểm đầu tư từ 1 - 2 xí nghiệp có quy mô từ 1.000 thiết bị trở lên

100% vốn trong nước, LD

 

52

Nhà máy chế biến lương thực XK

Cụm CN Yên Định, Thọ Xuân

Xay xát gạo XK, chế biến lương thực gắn với XD vùng nguyên lương thực cao sản.

 

Trong nước

53

Chế biến thực phẩm gia súc, gia cầm

Cụm CN Yên Định, Thọ Xuân

Chăn nuôi gia súc, gia cầm và chế biến SP thịt các loại (trâu, bò, lợn, gia cầm...)

 

Trong nước

54

Sản xuất thực phẩm, đồ uống, chất lượng cao

Triệu Sơn, Th. Hóa, Thọ Xuân, H. Hóa...

Thực phẩm, đồ uống, chất lượng cao

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

 

55

Công nghiệp tái chế

Đông Sơn

Xử lý nước thải, rác thải công nghiệp và sinh hoạt; Chế tạo thiết bị xử lý rác 3.000 tấn/ngày trở lên.

Trong nước

 

56

KD hạ tầng khu, cụm công nghiệp

Các Khu, Cụm CN

Xây dựng, kinh doanh hạ tầng Khu, cụm công nghiệp

Trong nước, nước ngoài

 

III

Vùng miền núi

 

 

 

 

1

Nhà máy SX nguyên liệu đông dược và dược liệu tổng hợp

KCN Thạch Quảng

Dược liệu chiết xuất; SX dược phẩm

 

Trong nước

2

Nhà máy SX kháng sinh GĐ I, II

KCN Ngọc Lặc

Kháng sinh

 

Trong nước

3

Sản xuất tinh dầu

KCN Ngọc Lặc

Trồng, thu gom và tinh chế tinh dầu, hương liệu, nhựa dầu gia vị, gia vị và chất màu thực phẩm tự nhiên.

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

 

4

Sản xuất enzim thực phẩm

KCN Thạch Thành

Công nghệ sản xuất các Enzym chế biến và bảo quản thực phẩm

 

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

5

Các dự án SX điện N. lượng mặt trời

Các huyện miền núi

Sản xuất điện công suất 50MW

 

Liên doanh

6

Chế biến thực phẩm gia súc, gia cầm

KCN Thạch Quảng

Chăn nuôi gia súc, gia cầm và chế biến SP thịt các loại (trâu, bò, lợn, gia cầm...)

 

Trong nước

7

S. xuất đá ốp lát Granit, đá nhân tạo

KCN Ngọc Lặc, Thạch Quảng

SX đá ốp lát từ đá marble và granit, gabro; Đá ốp lát nhân tạo: vật liệu nhân tạo: Terstone, brettonstone...

 

Trong nước

8

Nhà máy SX phân bón sinh học

KCN Thạch Quảng

Phân bón sinh học

 

Trong nước

9

Nhà máy SX vacin thú y

KCN Thạch Quảng

Vác xin thú y

 

Trong nước

10

Nhà máy Xi măng Cẩm Thủy

Cẩm Thủy

SX xi măng công suất 1,4 tr tấn/năm

Trong nước

 

11

Sản xuất hóa chất công nghiệp

KCN Thạch Quảng, KCN Ngọc Lặc, KCN Bãi Trành

Nhà máy SX một số hóa chất từ khoáng sản (bột nhẹ, barit, acetylen, đất đèn ...)

 

Trong nước

12

Sản xuất và ứng dụng bộ đổi điện thông minh từ năng lượng mặt trời

KCN Ngọc Lặc

Sản xuất và ứng dụng bộ đổi điện thông minh từ năng lượng mặt trời với các tấm năng lượng có gắn lcs (hệ điều khiển phân tán tự điều chỉnh có kiểm soát bằng Internet (IP controlled)

 

100% vốn trong nước, LD

13

Sản xuất, lắp ráp máy điện quay

KCN Ngọc Lặc

SX, lắp ráp động cơ, máy phát điện c. suất đến 2,5 MW; Máy phát thủy điện nhỏ đến 30 MW và máy phát điện gió, điện từ năng lượng sinh khối.

 

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

14

Sản xuất vật liệu làm tường, vách ngăn

KCN Bãi Trành

Sản xuất vật liệu làm tường, vách ngăn cao cấp:

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

 

15

Nhà máy SX sợi Puzơlan từ Pulta Bazan

KCN Bãi Trành

Nhà máy SX sợi Puzơlan CS: 10km/năm

 

Nước ngoài

16

Sản xuất vật liệu lợp, tấm trần

KCN Bãi Trành

Sản xuất vật liệu lợp, tấm trần: từ Composit, polycarbonate PC, polycarbonate PC, sợi hữu cơ và bitum, acrylic, tấm lợp kim loại chống nóng bằng nhựa tổng hợp (PU, PP, PVC) hoặc phủ vật liệu phản xạ nhiệt, tấm lợp lấy ánh sáng cách nhiệt polycarbonate...

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

 

17

Sản xuất ván công nghiệp

KCN Thạch Quảng

Ván công nghiệp: MDF, ván ép OSB phủ nặt chất lượng cao (nhựa, oxit, nhôm)

LD

 

18

Sản xuất vật liệu lát sàn nhân tạo

KCN Thạch Quảng

Vật liệu lát sàn nhân tạo: Epoxy giả đá, PVC, sàn lắp ghép...

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

 

19

KD hạ tầng khu, cụm công nghiệp

Các Khu, Cụm CN

Xây dựng, kinh doanh hạ tầng Khu, cụm công nghiệp

Trong nước, nước ngoài

 

20

Sản xuất máy móc thiết bị nông, lâm, ngư nghiệp

KCN Thạch Quảng

KCN Ngọc Lặc

Máy móc thiết bị phục vụ canh tác, tới, thu hoạch, bảo quản, chế biến các SP nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp (lâm sản ngoài gỗ như luồng, nứa...).

 

LD hoặc 100% vốn nước ngoài

Tổng các dự án Công nghiệp đến 2020 là 117 dự án.

 

DANH MỤC

CÁC DỰ ÁN HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020

Số TT

Tên dự án

Địa bàn đầu tư

Mục tiêu dự án

Quy mô (Quy m2 sàn)

Dự kiến nhu cầu vốn đầu tư (tỷ đồng)

Dự kiến phân kỳ đầu tư

2011-2015

2016-2020

1

2

3

4

5

6

7

8

A

CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ

 

 

5,174,624

17,478.1

9,859.1

7,619.0

1

Dự án chợ

 

 

1.988.461

1003.1

1003.1

 

a

Dự án chợ có hỗ trợ từ ngân sách (Theo NĐ 114 và QĐ23 của CP)

 

 

 

 

 

 

1

Nâng cấp chợ biên giới cửa khẩu Tén Tần

Xã Tén Tần, huyện Mường Lát

Khu KTCK quốc gia

10.000m2

15.0

x

 

2

Nâng cấp chợ biên giới cửa khẩu Bát Mọt

Xã Bát Mọt, Thường Xuân

Chợ biên giới cửa khẩu

5.000m2

5.0

x

 

3

Nâng cấp chợ biên giới cửa khẩu Quốc tế Na Mèo

Khu KTCK Q. tế Na Mèo, huyện Quan Sơn

Chợ khu KTCK quốc tế

10.000m2

15.0

x

 

4

Nâng cấp chợ biên giới cửa khẩu Tam Thanh

Xã Tam Thanh, Quan Sơn

Chợ biên giới cửa khẩu QG

5.000m2

5.0

x

 

5

Xây dựng mới chợ đầu mối nông sản phía Tây TP. Thanh Hóa

Phía Tây TP. Thanh Hóa

Chợ đầu mối khu vực đồng bằng

20.000m2

53,5

x

 

6

X. dựng mới chợ đầu mối N.sách xã Đông Hương, TP. Thanh Hóa

Xã Đông Hương, TP. Thanh Hóa

Chợ đầu mối khu vực đồng bằng

16.106m2

53,5

x

 

7

Nâng cấp chợ đầu mối nông sản Yên Định

Xã Định Long, H. Yên Định

Chợ đầu mối khu vực SX hàng hóa tập trung

15.000m2

53,5

x

 

8

Xây dựng mới chợ đầu mối nông, lâm sản Ngọc Lặc

Thị trấn huyện Ngọc Lặc

Chợ đầu mối khu vực miền núi

15.000m2

53,5

x

 

9

Nâng cấp chợ đầu mối hải sản Tĩnh Gia

Xã Hải Bình, H. Tĩnh Gia

Chợ ĐM khu vực Nam Thanh Hóa

10.000m2

53,5

x

 

10

Xây dựng mới chợ đầu mối hải sản Sầm Sơn

Quảng Tiến, thị xã Sầm Sơn

Chợ ĐM hải sản các huyện ven biển

10.000m2

53,5

x

 

11

Xây dựng mới chợ đầu mối hải sản Hậu Lộc Bắc Thanh Hóa

Xã Minh Lộc, H. Hậu Lộc

Chợ đầu mối khu vực Bắc Thanh Hóa

10.000m2

53,5

x

 

12

Xây dựng mới chợ chuyên doanh lâm sản thành phố Thanh Hóa

P. Nam Ngạn hoặc P. Đ. Sơn, TP. Thanh Hóa

Kinh doanh lâm sản

10.000m2

10.0

x

 

13

Nâng cấp, cải tạo chợ chuyên doanh trâu, bò Hạnh Phúc

Xã Hạnh Phúc, H.Thọ Xuân

Kinh doanh gia súc, đại gia súc

5.000m2

10.0

x

 

14

Xây dựng mới chợ chuyên doanh hải sản Quảng Nham

Xã Quảng Nham, Quảng Xương

Kinh doanh hải sản

5.000m2

10.0

x

 

15

Xây dựng mới chợ chuyên doanh hải sản Nga Tiến

Xã Nga Tiến, H. Nga Sơn

Kinh doanh hải sản

5.000m2

10.0

x

 

16

Xây dựng mới chợ chuyên doanh hải sản Hoằng Trường

Xã Hoằng Trường, Hoằng Hóa

Kinh doanh hải sản

5.000m2

10.0

x

 

17

Xây dựng mới chợ chuyên doanh nông sản Hải Nhân

Xã Hải Nhân, H. Tĩnh Gia

Kinh doanh nông sản

5.000m2

10.0

x

 

18

X. dựng mới chợ trung tâm cụm xã (39 chợ)

Các huyện miền núi T.Hóa

Phục vụ dân sinh

84.000m2

22.4

x

 

19

Nâng cấp, cải tạo các chợ trung tâm huyện khó khăn và đặc biệt khó khăn (12 huyện)

Các trung tâm huyện miền núi và Nông Cống

Bán buôn phát luồng

60.5448m2

65.0

 

 

20

Chợ dân sinh xã các huyện khó khăn và đặc biệt khó khăn (206 chợ)

Các H. miền núi Thanh Hóa và Nông Cống

Phục vụ dân sinh

457.419 m2

122.5

x

 

21

Xây dựng mới, nâng cấp Chợ Bãi ngang, hải đảo, ven biển (37 xã)

Quảng Xương Tĩnh Gia, Hoằng Hóa, Nga Sơn, Hậu Lộc

Phục vụ dân sinh

74.000m2

22.2

x

 

b

DA chợ kêu gọi đầu tư vốn xã hội

 

 

 

 

 

 

22

Nâng cấp chợ Phú Thọ

Phường Phú Sơn, TP. Thanh Hóa

Chợ bán buôn

10.000m2

18.0

 

 

23

Nâng cấp, cải tạo các chợ Trung tâm huyện, thị xã (16 chợ)

Các huyện đồng bằng, ven biển Thanh Hóa

Bán buôn phát luồng

119.646m2

85.0

 

 

24

Chợ dân sinh các xã đồng bằng, ven biển (323 chợ)

Các huyện, TX, TP trên địa bàn tỉnh

Phục vụ dân sinh

1.145.712m2

198.5

x

 

II

Dự án siêu thị, trung tâm thương mại kêu gọi đầu tư

 

 

1.646.346

10.499

4.140

6.359

a

Các trung tâm thương mại

 

 

1,535,596

9,988

3,956

6,032

1

Nâng cấp TTTM Thanh Hoa - Thanh Hoa Plaza

Ngã tư Bưu điện TP. Thanh Hóa

KD siêu thị, KS, giao dịch...

53.300m2

214

 

x

2

Nâng cấp TTTM Thanh Hoa Trade Center

25 Đại lộ Lê Lợi TP Thanh Hóa

KD siêu thị, KS, giao dịch...

30.000m2

120

 

x

3

Xây dựng mới T. tâm thương mại Bờ Hồ

242 Lê Hoàn, TP. Thanh Hóa

KD siêu thị, KS, giao dịch...

51.600m2

310

x

 

4

Xây dựng mới Trung tâm thương mại Điện Biên

75 Phan Chu Trinh, TP. Thanh Hóa

KD siêu thị, KS, giao dịch...

33.696m2

202

x

 

5

Xây dựng mới Trung tâm thương mại phía Đông thành phố

Xã Đông Hải, TP. Thanh Hóa (C.ty Bình Minh)

KD siêu thị, KS, giao dịch...

75.000m2

450

x

 

6

Xây dựng mới Trung tâm thương mại phía Tây thành phố

P. Phú Sơn, TP. Thanh Hóa

KD siêu thị, KS, giao dịch...

75.000m2

525

 

x

7

Xây dựng mới Trung tâm thương mại Sông Mã, thành phố

Ven Đại lộ Nam Sông Mã

KD siêu thị, KS, giao dịch...

40.000m2

280

 

x

8

Xây dựng mới Trung tâm thương mại Trung tâm thị xã Sầm Sơn

Thị xã Sầm Sơn

TTTM thị xã du lịch

75.000m2

525

x

 

9

Xây dựng mới Trung tâm Thương mại thị xã Bỉm Sơn

Thị xã Bỉm Sơn

T. tâm T. mại thị xã công nghiệp

30.000m2

180

x

 

10

Xây dựng mới Trung tâm Thương mại Khu vực Nam Bỉm Sơn

Thị xã Bỉm Sơn

KD siêu thị, KS, giao dịch...

60.000m2

420

x

 

11

Xây dựng mới Trung tâm Thương mại Quảng Tâm, Quảng Xương

Xã Quảng Tâm, Quảng Xương

KD siêu thị, KS, giao dịch...

30.000m2

210

 

x

12

Xây dựng mới Trung tâm Thương mại Trúc Lâm, Tĩnh Gia

Xã Trúc Lâm, Tĩnh Gia

KD siêu thị, KS, giao dịch...

34.000m2

204

x

 

13

Xây dựng mới Trung tâm Thương mại Tân Trường, Tĩnh Gia

Xã Tân Trường, Tĩnh Gia

KD siêu thị, KS, giao dịch...

60.000m2

420

 

x

14

Xây dựng mới Trung tâm Thương mại Ngọc Lặc

Thị trấn huyện Ngọc Lặc

TTTM đô thị phía Tây Thanh Hóa

97.500m2

585

x

 

15

Xây dựng mới Trung tâm thương mại Khu phố I, Ngọc Lặc

Thị trấn huyện Ngọc Lặc

KD siêu thị, KS, giao dịch...

30.000m2

180

x

 

16

Xây dựng mới Trung tâm thương mại Đồng Tâm, Bá Thước

Xã Thiết Ống, Bá Thước

TTTM cho các huyện vùng cao

30.000m2

210

 

x

17

Xây dựng mới Trung tâm thương mại CK quốc tế Na Mèo

Khu KTCK quốc tế Na Mèo

KD thương mại, siêu thị, KS...

30.000m2

210

 

x

18

Các Trung tâm thương mại khác - hạng III (47 Trung tâm)

Địa bàn tỉnh Thanh Hóa

KD siêu thị, KS, giao dịch...

 

 

 

 

-

Đầu tư giai đoạn 2010 - 2015: 10 trung tâm

Địa bàn tỉnh Thanh Hóa

KD siêu thị, KS, giao dịch...

150.000m2

900

x

 

-

Đầu tư giai đoạn 2016 - 2020

Địa bàn tỉnh Thanh Hóa

KD siêu thị, KS, giao dịch...

550.500m2

3843

 

x

b

Các siêu thị

 

 

110.750m2

511.0

184.0

327.0

1

Nâng cấp siêu thị Lê Hoàn

Phường Ba Đình, TP Thanh Hóa

KD thương mại,

2.000m2

8.0

 

x

2

Xây dựng mới Siêu thị Thanh Hoa

301 Trần Phú, P. Ba Đình

KD thương mại,

6.000m2

24.0

 

x

3

Xây dựng mới Siêu thị Đông Hương

Xã Đông Hương, TP. Thanh Hóa

KD thương mại

5.000m2

25.0

x

 

4

Xây dựng mới Siêu thị Nam Ngạn

P. Nam Ngạn, TP. Thanh Hóa

KD thương mại

2.000m2

10.0

 

x

5

Xây dựng mới Siêu thị Ngọc Trạo

P. Ngọc Trạo, TP. Thanh Hóa

KD thương mại

2.000m2

10.0

x

 

6

Xây dựng mới Siêu thị Trường Sơn, thị xã Sầm Sơn

Thị xã Sầm Sơn

KD thương mại

2.000m2

8.0

x

 

7

Xây dựng mới Siêu thị Nam Bỉm Sơn

Thị xã Bỉm Sơn

KD thương mại

5.000m2

25.0

x

 

8

Xây dựng mới Siêu thị Lam Sơn

Thị trấn Lam Sơn, Thọ Xuân

KD thương mại

2.000m2

8.0

x

 

9

Xây dựng mới Siêu thị Nhồi, Đông Sơn

Thị trấn Nhồi, Đông Sơn

KD thương mại

2.000m2

10.0

 

x

10

Xây dựng mới Siêu thị Nông Cống, thị trấn Nông Cống

Thị trấn Nông Cống

KD thương mại

2.000m2

8.0

x

 

11

Siêu thị Giắt, Triệu Sơn

Thị trấn Triệu Sơn

KD thương mại

2.000m2

8.0

 

x

12

Siêu thị Minh Nguyên, Quảng Xương

Xã Quảng Thịnh, Quảng Xương

KD thương mại

2.000m2

10.0

 

x

13

Xây dựng mới Siêu thị Triệu Lộc, Hậu Lộc

Xã Triệu Lộc, Hậu Lộc

KD thương mại

2.000m2

8.0

x

 

14

Siêu thị Còng, Tĩnh Gia

Thị trấn huyện Tĩnh Gia

KD thương mại

2.000m2

8.0

x

 

15

Xây dựng mới Siêu thị Trúc Lâm, Khu đô thị Nghi Sơn

Xã Trúc Lâm, Tĩnh Gia

KD thương mại

5.000m2

20.0

x

 

16

Xây dựng mới Siêu thị Trường Lâm, Khu kinh tế Nghi Sơn

Xã Trường Lâm, Tĩnh Gia

KD thương mại

2.000m2

8.0

x

 

17

Xây dựng mới Siêu thị Tĩnh Hải, Khu kinh tế Nghi Sơn

Xã Tĩnh Hải, Tĩnh Gia

KD thương mại

2.000m2

10.0

 

x

18

Xây dựng mới Siêu thị Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc

Thị trấn huyện Ngọc Lặc

KD thương mại

2.000m2

8.0

x

 

19

Siêu thị phố II, thị trấn huyện Ngọc Lặc

Thị trấn huyện Ngọc Lặc

KD thương mại

2.000m2

10.0

 

x

20

Xây dựng mới Siêu thị Thường Xuân, thị trấn, Thường Xuân

Thị trấn huyện Thường Xuân

KD thương mại

2.000m2

10.0

x

 

21

Xây dựng mới Siêu thị Đồng Tâm, huyện Bá Thước

Thị trấn huyện Bá Thước

KD thương mại

2.000m2

10.0

 

x

21

Các siêu thị khác (99 siêu thị)

Tỉnh Thanh Hóa

KD thương mại

 

 

 

x

-

Đầu tư giai đoạn 2011 - 2015 (19 siêu thị)

Tỉnh Thanh Hóa

KD thương mại

9.500m2

38.0

x

 

-

Đầu tư giai đoạn 2016 - 2020 (80 siêu thị)

Tỉnh Thanh Hóa

KD thương mại

46.250m2

227.0

 

 

III

Dự án xăng dầu

 

 

65.000m2

1.070

 

 

1

Kho đầu mối xăng dầu Nghi Sơn

Khu Kinh tế Tổng hợp Nghi Sơn

Dự trữ, XNK xăng dầu

50.000m3
bể chứa

500

x

 

2

Kho khí đốt hóa lỏng (gas)

Khu kinh tế TH Nghi Sơn

Dự trữ, XNK khí đốt hóa lỏng

50.000m3
bể chứa

500

x

 

3

Kho Cảng Lễ Môn

Xã Quảng Hưng, TP. Thanh Hóa

Kho Trung chuyển xăng dầu

5,000

20

x

 

4

Kho Xăng dầu Ngọc Lặc

Thị trấn Ngọc Lặc

Kho phân phối kinh doanh

10,000

50

 

x

IV

Hạ tầng thương mại khác

 

 

2649130

4,906

 

 

1

Kho ngoại quan cửa khẩu quốc tế Na Mèo

Khu KTCK quốc tế Na Mèo

Kinh doanh kho hàng XNK

200.000m2

150.0

x

 

2

Cụm kho trung chuyển Ngọc Lặc

Đô thị Ngọc Lặc

Phục vụ khu vực miền núi

200.000m2

115

 

x

3

Kho trung chuyển hàng hóa cửa khẩu Quốc gia Tén Tần

Huyện Mường Lát

Kinh doanh kho hàng

150.000m2

75.0

 

x

4

Kho ngoại quan cảng thương mại Nghi Sơn

Khu Kinh tế TH Nghi Sơn

Kinh doanh kho hàng XNK

500.000m2

400.0

x

 

5

Kho trung chuyển hàng hóa cảng Nghi Sơn

Khu Kinh tế TH Nghi Sơn

Kho đầu mối phân phát luồng hàng hóa

1.030.000m2

800.0

x

 

6

Kho cha hàng khu vực miễn thuế

Khu Kinh tế TH Nghi Sơn

Kinh doanh kho hàng

500.000m2

300

x

 

7

Cửa hàng miễn thuế cửa khẩu quốc tế Na Mèo

Khu KTCK quốc tế Na Mèo

Kinh doanh hàng miễn thuế

4.000m2

20

x

 

8

Trung tâm Hội nghị, hội chợ, triển lãm Nghi Sơn

Khu Kinh tế TH Nghi Sơn

Hoạt động XTTM, hội chợ...

30.000m2

120

x

 

9

Trung tâm Hội chợ Triển lãm tỉnh Thanh Hóa

Thành phố Thanh Hóa

Triển lãm, hội chợ, hội thảo...

30.000m2

90

x

 

10

XD cơ sở vật chất trường Dạy nghề

Xã Quảng Tâm, Quảng Xương

Dạy nghề Thương mại và DL

5.130m2

16

x

 

11

Xây dựng sàn giao dịch hàng hóa

Thành phố Thanh Hóa

Phát triển thương mại điện tử

2 sàn

30

x

 

12

Hệ thống các cửa hàng thương mại, D. vụ

Địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Phát triển thương mại nông thôn

7.570 cửa hàng

2,720

x

 

13

Xây dựng cơ sở giết mổ gia súc tập trung

Địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Phát triển thương mại nông thôn

41 cơ sở

70

x

 

 

QUY HOẠCH CỤM CÔNG NGHIỆP ĐẾN 2020

TT

Tên huyện, thị, TP

Vị trí

(xã)

Tổng số

Diện tích quy hoạch cũ (ha)

Diện tích quy hoạch mới (ha)

PHÂN KỲ ĐẦU TƯ

Đã hoàn thành

Thực hiện đến 2015

Giai đoạn 2016-2020

Vừa XD vừa hoạt động SXKD

Đã hoàn thành thủ tục, đang XD CSHT

Đang thực hiện thủ tục

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

TOÀN TỈNH

 

51

684.70

1,323.67

10

10

6

13

12

I

Vùng đồng bằng

 

24

284.40

626.17

8

6

3

3

4

1

Thị xã Bỉm Sơn

 

1

38.00

69.00

 

1

 

 

 

1.1

Cụm CN Bắc Bỉm Sơn

TX. Bỉm Sơn

 

38.00

69.00

 

x

 

 

 

2

Huyện Hà Trung

 

5

63.70

82.97

4

1

 

 

 

2.1

Cụm CN Hà Phong I

Xã Hà Phong I

 

10.00

10.00

x

 

 

 

 

2.2

Cụm CN Hà Bình

Xã Hà Bình

 

5.00

8.60

x

 

 

 

 

2.3

Cụm CN Hà Lĩnh

Xã Hà Lĩnh

 

5.70

9.37

x

 

 

 

 

2.4

Cụm CN Hà Tân

Xã Hà Tân

 

5.00

5.00

x

 

 

 

 

2.5

Cụm CN Hà Phong II

Xã Hà Phong II

 

38.00

50.00

 

x

 

 

 

3

Huyện Nông Cống

 

3

25.30

55.30

1

 

 

1

1

3.1

Cụm CN Hoàng Sơn

Xã Hoàng Sơn

 

5.30

5.30

x

 

 

 

 

3.2

Cụm CN Trường Sơn

Xã Trường Sơn

 

20.00

20.00

 

 

 

 

x

3.3

Cụm CN Tân Phúc

Xã Tân Phúc

 

 

30.00

 

 

 

x

 

4

Huyện Triệu Sơn

 

3

30.50

75.50

1

1

 

 

1

4.1

Cụm CN Đồng Thắng

Xã Đồng Thắng

 

5.50

5.50

x

 

 

 

 

4.2

Cụm CN liên xã Dân Lực

Xã Dân Lý - Dân Lực - Dân Quyền

 

10.00

50.00

 

x

 

 

 

4.3

Cụm CN Nưa

Xã Tân Ninh

 

15.00

20.00

 

 

 

 

x

5

Huyện Thọ Xuân

 

1

5.00

20.00

 

 

 

1

 

5.1

Cụm CN - Làng nghề Thọ Nguyên

Xã Thọ Nguyên

 

5.00

20.00

 

 

 

x

 

6

Huyện Yên Định

 

2

5.50

100.00

 

1

1

0

 

6.1

Cụm CN Yên Lâm

Xã Yên Lâm

 

5.50

70.00

 

x

 

 

 

6.2

Cụm CN Quán Lào

Thị trấn Quán Lào

 

 

30.00

 

 

x

 

 

7

Huyện Thiệu Hóa

 

3

16.00

55.00

 

 

1

1

1

7.1

Cụm CN Thiệu Dương

Xã Thiệu Dương

 

16.00

20.00

 

 

x

 

 

7.2

Cụm CN - Làng nghề Thiệu Đô

Xã Thiệu Đô

 

 

20.00

 

 

 

x

 

7.3

Cụm CN Thiệu Giang

Xã Thiệu Giang

 

 

15.00

 

 

 

 

x

8

Huyện Đông Sơn

 

4

96.40

103.40

2

2

 

 

 

8.1

Cụm CN Đông Lĩnh

Xã Đông Lĩnh

 

8.60

8.60

x

 

 

 

 

8.2

Cụm CN Vức

Xã Đông Hưng - Vinh - Quang

 

52.80

52.80

x

 

 

 

 

8.3

Cụm CN - Làng nghề Đông Hưng

Xã Đông Hưng

 

17.00

17.00

 

x

 

 

 

8.4

Cụm CN - Làng nghề Đông Tiến

Xã Đông Tiến

 

18.00

25.00

 

x

 

 

 

9

Huyện Vĩnh Lộc

 

2

4.00

65.00

 

 

1

 

1

9.1

Cụm CN Vĩnh Minh

Xã Vĩnh Minh

 

4.00

30.00

 

 

x

 

 

9.2

Cụm CN Vĩnh Hòa

Xã Vĩnh Hòa

 

 

35.00

 

 

 

 

x

II

Vùng ven biển

 

11

246.20

295.00

2

3

1

4

1

1

Thị xã Sầm Sơn

 

1

60.00

20.00

 

 

1

 

 

1.1

Cụm CN Quảng Tiến

Xã Quảng Tiến

 

60.00

20.00

 

 

x

 

 

2

Huyện Quảng Xương

 

3

105.70

138.00

1

 

 

1

1

2.1

Cụm CN Tiên Trang

Xã Quảng Lợi

 

95.70

38.00

x

 

 

 

 

2.2

Cụm CN Nham - Thạch

Xã Quảng Nham - Quảng Thạch

 

10.00

50.00

 

 

 

x

 

2.3

Cụm CN Bắc cầu Ghép

Bắc cầu Ghép

 

 

50.00

 

 

 

 

x

3

Huyện Hoằng Hóa

 

3

61.50

80.00

 

3

 

 

 

3.1

Cụm CN - Làng nghề Hoằng Phụ

Xã Hoằng Phụ

 

11.50

15.00

 

x

 

 

 

3.2

Cụm CN Tào Xuyên (Ven Quốc lộ 1A)

Ven Quốc lộ 1A

 

50.00

40.00

 

x

 

 

 

3.3

Cụm CN phía Nam Gòng

TT Bút Sơn

 

 

25.00

 

x

 

 

 

4

Huyện Hậu Lộc

 

2

5.00

35.00

 

 

 

2

 

4.1

Cụm CN Hòa Lộc

Xã Hòa Lộc

 

5.00

20.00

 

 

 

x

 

4.2

Cụm CN thị trấn Hậu Lộc

Thị trấn Hậu Lộc

 

 

15.00

 

 

 

x

 

5

Huyện Nga Sơn

 

2

14.00

22.00

1

 

 

1

 

5.1

Cụm CN liên xã thị trấn

Thị trấn Nga Sơn

 

7.00

7.00

x

 

 

 

 

5.2

Cụm CN - Làng nghề T Sy

Ngã tư Nga Nhân – Thạch – Bạch

 

7.00

15.00

 

 

 

x

 

III

Vùng trung du – miền núi

 

16

154.10

402.50

0

1

2

6

7

1

Huyện Ngọc Lặc

 

3

40.00

88.00

 

1

 

1

1

1.1

Cụm CN Cao Lộc Thịnh

Xã Cao Thịnh

 

30.00

48.00

 

x

 

 

 

1.2

Cụm CN Lam Sơn

Nông trường Lam Sơn

 

10.00

20.00

 

 

 

 

x

1.3

Cụm CN Sạch Ngọc Sơn

Xã Ngọc Sơn

 

 

20.00

 

 

 

x

 

2

Huyện Cẩm Thủy

 

2

12.50

39.50

 

 

 

1

1

2.1

Cụm CN Cẩm Tú

Xã Cẩm Tú

 

3.50

19.50

 

 

 

x

 

2.2

Cụm CN Cẩm Ngọc

Xã Cẩm Ngọc

 

9.00

20.00

 

 

 

 

x

3

Huyện Thạch Thành

 

1

10.00

65.00

 

 

 

 

1

3.1

Cụm CN Đô thị Vân Du

Thị trấn Vân Du

 

10.00

65.00

 

 

 

 

x

4

Huyện Thường Xuân

 

2

13.00

50.00

 

 

1

 

1

4.1

Cụm CN Ngọc Phụng

Xã Ngọc Phụng

 

8.00

20.00

 

 

x

 

 

4.3

Cụm CN Khe Hạ

Xã Luận Thành

 

5.00

30.00

 

 

 

 

x

5

Huyện Như Xuân

 

1

6.10

20.00

 

 

 

1

 

5.1

Cụm CN Yên Cát

TT Yên Cát

 

6.10

20.00

 

 

 

x

 

6

Huyện Như Thanh

 

1

20.00

30.00

 

 

1

 

 

6.1

Cụm CN Xuân Khang

Xã Xuân Khang

 

20.00

30.00

 

 

x

 

 

7

Huyện Lang Chánh

 

1

20.00

40.00

 

 

 

1

 

7.1

Cụm CN Bãi Bùi (Quang Hiến)

Xã Quang Hiến

 

20.00

40.00

 

 

 

x

 

8

Huyện Bá Thước

 

2

20.00

30.00

 

 

 

1

1

8.1

Cụm CN Điền Trung

Xã Điền Trung

 

10.00

10.00

 

 

 

x

 

8.2

Cụm CN Thiết Ống - Thiết Kế

Xã Thiết Kế

 

10.00

20.00

 

 

 

 

x

9

Huyện Quan Hóa

 

1

7.50

25.00

 

 

 

1

 

9.1

Cụm CN Xuân Phú

Xã Xuân Phú

 

7.50

25.00

 

 

 

x

 

10

Huyện Quan Sơn

 

1

 

10.00

 

 

 

 

1

10.1

Cụm CN Na Mèo

Xã Na Mèo

 

 

10.00

 

 

 

 

x

11

Huyện Mường Lát

 

1

5.00

5.00

 

 

 

 

1

11.1

Cụm CN TT Mường Lát

Thị trấn Mường Lát

 

5.00

5.00

 

 

 

 

x

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2255/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp và thương mại tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020

  • Số hiệu: 2255/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 25/06/2010
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Người ký: Chu Phạm Ngọc Hiển
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/06/2010
  • Ngày hết hiệu lực: 16/01/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản