Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2250/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2020 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 06 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ chỉ đạo của Ban chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ về việc xây dựng kế hoạch cải cách hành chính năm 2021;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỐNG ĐỐC |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2250/QĐ-NHNN ngày 28/12/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
Triển khai chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Ban chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ về tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2021, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) năm 2021, cụ thể như sau:
Tiếp tục tập trung triển khai liên tục và có hiệu quả các lĩnh vực CCHC nhằm thúc đẩy môi trường kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng ổn định, an toàn, khuyến khích cạnh tranh lành mạnh, bảo đảm kỷ luật, kỷ cương thị trường tiền tệ, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế. Trọng tâm cải cách hành chính năm 2021 vào ba trụ cột chính, gồm: Cải cách hoàn thiện thể chế; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại hóa phương thức điều hành; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của NHNN.
1. Cải cách, hoàn thiện thể chế
1.1. Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý, cơ chế, chính sách về tiền tệ và hoạt động ngân hàng đảm bảo tính đồng bộ, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước. Tiếp tục triển khai các nhiệm vụ tổng kết Luật NHNN, Luật các TCTD, Luật bảo hiểm tiền gửi; Luật phòng, chống rửa tiền. Tổ chức thực hiện Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trọng tâm là xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật theo Đề án tái cơ cấu tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu.
1.2. Chủ động rà soát, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách, quy định pháp luật về hoạt động ngân hàng tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp và nền kinh tế phục hồi sau dịch Covid-19.
1.3. Tiếp tục nâng cao chất lượng công tác xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật, nâng cao chất lượng thẩm định văn bản nhằm đảm bảo tính hợp pháp, đồng bộ, cụ thể và khả thi của văn bản.
1.4. Đổi mới và đa dạng hóa các hình thức, phương pháp tuyên truyền, phổ biến pháp luật; tăng cường công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước.
1.5 Tiếp tục phối hợp rà soát, tham gia ý kiến đối với các Điều ước quốc tế mà Việt Nam đang trong quá trình đàm phán.
2. Cải cách thủ tục hành chính
2.1. Tổ chức triển khai quyết liệt, đạt hiệu quả các nghị quyết, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về cắt giảm điều kiện kinh doanh trong các lĩnh vực hoạt động ngân hàng. Tiếp tục triển khai các giải pháp nhằm duy trì chỉ số chiều sâu thông tin tín dụng, nâng cao độ phủ thông tin tín dụng, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp được tiếp cận tín dụng công bằng, minh bạch, góp phần cải thiện chỉ số tiếp cận tín dụng, môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
2.2. Cắt giảm, đơn giản hóa tối thiểu 10 quy định thủ tục hành chính, điều kiện kinh doanh và cắt giảm ít nhất 5% chi phí tuân thủ liên quan đến hoạt động kinh doanh của TCTD, doanh nghiệp, người dân.
2.3. Kiểm soát chặt chẽ các TTHC ngay từ khi xây dựng văn bản, đảm bảo các quy định TTHC đơn giản, hiện đại, hiệu quả, minh bạch và tiết giảm tối đa chi phí thực hiện cho tổ chức, cá nhân.
2.4. Tăng cường công tác kiểm tra tại các đơn vị thuộc NHNN về tình hình thực hiện, giải quyết TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý để nâng cao tính minh bạch, hiệu quả, ý thức của công chức làm công tác giải quyết TTHC.
2.5. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách TTHC nội bộ của NHNN; triển khai có hiệu quả cơ chế một cửa trong việc tiếp nhận, trả kết quả hồ sơ giải quyết TTHC.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
3.1. Tiếp tục hoàn thiện, chuẩn hóa, đồng bộ các quy định, quy chế, quy trình về công tác cán bộ; Tiếp tục rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của các đơn vị thuộc NHNN để điều chỉnh, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các đơn vị phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của NHNN và các văn bản quy định hiện hành của Nhà nước, đảm bảo tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, không để xảy ra tình trạng trùng lắp, chồng chéo.
3.2. Hoàn thành đúng lộ trình Đề án tinh giản biên chế của NHNN giai đoạn 2015-2021 theo yêu cầu tại Nghị quyết 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
3.3. Tăng cường và nâng cao chất lượng công tác thanh tra hành chính, kiểm toán tuân thủ, kiểm tra công tác tổ chức cán bộ về việc chấp hành các quy định về sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế trong các đơn vị thuộc NHNN.
4. Cải cách công vụ
4.1. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hoạt động công vụ, công chức, xây dựng đội ngũ công chức, viên chức có số lượng, cơ cấu hợp lý, đáp ứng tốt yêu cầu đối với hoạt động công vụ, bảo đảm đúng người, đúng việc, giảm số lượng, nâng cao chất lượng.
4.2. Ứng dụng CNTT trong thi tuyển công chức của NHNN; quan tâm ứng dụng các mô hình, phương pháp, công nghệ hiện đại trong công tác đánh giá cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
4.3. Đa dạng hóa các hình thức đào tạo, bồi dưỡng bên cạnh các hình thức đào tạo, bồi dưỡng truyền thống như: Tư vấn công việc tại chỗ; hướng dẫn nghiên cứu chuyên đề, thảo luận chuyên gia; đào tạo, bồi dưỡng từ xa.
4.4. Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của công chức, viên chức, tổ chức thực hiện tốt quy tắc ứng xử, quy chế văn hóa công sở của NHNN.
5. Về cải cách tài chính công
5.1. Hoàn thiện và ban hành các văn bản liên quan đến công tác quản lý đầu tư xây dựng, quản lý tài chính, tài sản để kịp thời thông báo, hướng dẫn các đơn vị thực hiện.
5.2. Đẩy mạnh cải cách tài chính công, hoàn thiện cơ chế tài chính, quản lý tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc NHNN, phấn đấu giảm tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các đơn vị này; đẩy nhanh tiến độ, đảm bảo hoàn thành giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021.
5.3. Tiếp tục thực hiện cơ chế khoán kinh phí hoạt động thường xuyên; nâng cao vai trò, trách nhiệm của thủ trưởng đơn vị trong việc tổ chức chi tiêu, mua sắm, đầu tư xây dựng công trình đảm bảo tiết kiệm kinh phí để bổ sung thu nhập cho cán bộ, công chức.
5.4. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và quản lý chặt chẽ, hiệu quả, gắn với thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong lĩnh vực tài chính, tài sản và đầu tư xây dựng của các đơn vị NHNN.
6. Phát triển Chính phủ điện tử, đẩy mạnh hiện đại hóa hành chính
6.1. Tiếp tục triển khai Quyết định số 528/QĐ-NHNN ngày 29/3/2019 của Thống đốc NHNN ban hành Kế hoạch hành động của NHNN thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025.
6.2. Thực hiện đúng lộ trình kế hoạch nâng cấp Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử NHNN tuân thủ các quy định của Chính phủ, đảm bảo kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng dịch vụ công quốc gia. Hoàn thiện tích hợp các mẫu biểu báo cáo định kỳ trên Hệ thống báo cáo của NHNN đáp ứng quy định tại Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 24/2/2020 về ban hành Bộ chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
6.3. Tăng cường đổi mới sáng tạo, ứng dụng thành tựu cách mạng công nghiệp 4.0 trong hoạt động thanh toán; nghiên cứu, áp dụng các phương thức thanh toán hiện đại; thúc đẩy thanh toán điện tử trong khu vực Chính phủ, dịch vụ công.
6.4. Hoàn thành rà soát, điều chỉnh các quy trình xử lý văn bản trên môi trường số theo hướng chuẩn hóa, đáp ứng các quy định của Chính phủ, Bộ Nội vụ và Bộ Thông tin và truyền thông về công tác văn thư, văn bản điện tử, lưu trữ điện tử và có thể dùng chung các dịch vụ quản lý văn bản và điều hành tại các Bộ, ngành, địa phương.
6.5. Hoàn thiện hạ tầng CNTT trung tâm dữ liệu chính và dự phòng (DC và DR) theo mô hình Active-Active, cung cấp dịch vụ trên nền tảng điện toán đám mây, hạ tầng CNTT dùng chung cho các đơn vị NHNN và các giải pháp đảm bảo an ninh, an toàn các hệ thống thông tin.
6.6. Hoàn thành chuyển đổi áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 áp dụng tại các đơn vị thuộc NHNN có chức năng giải quyết TTHC; nghiên cứu, triển khai Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO bằng phương thức điện tử tin học đối với toàn bộ các hoạt động giải quyết TTHC của NHNN.
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc NHNN trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của đơn vị có trách nhiệm quán triệt, chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ, công việc nêu tại Kế hoạch này (Theo phụ lục đính kèm).
2. Định kỳ tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch này gửi Văn phòng Ngân hàng Nhà nước theo Công văn số 9595/NHNN-VP ngày 09/12/2019 về việc hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo định kỳ.
Trong quá trình triển khai nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo Thống đốc (qua Văn phòng NHNN) để chỉ đạo, giải quyết./.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CCHC NĂM 2021
Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời hạn hoàn thành | |
1.1 | Xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật theo chương trình công tác của Chính phủ và Chương trình xây dựng thông tư của NHNN năm 2021. | Nghị định, Thông tư | Các đơn vị thuộc NHNN | Các đơn vị thuộc NHNN | Hoàn thành theo kế hoạch |
1.2 | Tổ chức triển khai công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo kế hoạch. | Hoàn thành kế hoạch | Pháp chế | Các đơn vị thuộc NHNN | Hàng năm |
1.3 | Tổ chức triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật. | Hoàn thành kế hoạch | Pháp chế | Các đơn vị thuộc NHNN | Hàng năm |
2.1 | Tổ chức kiểm tra kết quả triển khai kế hoạch CCHC năm 2021 của NHNN và việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC. | Kế hoạch kiểm tra, Báo cáo kết quả kiểm tra. | Văn phòng | Các đơn vị thuộc NHNN | Năm 2021 |
2.2 | Đánh giá tác động của TTHC để lựa chọn phương án, giải pháp tối ưu cho việc ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung TTHC đảm bảo nguyên tắc cắt giảm điều kiện kinh doanh và cải cách TTHC. | Thực hiện theo quy định. | Các đơn vị Vụ, cục có quy định TTHC | Văn phòng NHNN và các đơn vị liên quan | Khi phát sinh nhiệm vụ |
2.3 | Công bố công khai các TTHC thuộc phạm vi quản lý của NHNN; cập nhật kịp thời trên Cổng thông tin quốc gia và Cổng thông tin điện tử NHHH. | - Ban hành Quyết định công bố. - Đăng tải đầy đủ nội dung TTHC. | Các đơn vị Vụ, cục có quy định TTHC | Văn phòng, Vụ truyền thông | Năm 2021 |
2.4 | Tiếp nhận, xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định TTHC. | Thực hiện theo quy định | Văn phòng NHNN và NHNN chi nhánh | Các đơn vị thuộc NHNN | Năm 2021 |
2.5 | Triển khai Kế hoạch tuyên truyền CCHC, gồm: - Phát hành Bản tin CCHC nội bộ theo định kỳ 01 số/tháng. - Cập nhật thường xuyên chuyên mục CCHC trên Cổng thông tin điện tử của NHNN. - Định kỳ cung cấp thông tin, phối hợp viết các tin bài, phóng sự về công tác CCHC đăng tải trên các đơn vị thông tin đại chúng trong và ngoài Ngành. | Tin, bài, bản tin định kỳ | Văn phòng | Vụ Truyền thông | Năm 2021 |
3.1 | Tiếp tục rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của các đơn vị thuộc NHNN để điều chỉnh, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các đơn vị. | Văn bản hành chính | Các đơn vị thuộc NHNN | Vụ TCCB | Năm 2021 |
3.2 | Tiếp tục triển khai, thực hiện Đề án tinh giản biên chế của NHNN giai đoạn 2016-2021 | Thực hiện theo Kế hoạch. | Vụ TCCB | Các đơn vị thuộc NHNN | Năm 2021 |
3.3 | Tổ chức kiểm tra việc thực hiện công tác cán bộ tại các đơn vị. | Tổ chức Đoàn kiểm tra | Vụ TCCB | Các đơn vị trong kế hoạch | Năm 2021 |
4. Cải cách công vụ | |||||
4.1 | Tổ chức triển khai các lớp theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức NHNN năm 2021 đã ban hành. | Văn bản hành chính. | Vụ TCCB | Các đơn vị thuộc NHNN | Năm 2021 |
4.2 | Tổ chức thực hiện Kế hoạch triển khai Đề án văn hóa công vụ. | Thực hiện theo kế hoạch. | Vụ TCCB | Các đơn vị thuộc NHNN | Năm 2021 |
5. Cải cách tài chính công: | |||||
5.1 | Hoàn thiện cơ chế, chính sách, tiêu chuẩn, định mức, quy trình thủ tục trong quản lý chi tiêu, mua sắm, quản lý đầu tư xây dựng cơ bản trong quản lý tài chính, tài sản của NHNN. | Quyết định của Thống đốc | Vụ TCKT | Các đơn vị thuộc NHNN có liên quan | Năm 2021 |
5.2 | Hoàn thiện hệ thống văn bản quy định để thực hiện chức năng quản lý, giám sát về tài chính của chủ sở hữu đối với các doanh nghiệp do NHNN làm đại diện chủ sở hữu. | Quyết định của Thống đốc NHNN | Vụ TCKT | Các đơn vị liên quan | Năm 2021 |
6.1 | Ứng dụng CNTT tại bộ phận một cửa, triển khai nâng cấp Hệ thống một cửa điện tử (MCĐT), Cổng Dịch vụ công (DVC) của NHNN đáp ứng quy định tại Nghị định 61/2018/NĐ-CP và các văn bản liên quan. | Phần mềm ứng dụng phục vụ MCĐT và DVC | Cục CNTT | Văn phòng và các đơn vị liên quan | Theo tiến độ kế hoạch giai đoạn 2020- 2025 |
6.2 | Hoàn thành chuyển đổi Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 áp dụng cho các đơn vị thuộc NHNN. | Văn bản hướng dẫn | Văn phòng | Các đơn vị thuộc NHNN | Năm 2021 |
- 1Quyết định 5443/QĐ-BYT năm 2020 về Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2021 của Bộ Y tế
- 2Kế hoạch 2045/KH-BYT năm 2020 về tăng cường công tác thông tin, truyền thông cải cách hành chính năm 2021 do Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 834/QĐ-UBDT năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của Ủy ban Dân tộc
- 1Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
- 2Luật các tổ chức tín dụng 2010
- 3Luật Bảo hiểm tiền gửi 2012
- 4Luật phòng, chống rửa tiền 2012
- 5Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 6Nghị định 16/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 7Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Quyết định 528/QĐ-NHNN năm 2019 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 9Quyết định 293/QĐ-TTg năm 2020 về Bộ chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
- 10Kế hoạch 144/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW về nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng và phát huy các nguồn lực của nền kinh tế do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 11Quyết định 5443/QĐ-BYT năm 2020 về Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2021 của Bộ Y tế
- 12Kế hoạch 2045/KH-BYT năm 2020 về tăng cường công tác thông tin, truyền thông cải cách hành chính năm 2021 do Bộ Y tế ban hành
- 13Quyết định 834/QĐ-UBDT năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của Ủy ban Dân tộc
Quyết định 2250/QĐ-NHNN năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Số hiệu: 2250/QĐ-NHNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2020
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Người ký: Đào Minh Tú
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra