Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2232/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 29 tháng 10 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ ban hành về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng về việc quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 2231/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư phía Bắc - phường An Hòa và phường Hương Sơ, thành phố Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý xây dựng theo đồ án Điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư phía Bắc - phường An Hòa và phường Hương Sơ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải; Chủ tịch UBND thành phố Huế; Chủ tịch UBND các phường; An Hòa và Hương Sơ và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH, MỞ RỘNG QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ PHÍA BẮC - PHƯỜNG AN HÒA VÀ PHƯỜNG HƯƠNG SƠ, THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2232/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Điều 1. Đối tượng áp dụng và phân công quản lý thực hiện
1. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng việc quản lý xây dựng các công trình theo đồ án Điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư phía Bắc - phường An Hòa và phường Hương Sơ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế đã được UBND tỉnh phê duyệt. Ngoài những nội dung quy định này, việc quản lý xây dựng còn phải tuân thủ theo các quy định pháp luật của Nhà nước có liên quan.
2. Phân công quản lý thực hiện: UBND thành phố Huế là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh thực hiện việc quản lý xây dựng tại quy hoạch Điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư phía Bắc - phường An Hòa và phường Hương Sơ, thành phố Huế theo đúng quy hoạch được duyệt.
Điều 2. Ranh giới, quy mô diện tích, tính chất, dân số khu vực lập quy hoạch
1. Ranh giới: Khu vực nghiên cứu thuộc hai phường An Hòa và Hương Sơ; ranh giới cụ thể như sau:
a) Phía Bắc giáp xã Hương Toàn và xã Hương Vinh, thị xã Hương Trà.
b) Phía Đông giáp xã Hương Vinh, thị xã Hương Trà.
c) Phía Đông Nam giáp sông An Hòa và xã Hương Vinh.
d) Phía Tây và Tây Nam giáp phường Hương Chữ, phường Hương An, thị xã Hương Trà, đường Lý Thái Tổ và ranh giới khu quy hoạch Tây An Hòa.
2. Quy mô diện tích: Khu vực nghiên cứu quy hoạch rộng 740ha; Trong đó: phường Hương Sơ: 357ha, phường An hòa: 383ha
a) Diện tích nghiên cứu quy hoạch mới: 520ha
b) Diện tích quy hoạch điều chỉnh: 220ha
3. Tính chất:
a) Là trung tâm hành chính, công cộng, dịch vụ thương mại của 2 phường An Hòa và Hương Sơ, thành phố Huế.
b) Là khu vực phát triển tiểu thủ công nghiệp phía Bắc thành phố Huế.
c) Là khu vực đô thị mở rộng, phát triển các khu nhà ở mới phục vụ cho tái định cư và giãn dân số các phường trong Kinh Thành Huế và các khu vực khác của thành phố Huế.
4. Dân số khu vực lập quy hoạch:
a) Dân số hiện trạng: 16.000 người.
b) Dân số quy hoạch: 50.000 người.
Điều 3. Quy định chung về hạ tầng xã hội
1. Các công trình nhà ở:
a) Các khu ở mới: bố trí các khu ở dọc theo các đường trục chính của khu ở. Tại mỗi khu ở có đầy đủ hệ thống các công trình thương mại, văn phòng, các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở,...
b) Các khu dân cư hiện trạng và tái định cư: chỉnh trang các khu dân cư hiện trạng theo các tiêu chí đô thị. Xây dựng các khu tái định cư đồng bộ phục vụ ổn định cuộc sống người dân.
2. Các công trình công cộng, dịch vụ:
a) Có kế hoạch đầu tư xây dựng đồng bộ các công trình y tế, văn hóa, giáo dục, thể dục thể thao, các công trình hành chính cấp đô thị và khu vực theo quy hoạch.
b) Các công trình thương mại và các công trình dịch vụ đô thị khác được bố trí tại khu trung tâm đô thị, trong các khu ở, Cụm công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp.
c) Các công trình quảng trường, công viên cây xanh, mặt nước cũng được quy hoạch đồng bộ theo các khu vực tập trung, khu trung tâm và phân bố đều trong các khu ở, khu công cộng.
1. Mạng lưới giao thông: Các tuyến đường Nguyễn Văn Linh, Tản Đà, đường quy hoạch 60m và 36m là các trục chính xuyên suốt toàn bộ khu quy hoạch, kết nối các đường liên khu vực, khu vực của khu quy hoạch với các khu vực khác của đô thị.
2. San nền: Độ dốc nền tuân theo địa hình tự nhiên từ Tây sang Đông. Cao độ thiết kế san nền:
a) Khu vực quy hoạch mới phía Bắc đường Nguyễn Văn Linh: Từ +2,10m đến +2,60m.
b) Khu vực quy hoạch mới phía Nam đường Nguyễn Văn Linh: Từ +2,20m đến +3,00m.
3. Thoát nước mưa: Tổ chức hệ thống thoát nước mưa theo từng khu vực, hướng thoát về phía sông An Hòa, sông Hương và sông Bồ (qua hệ thống kênh quy hoạch nối từ cầu Quán Rớ đến sông Bồ).
4. Cấp nước:
a) Nguồn nước: Lấy từ hệ thống cấp nước của thành phố Huế.
b) Mạng lưới: Đường ống trong khu quy hoạch được thiết kế mạng vòng nhánh cụt, bố trí dọc các trục đường thuận tiện cho việc kết nối.
c) Phòng cháy chữa cháy: Hệ thống cấp nước phòng cháy chữa cháy được bố trí theo đúng tiêu chuẩn quy định, các họng cứu hỏa được bố trí đảm bảo khoảng cách theo quy định.
5. Thoát nước thải:
a) Xây dựng hệ thống thoát nước chung kết hợp với các công trình tách nước thải đối với các khu dân cư cũ; hệ thống thoát nước riêng đối với cụm Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp và các khu đô thị mới.
b) Nước thải của nhà ở, công trình cần được xử lý cục bộ bằng bể tự hoại, đúng quy cách trước khi được thu gom đấu nối vào hệ thống thoát nước đô thị.
6. Cấp điện: Nguồn điện từ trạm thiết kế được lấy từ đường dây 22kV xuất tuyến từ trạm biến áp 110/22kV An Hòa.
7. Thông tin liên lạc: Hệ thống cáp, hộp nối được lắp đặt đồng bộ; bố trí ngầm trong hệ thống cống bể dưới vỉa hè dọc theo hệ thống giao thông.
8. Xử lý chất thải rắn, nghĩa trang:
a) Xử lý chất thải rắn: Hệ thống thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn phải tuân theo các quy định hiện hành về quản lý chất thải rắn, phù hợp với quy hoạch hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn đã được UBND tỉnh phê duyệt.
b) Nghĩa trang: Từng bước di dời nghĩa địa trong khu vực quy hoạch về các khu nghĩa trang nằm trong hệ thống nghĩa trang nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
9. Một số quy định khác: Tuân theo các yêu cầu xây dựng xác định trong các dự án cụ thể. Các công trình ngầm dưới trục đường (ống cấp, thoát nước, cấp điện,...) phải được thiết kế đồng bộ theo hồ sơ thiết kế tổng hợp đường dây đường ống, khi xây dựng nhất thiết phải xây dựng các công trình ngầm trước khi xây dựng vỉa hè.
Điều 5. Các quy định chủ yếu về kiểm soát và bảo vệ môi trường đô thị đối với hệ sinh thái tự nhiên:
1. Khu vực kênh, mương: Có biện pháp khơi thông, bảo vệ chống lấn chiếm các kênh, mương thoát nước tự nhiên. Kiểm soát quản lý chặt chẽ các nguồn chất thải rắn, nước thải xả vào kênh, mương trong khu vực.
2. Cảnh quan môi trường: Nghiêm cấm việc chặt, phá cây xanh. Các nguồn chất thải phải được xử lý đạt chỉ tiêu bảo vệ môi trường theo quy định của Luật bảo vệ môi trường và yêu cầu của pháp luật Việt Nam trước khi thải vào các nguồn nước.
3. Không khí, tiếng ồn: Xây dựng kế hoạch phát triển hạ tầng đô thị hợp lý và đồng bộ kết hợp với áp dụng các biện pháp thi công tối ưu nhằm giảm thiểu thải bụi và tiếng ồn.
Điều 6. Khu vực hạn chế phát triển và khu vực không được phép xây dựng:
1. Khu vực hạn chế phát triển: Các công trình di tích lịch sử văn hóa đã được xếp hạng trong khu vực như đình, chùa, miếu mạo và một số nhà thờ họ tộc.
2. Khu vực không được phép xây dựng: Khu vực hành lang hệ thống hạ tầng kỹ thuật (đường giao thông, lưới điện, cấp nước, thoát nước, thông tin liên lạc,...).
1. Khu nhà ở liên kế (ký hiệu OLK):
a) Quy mô: Diện tích khoảng 162.552m2.
b) Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị:
- Mật độ xây dựng thuần (net-to): ≤ 80%.
- Chiều cao xây dựng tối đa: ≤ 22m (5 tầng).
- Diện tích lô đất quy hoạch phân lô mới: ≥ 100m2.
c) Nguyên tắc kiểm soát phát triển, quản lý về không gian kiến trúc:
- Tổ chức thực hiện và quản lý phát triển đô thị phải tuân thủ theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt và theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
- Kiến trúc công trình phải được nghiên cứu và kiểm soát chặt chẽ về hình thức, đường nét, màu sắc...
- Hạn chế các giải pháp kiến trúc công trình có hình thức xa lạ không phù hợp với điều kiện khí hậu, cảnh quan chung của khu vực.
- Trang trí mặt ngoài, không sơn quét các màu tối hoặc quá sặc sỡ, sử dụng quá nhiều màu trên một công trình, có nhiều chi tiết rườm rà, phản cảm.
d) Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường:
- Cao độ khống chế xây dựng: Đối với từng lô đất tạo độ dốc về phía các trục đường xung quanh.
- Giao thông: Ngoài các tuyến giao thông chính đã được định hướng trong quy hoạch phân khu, các tuyến giao thông vào nhóm nhà ở, vào nhà và các đường khác được xem xét cụ thể khi thiết kế quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500).
- Cấp điện và chiếu sáng đô thị:
+ Lưới điện hạ thế, sử dụng cáp ngầm đi dọc theo các tuyến giao thông.
+ Chiếu sáng công cộng và chiếu sáng mặt ngoài công trình phải đảm bảo mỹ quan, an toàn, hiệu quả, tiết kiệm năng lượng, phù hợp với các quy định hiện hành.
- Cấp thoát nước: Các đường ống cấp, thoát nước phải được thiết kế xây dựng, lắp đặt đồng bộ, sử dụng vật liệu thích hợp, đúng quy cách, bền vững, đảm bảo mỹ quan, vệ sinh môi trường, an toàn và thuận tiện cho sử dụng.
- Yêu cầu về bảo vệ môi trường:
+ Chất thải được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn chung của thành phố Huế.
+ Nước thải từ công trình xây dựng dân dụng (hộ gia đình, văn phòng làm việc, nhà hàng, cơ sở dịch vụ, nhà vệ sinh công cộng,...) bắt buộc phải xây dựng bể tự hoại hay các công trình làm sạch tại chỗ khác để xử lý sơ bộ trước khi đổ vào hệ thống chung, tiến tới đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải đô thị.
2. Khu nhà ở liên kế có sân vườn (ký hiệu OLV):
a) Quy mô: Diện tích khoảng 147.276m2.
b) Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị:
- Mật độ xây dựng thuần (net-to): ≤ 75%.
- Chiều cao xây dựng tối đa: ≤ 18m (4 tầng).
- Diện tích lô đất quy hoạch phân lô mới: ≥ 150m2.
c) Nguyên tắc kiểm soát phát triển, quản lý về không gian kiến trúc: Như quy định tại điểm c, 1 - Điều 7.
d) Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Các yêu cầu khác như quy định tại điểm d, 1 - Điều 7.
3. Khu nhà ở biệt thự (ký hiệu OBT);
a) Quy mô: Diện tích khoảng 407.990m2.
b) Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị;
- Mật độ xây dựng thuần (net-to): ≤ 60%.
- Chiều cao xây dựng tối đa: ≤ 14m (3 tầng).
- Diện tích lô đất quy hoạch phân lô mới: ≥ 200m2.
c) Nguyên tắc kiểm soát phát triển, quản lý về không gian kiến trúc: Như quy định tại điểm c, 1 - Điều 7.
d) Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Các yêu cầu khác như quy định tại điểm d, 1 - Điều 7.
4. Khu ở kết hợp thương mại (ký hiệu OTM);
a) Quy mô: Diện tích khoảng 207.236m2.
b) Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị:
- Mật độ xây dựng thuần (net-to): ≤ 80%.
- Chiều cao xây dựng tối đa: ≤ 25m (6 tầng).
- Diện tích lô đất quy hoạch phân lô mới: > 100m2.
c) Nguyên tắc kiểm soát phát triển, quản lý về không gian kiến trúc: như quy định tại điểm c, Khoản 1 - Điều 7.
d) Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Các yêu cầu khác như quy định tại điểm d, Khoản 1 - Điều 7.
5. Khu dân cư cải tạo, chỉnh trang (ký hiệu OCT):
a) Quy mô: Diện tích khoảng 1.068.071m2.
b) Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị:
- Mật độ xây dựng thuần (net-to):
Diện tích lô đất (m2/căn nhà) | ≤ 50 | ≤ 100 | 200 | 300 | 500 | ≥ 1.000 |
Mật độ xây dựng tối đa (%) | 100 | 75 | 70 | 60 | 50 | 40 |
- Chiều cao xây dựng tối đa: ≤ 18m (4 tầng).
c) Nguyên tắc kiểm soát phát triển, quản lý về không gian kiến trúc: Ngoài những nội dung được quy định tại điểm c, Khoản 1 - Điều 7 việc xây dựng cải tạo, chỉnh trang khu vực này phải tạo được sự hài hòa, giữ được không gian kiến trúc cảnh quan chung. Bố trí lại hoặc điều chỉnh các khu chức năng, bổ sung hoặc mở rộng một số công trình hạ tầng xã hội của khu dân cư, đồng thời nâng cao chất lượng và tiện nghi phục vụ.
d) Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường; Ngoài những nội dung được quy định tại điểm d, Khoản 1 - Điều 7 cần điều chỉnh, bổ sung hệ thống hạ tầng kỹ thuật thiết yếu, cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường. Tăng cường trồng cây xanh trong các khu ở và theo các tuyến giao thông.
6. Khu nhà ở tái định cư (ký hiệu OTC):
a) Quy mô: Diện tích khoảng 128.583m2.
b) Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị;
- Mật độ xây dựng thuần (net-to): ≤ 80%.
- Chiều cao xây dựng tối đa: ≤ 18m (4 tầng).
- Diện tích lô đất quy hoạch phân lô mới: ≥ 80m2.
c) Nguyên tắc kiểm soát phát triển, quản lý về không gian kiến trúc: Như quy định tại điểm c, Khoản 1 - Điều 7.
d) Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Các yêu cầu khác như quy định tại điểm d, Khoản 1 - Điều 7.
7. Khu chung cư (ký hiệu OCC):
a) Quy mô: Diện tích khoảng 480,512m2.
b) Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị:
- Mật độ xây dựng thuần (net-to) của nhóm nhà chung cư: ≤ 60%.
- Chiều cao xây dựng tối đa:
+ Chung cư nhiều tầng: tầng cao xây dựng từ 3-5 tầng (≤ 22m).
+ Chung cư cao tầng: tầng cao xây dựng từ 12-20 tầng (≤ 80m).
c) Nguyên tắc kiểm soát phát triển, quản lý về không gian kiến trúc: Ngoài những nội dung được quy định tại điểm c, 1 - Điều 7 thì khi thiết kế xây dựng chung cư cần đảm bảo các yêu cầu về khoảng cách giữa các dãy nhà, khả năng thông gió, tính an toàn, sự đồng bộ về ngôn ngữ kiến trúc; chú ý các không gian sinh hoạt cộng đồng,...
d) Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Ngoài những nội dung được quy định tại điểm d, 1 - Điều 7 thì trong khu vực xây dựng chung cư phải tổ chức đồng bộ hệ thống sân vườn, cây xanh, đường nội bộ, các sân thể dục thể thao nhỏ, bố trí đầy đủ các bãi đỗ xe,…
Điều 8. Cụm công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp (ký hiệu CN)
1. Quy mô: Diện tích khoảng 535.864m2.
2. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị; nguyên tắc kiểm soát phát triển, quản lý về không gian kiến trúc và yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ môi trường: Tuân thủ theo các quy định tại Quyết định số 3438/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2004 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp và làng nghề Hương Sơ, thành phố Huế.
Điều 9. Trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp (ký hiệu CC)
1. Quy mô: Tổng diện tích khoảng 373.354m2.
2. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị:
a) Mật độ xây dựng thuần (net-to): ≤ 40%.
b) Chiều cao xây dựng tối đa: ≤ 28m (7 tầng).
3. Nguyên tắc kiểm soát phát triển, quản lý về không gian kiến trúc: Ngoài những nội dung được quy định tại điểm c, 1 - Điều 7 thì khi thiết kế các công trình hành chính nên hợp khối để tăng diện tích cây xanh, hình thành không gian công cộng thân thiện với con người.
4. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Ngoài những nội dung được quy định tại điểm d, 1 - Điều 7 thì tổ chức tổng mặt bằng công trình hành chính cần đảm bảo thuận lợi cho việc kết nối đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật: cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc, giao thông, sân vườn… theo yêu cầu sử dụng. Trong khuôn viên xây dựng công sở có chỗ để xe phù hợp với quy mô và cấp công sở.
Điều 10. Khu y tế (ký hiệu YT)
1. Quy mô: Tổng diện tích khoảng 56.405m2.
2. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị:
a) Mật độ xây dựng thuần (net-to): 40%.
b) Chiều cao xây dựng tối đa: ≤ 36m (3-9 tầng).
3. Nguyên tắc kiểm soát phát triển, quản lý về không gian kiến trúc: Ngoài những nội dung được quy định tại điểm c, 1 - Điều 7 còn phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Bố trí đất xây dựng:
- Khu đất xây dựng phải đảm bảo thông thoáng, yên tĩnh, không gây ô nhiễm cũng như ảnh hưởng xấu đến môi trường xung quanh, thuận tiện cho việc đi lại và liên hệ với các cơ quan liên quan.
- Đảm bảo về mật độ xây dựng, tỷ lệ cây xanh và dải cây xanh cách ly.
b) Giải pháp kiến trúc:
- Giải pháp mặt bằng kiến trúc phải bảo đảm hợp lý, không chồng chéo giữa các bộ phận và trong từng bộ phận. Có điều kiện vệ sinh và phòng bệnh tốt nhất cho khu chữa bệnh nội trú, có đất dự trữ cho yêu cầu phát triển.
- Màu sắc đảm bảo màu dịu cho phòng bệnh nhân, màu sáng cho phòng nghiệp vụ, màu vui tươi cho phòng sinh hoạt. Công trình phải được hoàn thiện với chất lượng cao.
4. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Ngoài những nội dung được quy định tại điểm d, 1 - Điều 7 thì trong khu vực xây dựng công trình y tế không trồng các loại cây có hoa quả thu hút côn trùng, loại cây dễ đổ, giữ ẩm và loại cây có nhựa độc. Tỷ lệ đất tối thiểu trồng cây xanh trong các lô đất xây dựng công trình là 30%.
Điều 11. Khu giáo dục đào tạo (ký hiệu GD)
1. Quy mô: Tổng diện tích khoảng 100.789m2.
2. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị:
a) Mật độ xây dựng thuần (net-to): ≤ 40%.
b) Chiều cao xây dựng tối đa: ≤ 22m (5 tầng).
3. Nguyên tắc kiểm soát phát triển, quản lý về không gian kiến trúc: Ngoài những nội dung được quy định tại điểm c, 1 - Điều 7 còn phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Khu vực xây dựng trường học cần đảm bảo an toàn thuận tiện cho việc đi lại của học sinh, yên tĩnh cho việc học tập và giảng dạy; không được bố trí gần các cơ sở thường xuyên gây tiếng ồn và thải chất độc hại như bệnh viện, cửa hàng, chợ...; hình thức kiến trúc của các khối chức năng trong trường học phải hài hòa và có sự thống nhất chung.
b) Tổng mặt bằng của trường học phải được nghiên cứu thiết kế hoàn chỉnh, giải quyết tốt mối quan hệ giữa việc xây dựng trước mắt và phát triển tương lai.
4. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Ngoài những nội dung được quy định tại điểm d, 1 - Điều 7 thì trong khu vực xây dựng phải đảm bảo đủ diện tích sân vườn, cây xanh, khu thể dục thể thao và bãi đỗ xe. Khuyến khích bố trí dải cây xanh kết hợp làm hàng rào chung quanh trường nhằm chắn bụi và chống ồn. Tỷ lệ đất tối thiểu trồng cây xanh trong các lô đất xây dựng công trình là 30%.
Điều 12. Khu dịch vụ thương mại (ký hiệu TM)
1. Quy mô: Tổng diện tích khoảng 499.709m2.
2. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị:
a) Mật độ xây dựng thuần (net-to); 45%-60%.
b) Chiều cao xây dựng: Trung bình từ 7-9 tầng (≤ 36m); riêng tại các vị trí điểm nhấn của khu vực: tầng cao xây dựng ≤ 30 tầng (≤ 100m).
3. Nguyên tắc kiểm soát phát triển, quản lý về không gian kiến trúc: Ngoài các nội dung được quy định tại điểm c, 1 - Điều 7 thì khi thiết kế các công trình dịch vụ thương mại phải bố trí đủ diện tích sân bãi cho người ra vào, để xe thuận lợi; khuyến khích việc triển khai các công trình kiến trúc có ý tưởng mới, đặc sắc, ứng dụng công nghệ mới, kiến trúc xanh (tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường, sử dụng vật liệu mới...).
4. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Ngoài những nội dung được quy định tại điểm d, 1 - Điều 7 thì ưu tiên bố trí các bãi đỗ xe nổi hoặc ngầm dưới công trình. Chất thải rắn, nước thải cần được thu gom và xử lý theo đúng quy định về vệ sinh môi trường.
Điều 13. Khu công viên, cây xanh (ký hiệu CX)
1. Quy mô: Tổng diện tích khoảng 525.846m2.
2. Mật độ xây dựng gộp (brut-tô);
a) Đối với các khu công viên công cộng: ≤ 5%.
b) Đối với các khu công viên chuyên đề: ≤ 25%.
3. Nguyên tắc kiểm soát phát triển, quản lý về không gian kiến trúc:
a) Không gian cây xanh phải đạt các yêu cầu thông thoáng, thẩm mỹ thuận lợi cho người dân đô thị tiếp cận và sử dụng vào mục đích luyện tập thể dục thể thao, dạo bộ, nghỉ ngơi, giải trí,...
b) Các công trình, tiểu cảnh kiến trúc phải được nghiên cứu kỹ về hình khối, màu sắc bảo đảm sự hài hòa và nhẹ nhàng.
c) Việc trồng cây xanh không ảnh hưởng đến công trình giao thông, không hư hại công trình ngầm, không gây nguy hiểm và làm ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường.
d) Khu công viên cây xanh chỉ nên bố trí các công trình kiến trúc có quy mô nhỏ như: khu trưng bày ngoài trời, hồ nước, cây xanh, cây cảnh, các điểm dừng chân thưởng ngoạn, quán giải khát, quán sách, lưu niệm,...
4. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Phải bố trí đầy đủ các thùng rác công cộng, các khu vệ sinh công cộng. Các công trình dịch vụ trong khu vực cũng phải có đầy đủ khu vệ sinh và đảm bảo vệ sinh môi trường.
Điều 14. Khu vực các công trình tôn giáo, di tích lịch sử - văn hóa (ký hiệu TG):
1. Quy mô: Diện tích khoảng 33.392m2.
2. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị;
a) Mật độ xây dựng thuần (net-to): ≤ 40%.
b) Chiều cao xây dựng; căn cứ theo hiện trạng sử dụng, quy mô công trình và phù hợp với quy hoạch được duyệt.
3. Nguyên tắc kiểm soát phát triển, quản lý về không gian kiến trúc: Các công trình di tích lịch sử văn hóa đã được xếp hạng trong khu vực như đình, chùa, miếu mạo và một số nhà thờ họ tộc được bảo tồn, tôn tạo theo đúng quy định.
4. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường; Tuân thủ theo các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
1. Quy mô: Diện tích khoảng 73.643m2.
2. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị:
a) Mật độ xây dựng thuần (net-to): ≤ 40%.
b) Chiều cao xây dựng tối đa: ≤ 14m (3 tầng).
3. Nguyên tắc kiểm soát phát triển, quản lý về không gian kiến trúc: Ngoài các nội dung được quy định tại điểm c, 1 - Điều 7 thì khi thiết kế bến xe phải bảo đảm yêu cầu hoạt động thuận tiện và an toàn giao thông.
4. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Tuân thủ theo các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
Điều 16. Các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
1. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị: Chiều cao xây dựng tối đa từ 1 - 2 tầng.
2. Nguyên tắc kiểm soát phát triển, quản lý về không gian kiến trúc: Trạm điện trong khu vực đô thị nên dùng trạm kín.
3. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Tuân thủ theo các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
1. Chỉ giới đường đỏ:
- Đường Lý Thái Tổ:
+ Đoạn từ cầu Cống Chém đến cầu Quán Rớ (đi qua khu vực đất ở chỉnh trang) (mặt cắt 1A-1A) có lộ giới 33,0m (4,5m + 10,5m + 3,0m + 10,5m + 4,5m).
+ Đoạn từ cầu Cống Chém đến cầu Quán Rớ (đi qua các khu đất công trình công cộng, thương mại và bến xe) (mặt cắt 1B-1B) có lộ giới 41,25m (4,5m + 10,5m + 3,0m + 10,5m + 8,25m (bãi đỗ xe) + 4,5m).
+ Đoạn từ cầu An Hòa đến cầu Cống Chém (mặt cắt 1C-1C) có lộ giới 19,5m (4,5m + 10,5m + 4,5m).
- Đường Nguyễn Văn Linh (mặt cắt 2-2) có lộ giới 36,0m (6,0m + 10,5m + 3,0m + 10,5m + 6,0m).
- Đường quy hoạch số 1 (mặt cắt 3-3) có lộ giới 43,0m (6,0m + 10,5m + 10,0m + 10,5m + 6,0m).
- Đường quy hoạch số 2 (mặt cắt 4-4) có lộ giới 60,0m (6,0m + 10,5m + 27,0m + 10,5m + 6,0m).
- Đường Tản Đà (nối dài) (mặt cắt 5-5) có lộ giới 40,5m (6,0m + 10,5m + 7,5m + 10,5m + 6,0m).
- Đường quy hoạch số 3 (mặt cắt 6-6) có lộ giới 86,5m (6,0m + 14,0m + 6,0m + 44,0m + 4,5m + 7,5m + 4,5m).
- Đường quy hoạch số 4 (mặt cắt 7-7) có lộ giới 60,0m (4,5m + 7,5m + 4,5m + 27,0m + 4,5m +7,5m + 4,5m).
- Đường quy hoạch số 5 (mặt cắt 8-8) có lộ giới từ 40,0m đến 60,0m (3,0m + 7,5m + 3,0m + (13,0 ¸ 33,0)m + 3,0m + 7,5m + 3,0m).
- Đường quy hoạch số 6 (mặt cắt 9-9) có lộ giới 26,0m (6,0m + 14,0m + 6,0m).
- Đường quy hoạch số 7 (mặt cắt 10-10) có lộ giới 16,5m (4,5m + 7,5m + 4,5m).
- Đường quy hoạch số 8 (mặt cắt 11-11) có lộ giới 26,0m (4,5m + 17,0m + 4,5m).
- Đường quy hoạch số 9 (mặt cắt 12-12) có lộ giới 19,5m (4,5m + 10,5m + 4,5m).
- Đường quy hoạch số 10 (mặt cắt 13-13) có lộ giới 13,5m (3,0m + 7,5m + 3,0m).
- Đường quy hoạch số 11 (mặt cắt 14-14) có lộ giới 11,5m (3,0m + 5,5m + 3,0m).
- Đường quy hoạch số 12 (mặt cắt 15-15) có lộ giới 12,0m (3,0m + 6,0m + 3,0m).
- Bãi đỗ xe: Toàn khu quy hoạch có 4 bãi đỗ xe tập trung với diện tích từ 6.655 m2 đến 51.775 m2, được bố trí tại trung tâm các khu chức năng.
2. Chỉ giới xây dựng:
a) Đối với công trình công cộng, dịch vụ thương mại: lùi ≥ 6,0m so với chỉ giới đường đỏ.
b) Đối với công trình nhà ở: lùi ≥ 4,0m so với chỉ giới đường đỏ.
- Đối với đường có lộ giới 11,5m, 12,0m và 13,5m: lùi ≥ 3,0m so với chỉ giới đường đỏ.
- Đối với đường kiệt: chỉ giới xây dựng được trùng chỉ giới đường đỏ nhưng khuyến khích các công trình có độ lùi đối với các lô đất có chiều sâu ≥ 20m.
- Đối với các công trình nhà ở nằm dọc bên tuyến đường Lý Thái Tổ: chỉ giới xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ.
3. Cốt nền, chiều cao tầng:
a) Cốt nền:
- Đối với công trình công cộng, dịch vụ thương mại: Chiều cao cốt nền phụ thuộc phương án thiết kế kiến trúc cụ thể trong quá trình triển khai dự án.
- Đối với công trình nhà ở:
+ Công trình có chỉ giới xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ; cốt xây dựng: +0,20m so với cốt vỉa hè (cốt ±0,00m).
+ Công trình có chỉ giới xây dựng lùi ≥ 4,0m so với chỉ giới đường đỏ; cốt xây dựng: +0,45m so với cốt vỉa hè.
b) Chiều cao tầng:
- Đối với công trình công cộng: Chiều cao cốt sàn tùy thuộc thể loại công trình áp dụng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn để thiết kế cho phù hợp.
- Đối với công trình nhà ở:
+ Nhà ở liên kế: cốt sàn tầng 1 là +3,9m so với mặt trên của nền nhà; các tầng còn lại là +3,6m.
+ Nhà ở biệt thự; cốt sàn tầng 1 cao từ +3,9m đến 4,5m so với mặt trên của nền nhà; các tầng còn lại cao từ +3,3m đến 3,6m.
- Tất cả các công trình nhà ở có thể xây dựng tầng hầm nhưng phải đảm bảo cốt sàn tầng hầm bằng cốt nền nhà theo quy định.
4. Yêu cầu kỹ thuật đối với các tuyến đường: Khi thiết kế các tuyến giao thông phải tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn và các quy định pháp luật hiện hành về giao thông.
1. Nguyên tắc tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan đối với các trục đường chính:
a) Hình thức kiến trúc ngoài việc tuân thủ các quy định về nguyên tắc kiểm soát phát triển, quản lý về không gian kiến trúc đã nêu trong các Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14 tại Quy định này, các công trình kiến trúc mang tính biểu tượng, công trình điểm nhấn, công trình được xây dựng tại vị trí có ảnh hưởng trực tiếp đến diện mạo cảnh quan kiến trúc của đô thị phải được tổ chức thi tuyển hoặc tuyển chọn phương án thiết kế kiến trúc.
b) Tại các tuyến giao thông chính việc dùng màu sắc và vật liệu hoàn thiện bên ngoài công trình phải đảm bảo sự hài hòa chung cho toàn tuyến, khu vực.
c) Hè phố, đường đi bộ phải được xây dựng đồng bộ, phù hợp về cao độ, vật liệu, màu sắc từng tuyến phố, khu vực trong đô thị.
d) Các tiện ích đô thị như ghế ngồi nghỉ, tuyến dành cho người khuyết tật, cột đèn chiếu sáng, biển chỉ dẫn phải đảm bảo mỹ quan, an toàn, thuận tiện, thống nhất, hài hòa với tỷ lệ công trình kiến trúc.
đ) Quy định về cây xanh cảnh quan:
- Cây xanh nên trồng cùng một loại cây theo từng đường phố. Không trồng cây dễ gãy đổ, cây tiết ra chất độc hại và hấp dẫn côn trùng.
- Hàng rào: có sự thống nhất chung trên cùng một dãy phố, kiểu dáng phải đảm bảo thông thoáng, vật liệu, màu sắc nghiên cứu nhẹ nhàng, lâu bền. Khuyến khích dùng hàng rào cây xanh có cắt xén.
e) Các bộ phận công trình được phép vượt quá lộ giới (trong trường hợp chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ):
- Ban công được nhô quá chỉ giới xây dựng (không được che chắn tạo thành buồng hay lôgia):
+ Đối với đường có lộ giới > 15m là 1,4m
+ Đối với đường có lộ giới từ 12m đến 15m là 1,2m.
+ Đối với đường có lộ giới 7m đến 12,0m là 0,9m.
+ Đối với đường có lộ giới <7m không được đưa các bộ phận công trình vượt quá lộ giới.
- Riêng ban công được nhô quá chỉ giới xây dựng không quá 1,4m và không được che chắn tạo thành buồng hay lôgia (trong trường hợp chỉ giới xây dựng lùi vào sau chỉ giới đường đỏ).
- Đối với các công trình cao tầng, chiều cao từ 25m trở lên hạn chế dùng ban công.
- Ống thoát nước đứng, bậu cửa, gờ chỉ, bộ phận trang trí mặt ngoài; được vượt không quá 0,2m.
- Phần ngầm dưới mặt đất: Mọi bộ phận kết cấu ngầm dưới đất của công trình không được vượt quá lộ giới.
g) Các quy định khác:
- Miệng xả ống khói, ống thông hơi không được hướng ra đường phố.
- Máy điều hòa nhiệt độ không khí hạn chế đặt ở mặt tiền, không được xả nước ngưng trực tiếp lên mặt hè, đường phố.
- An toàn điện: Các công trình công cộng, dịch vụ, thương mại phải đảm bảo quy định khoảng cách hành lang an toàn lưới điện.
- An toàn giao thông:
+ Công trình kiến trúc đô thị xây mới tại các lô đất có góc tạo bởi các cạnh đường phố giao nhau phải đảm bảo không cản trở tầm nhìn, đảm bảo an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.
+ Trồng cây xanh, xây dựng công trình không được làm hạn chế tầm nhìn che khuất các biển báo hiệu, tín hiệu giao thông.
2. Các điểm nhấn kiến trúc quan trọng:
- Bố trí tổ hợp các công trình dịch vụ có quy mô lớn tại các vị trí có ảnh hưởng trực tiếp đến diện mạo cảnh quan kiến trúc đô thị (giao lộ lớn, khu vực trung tâm, hướng mở của tầm nhìn...) nhằm định hướng tầm nhìn và tạo điểm nhấn cho đô thị.
- Các công trình kiến trúc phải tuân thủ các quy định về quy hoạch đã được duyệt. Hình thức kiến trúc được nghiên cứu theo hướng hiện đại, bảo đảm yêu cầu công năng, thân thiện với môi trường, đáp ứng các tiêu chí về tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường.
Điều 19. Sở Xây dựng, UBND thành phố Huế và UBND các phường; An Hòa và Hương Sơ có trách nhiệm quản lý chặt chẽ việc xây dựng các công trình tại khu quy hoạch này.
Điều 20. Việc vi phạm nội dung của Quy định này sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc cần phản ánh về UBND thành phố Huế để có hướng giải quyết.
Điều 21. Quy định này và đồ án Điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư phía Bắc - phường An Hòa và phường Hương Sơ, thành phố Huế được ấn hành lưu giữ lại tại các nơi dưới đây và phổ biến để nhân dân biết và thực hiện:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường Thừa Thiên Huế.
4. Sở Giao thông vận tải Thừa Thiên Huế.
5. Ủy ban nhân dân thành phố Huế.
6. Ủy ban nhân dân các phường: An Hòa và Hương Sơ./.
- 1Công văn 2174/SGTVT-KT về tổ chức bàn giao, tiếp nhận, quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật giao thông công chính dự án đầu tư xây dựng khu dân cư, khu nhà ở trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Sở Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Vĩnh Phú II, xã Vĩnh Phú, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 1151/QĐ-UBND năm 2014 về quản lý xây dựng theo đồ án điều chỉnh QHCTXD tỉ lệ 1/500 Khu nhà ở hỗn hợp và thu nhập thấp tại phường Khai Quang thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 1169/QĐ-UBND năm 2014 về quản lý xây dựng theo đồ án QHCTXD tỉ lệ 1/500 Khu nhà ở đô thị Đông Hưng tại phường Đồng Tâm, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 1266/QĐ-UBND năm 2014 về quản lý theo Đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu đô thị mới Nhơn Hội, tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 31/1999/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết 1/2000 huyện lỵ Sóc Sơn - huyện Sóc Sơn thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 09/2006/QĐ-UBND về Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch khu công nghiệp Long Mỹ giai đoạn I (kể cả phần diện tích mở rộng) do tỉnh Bình Định ban hành
- 8Quyết định 4660/QĐ-UBND năm 2014 duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Vạn Phúc 2 tại phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh
- 9Quyết định 1445/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư số 2, làn 2 QL31, thị trấn Đồi Ngô, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ: 1/500
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 4Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 5Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Công văn 2174/SGTVT-KT về tổ chức bàn giao, tiếp nhận, quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật giao thông công chính dự án đầu tư xây dựng khu dân cư, khu nhà ở trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Sở Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Luật thuế bảo vệ môi trường 2010
- 8Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Vĩnh Phú II, xã Vĩnh Phú, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương
- 9Quyết định 2231/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư phía Bắc – phường An Hòa và phường Hương Sơ thành phố Huế tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 1151/QĐ-UBND năm 2014 về quản lý xây dựng theo đồ án điều chỉnh QHCTXD tỉ lệ 1/500 Khu nhà ở hỗn hợp và thu nhập thấp tại phường Khai Quang thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
- 11Quyết định 1169/QĐ-UBND năm 2014 về quản lý xây dựng theo đồ án QHCTXD tỉ lệ 1/500 Khu nhà ở đô thị Đông Hưng tại phường Đồng Tâm, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
- 12Quyết định 1266/QĐ-UBND năm 2014 về quản lý theo Đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu đô thị mới Nhơn Hội, tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 31/1999/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết 1/2000 huyện lỵ Sóc Sơn - huyện Sóc Sơn thành phố Hà Nội
- 14Quyết định 09/2006/QĐ-UBND về Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch khu công nghiệp Long Mỹ giai đoạn I (kể cả phần diện tích mở rộng) do tỉnh Bình Định ban hành
- 15Quyết định 4660/QĐ-UBND năm 2014 duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Vạn Phúc 2 tại phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh
- 16Quyết định 1445/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư số 2, làn 2 QL31, thị trấn Đồi Ngô, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ: 1/500
Quyết định 2232/QĐ-UBND năm 2013 về quản lý xây dựng theo đồ án Điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư phía Bắc - phường An Hòa và phường Hương Sơ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 2232/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/10/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Cao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra