Hệ thống pháp luật

UỶ BAN THỂ DỤC THỂ THAO

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phc

 

Số: 2209/2005/QĐ-UBTDTT

Hà Nội , ngày 17 tháng 11 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN PHONG ĐẲNG CẤP VẬN ĐỘNG VIÊN CỜ

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN THỂ DỤC THỂ THAO

Căn cứ Nghị định số 22/2003/NĐ-CP ngày 11 thng 03 năm 2003 của Chnh phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ủy ban Thể dục Thể thao;
Theo đề nghị của nghị Vụ trưởng Vụ Thể thao thành tích cao I,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành tiêu chuẩn phong đẳng cấp vận động viên  Cờ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các  Quy định trước đây trái với Quy định này  đều bị bi bỏ.

Điều 3. Chnh Văn phòng, Vụ trưởng, Thủ trưởng các  đơn vị trực thuộc Ủy ban Thể dục Thể thao; Gim đốc Sở Thể dục Thể thao, Sở Văn hóa Thông tin và Thể dục Thể thao các  tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Liên đoàn Cờ Việt Nam, và  cá  nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.

 

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
UỶ BAN THỂ DỤC THỂ THAO




Nguyễn Danh Thi

 

TIÊU CHUẨN

PHONG CẤP VẬN ĐỘNG VIÊN  CỜ VUA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2209/2005/QĐ-UBTDTT gy 17 thng 11 năm 2005)

PHẢI ĐẠT MỘT TRONG CÁC  TIÊU CHUẨN CHUYN MN SAU ĐY:

I. CẤP KIỆN TƯỚNG QUỐC GIA

1. Đạt tiêu chuẩn Kiện tướng của FIDE:

2. Đạt tiêu chuẩn Kiện tướng dự bị 2 lần trong năm.

3. Đạt thứ hạng từ 1-12 tại giải Vô địch hạng nhất toàn quốc.

4. Đạt thứ hạng cá nhân từ 1-6 tại giải Vô địch Cờ vua Nhanh v Chớp nhong toàn quốc.

5. Đạt 70% số điểm tại giải Vô địch đồng đội toàn quốc. Thi đấu 9 vn đạt 6,5 điểm, 11 vn đạt 7,5 điểm, 13 vn đạt 9 điểm.

6. Đạt thứ hạng từ 1-8 tại giải các  đấu thủ mạnh toàn quốc.

7. Nằm trong đội hình chính thức đoạt huy chương vàng tại giải Vô địch đồng đội toàn quốc hoặc vô địch giải đội mạnh toàn quốc.

8. Đạt hạng nhất cá nhân tại giải Vô địch trẻ v Vô địch Cờ Nhanh trẻ toàn quốc các  hạng tuổi 15, 17, 20.

9. Đạt thứ hạng c nhn: 1 - 3 ở bn 1, 1-2 ở bn 2 v nhất bn 3 trong giải các  đội mạnh toàn quốc.

II. CẤP KIỆN TƯỚNG DỰ BỊ QUỐC GIA

1. Đạt thứ hạng từ 13-20 tại giải Vô địch Cờ Vua hạng nhất toàn quốc.

2. Đạt thứ hạng cá nhân từ 7 - 10 tại giải Vô địch Cờ vua Nhanh v Chớp nhong toàn quốc.

3. Tại giải vô địch đồng đội toàn quốc. Thi đấu 9 vn đạt 6 điểm, 11 vn đạt 7 điểm, 13 vn đạt 8,5 điểm.

4. Đạt thứ hạng từ 9-12 tại giải các  đấu thủ mạnh toàn quốc.

5. Nằm trong đội hình chính thức đoạt huy chương Bạc tại giải Vô địch đồng đội toàn quốc hoặc hạng nh giải đội mạnh toàn quốc.

6. Đạt hạng nhất cá nhân các  hạng tuổi 9, 11, 13 v nh, ba các  hạng tuổi 15, 17, 20 tại giải Vô địch trẻ v Vô địch Cờ Nhanh trẻ toàn quốc.

7. Đạt thứ hạng cá nhân 3 ở bn 2, hạng 2-3 ở bn 3 v hạng 1 ở bn 4 trong giải các  đội mạnh toàn quốc.

III. CẤP I QUỐC GIA

1. Đạt 50% số điểm tại giải Vô địch đồng đội toàn quốc v giải Cờ nhanh toàn quốc.

2. Đạt thứ hạng 2-3 các  hạng tuổi 9, 11, 13 v 4-6 các  hạng tuổi từ 15, 17, 20 tại giải Vô địch trẻ v Vô địch Cờ nhanh trẻ toàn quốc.

3. Nằm trong đội hình chính thức đoạt hạng 3-4 tại giải Vô địch đồng đội toàn quốc hoặc giải đội mạnh toàn quốc./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2209/2005/QĐ-UBTDTT về tiêu chuẩn phong đẳng cấp vận động viên môn Cờ do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy Ban Thể Dục Thể Thao ban hành

  • Số hiệu: 2209/2005/QĐ-UBTDTT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 17/11/2005
  • Nơi ban hành: Uỷ ban Thể dục Thể thao
  • Người ký: Nguyễn Danh Thái
  • Ngày công báo: 02/01/2006
  • Số công báo: Từ số 2 đến số 3
  • Ngày hiệu lực: 17/01/2006
  • Ngày hết hiệu lực: 15/09/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản