Hệ thống pháp luật

BỘ LÂM NGHIỆP
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 2198-CNR

Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 1977

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG PHÂN LOẠI TẠM THỜI CÁC LOẠI GỖ SỬ DỤNG THỐNG NHẤT TRONG CẢ NƯỚC

BỘ TRƯỞNG BỘ LÂM NGHIỆP

Căn cứ bản quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của các Bộ trong lĩnh vực quản lý kinh tế ban hành kèm theo Nghị định số 172-CP ngày 1-1-1973 của Hội đồng Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 76-CP ngày 25-3-1977 của Hội đồng Chính phủ về vấn đề hướng dẫn thi hành và xây dựng pháp luật thống nhất trong cả nước;
Căn cứ Nghị định số 10-CP ngày 26-4-1960 của Hội đồng Chính phủ quy định chế độ tiết kiệm gỗ;
Để tạm thời thống nhất việc phân loại gỗ sử dụng trong cả nước;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay xếp các loại gỗ sử dụng ở các tỉnh phía Nam và bảng phân loại 8 nhóm gỗ ban hành kèm theo Quyết định số 42-QĐ ngày 9/8/1960 của Tổng cục Lâm nghiệp và tổng hợp lại thành "Bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước" ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Kể từ ngày 01/01/1978 việc phân loại gỗ sử dụng sẽ áp dụng thống nhất trong cả nước theo bảng phân loại ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Các ông Thủ trưởng, các Cục, Vụ, Viện có liên quan, các ông Giám đốc các Công ty Cung ứng và Chế biến lâm sản, các ông Trưởng Ty Lâm nghiệp và Giám đốc các Lâm trường có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Phạm Đình Sơn

(Đã ký)

 

Số TT

Tên gỗ

Tên khoa học

Tên địa phương

1

2

3

4

 

NHÓM I:

 

 

1

Bàng Lang cườm

Lagerstroemia angustifolia Pierre

 

2

Cẩm lai

Dalbergia Oliverii Gamble

 

3

Cẩm lai Bà Rịa

Dalbergia bariensis Pierre

 

4

Cẩm lai Đồng Nai

Dalbergia dongnaiensis Pierre

 

5

Cẩm liên

Pantacme siamensis Kurz

Cà gần

6

Cẩm thị

Diospyros siamensis Warb

 

7

Dáng hương

Pterocarpus pedatus Pierre

 

8

Dáng hương căm-bốt

Pterocarpus cambodianus Pierre

 

9

Dáng hương mắt chim

Pterocarpus indicus Willd

 

10

Dáng hương quả lớn

Pterocarpus macrocarpus Kurz

 

11

Du sam

Keteleeria davidiana

Bertris Beissn

Ngô tùng

12

Du sam Cao Bằng

Keteleeria calcaria Ching

 

13

Gõ đỏ

Pahudia cochinchinensis

Hồ bì

 

 

Pierre

Cà te

14

Gụ

Sindora maritima Pierre

 

15

Gụ mật

Sindora cochinchinensis Baill

Gõ mật

16

Gụ lau

Sindora tonkinensis A.Chev

Gõ lau

17

Hoàng đàn

Cupressus funebris Endl

 

18

Huệ mộc

Dalbergia sp

 

19

Huỳnh đường

Disoxylon loureiri Pierre

 

20

Hương tía

Pterocarpus sp

 

21

Lát hoa

Chukrasia tabularis A.Juss

 

22

Lát da đồng

Chukrasia sp

 

23

Lát chun

Chukrasia sp

 

24

Lát xanh

Chukrasia var. quadrivalvis Pell

 

25

Lát lông

Chukrasia var.velutina King

 

26

Mạy lay

Sideroxylon eburneum A.Chev.

 

27

Mun sừng

Diospyros mun H.Lec

 

28

Mun sọc

Diospyros sp

 

29

Muồng đen

Cassia siamea lamk

 

30

Pơ mu

Fokienia hodginsii A.Henry et thomas

 

31

Sa mu dầu

Cunninghamia konishii Hayata

 

32

Sơn huyết

Melanorrhoea laccifera Pierre

 

33

Sưa

Dalbergia tonkinensis Prain

 

34

Thông ré

Ducampopinus krempfii H.Lec

 

35

Thông tre

Podocarpus neriifolius D.Don

 

36

Trai (Nam Bộ)

Fugraea fragrans Roxb.

 

37

Trắc Nam Bộ

Dalbergia cochinchinensis Pierre

 

38

Trắc đen

Dalbergia nigra Allen

 

39

Trắc căm bốt

Dalbergia cambodiana Pierre

 

40

Trầm hương

Aquilaria Agallocha Roxb.

 

41

Trắc vàng

Dalbergia fusca Pierre

 

 

NHÓM II

 

 

1

Cẩm xe

Xylia dolabriformis Benth.

 

2

Da đá

Xylia kerrii Craib et Hutchin

 

3

Dầu đen

Dipterocarpus sp

 

4

Dinh

Markhamia stipulata Seem

 

5

Dinh gan gà

Markhamia sp.

 

6

Dinh khét

Radermachera alata P.Dop

 

7

Dinh mật

Spuchodeopsis collignonii P.Dop

 

8

Dinh thối

Hexaneurocarpon brilletii P.Dop

 

9

Dinh vàng

Haplophragma serratum P.Dop

 

10

Dinh vàng Hòa Bình

Haplophragma hoabiensis

 

 

 

P.Dop

 

11

Dinh xanh

Radermachera brilletii P.Dop

 

12

Lim xanh

Erythrophloeum fordii Oliv.

 

13

Nghiến

Parapentace tonkinensis Gagnep

Kiêng

14

Kiền kiền

Hopea pierrei Hance

(Phía Nam)

15

Săng đào

Hopea ferrea Pierre

 

16

Sao xanh

Homalium caryophyllaceum Benth.

Nạp ốc

17

Sến mật

Fassia pasquieri H.Lec

 

18

Sến cát

Fosree cochinchinensis Pierre

 

19

Sến trắng

 

 

20

Táu mật

Vatica tonkinensis A.chev.

 

21

Táu núi

Vatica thorelii Pierre

 

22

Táu nước

Vatica philastreama Pierre

 

23

Táu mắt quỷ

Hopea sp

 

24

Trai ly

Garcimia fagraceides A.Chev

 

25

Xoay

Dialium cochinchinensis Pierre

Nai sai mét

26

Vắp

Mesua ferrea Linn

Dõi

 

NHÓM III

 

 

1

Bàng lang nước

Lagerstroemia flos-reginae Retz

 

2

Bàng lang tía

Lagerstroemia loudoni Taijm

 

3

Bình linh

Vitex pubescens Vahl.

 

4

Cà chắc

Shorea Obtusa Wall

Cà chí

5

Cà ổi

Castanopsis indica A.DC.

 

6

Chai

Shorea vulgaris Pierre

 

7

Chò chỉ

Parashorea stellata Kury.

 

8

Chò chai

Shorea thorelii Pierre

 

9

Chua khét

Chukrasia sp

 

10

Chự

Litsea longipes Meissn

Dự

11

Chiêu liêu xanh

Terminalia chebula Retz

 

12

Dâu vàng

 

 

13

Huỳnh

Heritiera cochinchinensis Kost

Huẩn

14

Lát khét

Chukrasia sp

 

15

Lau táu

Vatica dyeri King

 

16

Loại thụ

Pterocarpus sp

 

17

Re mit

Actinodaphne sinensis Benth

 

18

Săng lẻ

Lagerstroemia tomentosa Presl

 

19

Sao đen

Tepana odorata Roxb

 

20

Sao hải nam

Hopea hainanensis Merr et Chun

Sao lá to
(Kiền kiền

Nghệ Tĩnh)

21

Tếch

Tectona grandis Linn

Gia tỵ

22

Trường mật

Paviesia anamonsis

 

23

Trường chua

Nephelium chryseum

 

24

Vên vên vàng

Shorea hypochra Hance

Dên Dên

 

NHÓM IV

 

 

1

Bời lời

Litsea laucilimba

 

2

Bời lời vàng

Litsea Vang H.Lec.

 

3

Cà duối

Cyanodaphne cuneata Bl.

 

4

Chặc khế

Disoxylon translucidum Pierre

 

5

Chau chau

Elacorarpus tomentosus DC

Côm lông

6

Dầu mít

Dipterocarpus artocarpifolius Pierre

 

7

Dầu lông

Dipterocarpus sp

 

8

Dầu song nàng

Dipterocarpus dyeri Pierre

 

9

Dầu trà beng

Dipterocarpus obtusifolius Teysm

 

10

Gội nếp

Aglaia gigantea Pellegrin

 

11

Gội trung bộ

Aglaia annamensis Pellegrin

 

12

Gội dầu

Aphanamixis polystachya J.V.Parker

 

13

Giổi

Talauma giổi A.Chev.

 

14

Hà nu

Ixonanthes cochinchinensis Pierre

 

15

Hồng tùng

Darydium pierrei Hickel

Hoàng

đàn gia

16

Kim giao

Podocarpus Wallichianus Presl.

 

17

Kháo tía

Machilus odoratissima Nees.

Re vàng

18

Kháo dầu

Nothophoebe sp.

 

19

Long não

Cinamomum camphora Nees

Dạ hương

20

Mít

Artocarpus integrifolia Linn

 

21

Mỡ

Manglietia glauca Anet.

 

22

Re hương

Cinamomum parthenoxylon Meissn.

 

23

Re xanh

Cinamomum tonkinensis Pitard

Nhè xanh

24

Re đỏ

Cinamomum tetragonum A.Chev.

 

25

Re gừng

Litsea annanensis H.Lec.

 

26

Sến bo bo

Shorea hypochra Hance

 

27

Sến đỏ

Shorea harmandi Pierre

 

28

Sụ

Phoebe cuneata Bl.

 

29

So đo công

Brownlowia denysiana Pierre

Lo bò

30

Thông ba lá

Pinus khasya Royle

Ngô 3 lá

31

Thông nàng

Podocarpus imbricatus Bl

Bạch tùng

32

Vàng tâm

Manglietia fordiana Oliv.

 

33

Viết

Madiuca elliptica (Pierre ex Dubard) H.J.Lam.

 

34

Vên vên

Anisoptera cochinchinensis Pierre

 

 

NHÓM V

 

 

1

Bản xe

Albizzia lucida Benth.

 

2

Bời lời giấy

Litsea polyantha Juss.

 

3

Ca bu

Pleurostylla opposita Merr. et Mat.

 

4

Chò lông

Dipterocarpus pilosus Roxb.

 

5

Chò xanh

Terminalia myriocarpa Henrila

 

6

Chò xót

Schima crenata Korth.

 

7

Chôm chôm

Nephelium bassacense Pierre

 

8

Chùm bao

Hydnocarpus anthelminthica Pierre

 

9

Cồng tía

Callophyllum saigonensis Pierre

 

10

Cồng trắng

Callophyllum dryobalanoides Pierre

 

11

Cồng chìm

Callophyllum sp.

 

12

Dải ngựa

Swietenia mahogani Jaco.

 

13

Dầu

Dipterocarpus sp.

 

14

Dầu rái

Dipterocarpus alatus Roxb.

 

15

Dầu chai

Dipterocarpus intricatus Dyer

 

16

Dầu đỏ

Dipterocarpus duperreanus Pierre

 

17

Dầu nước

Dipterocarpus jourdanii Pierre

 

18

Dầu sơn

Dipterocarpus tuberculata Roxb.

 

19

Giẻ gai

Castanopsis tonkinensis Seen

 

20

Giẻ gai hạt nhỏ

Castanopsis chinensis Hance

 

21

Giẻ thơm

Quercus sp.

 

22

Giẻ cau

Quercus platycalyx Hickel et camus

 

23

Giẻ cuống

Quercus chrysocalyx Hickel et camus

 

24

Giẻ đen

Castanopsis sp.

 

25

Giẻ đỏ

Lithocarpus ducampii Hickel et

A.camus

 

26

Giẻ mỡ gà

Castanopsis echidnocarpa A.DC.

 

27

Giẻ xanh

Lithocarpus pseudosundaica

(Kickel et A.Camus) Camus

 

28

Giẻ sồi

Lithocarpus tubulosa Camus

Sồi vàng

29

Giẻ đề xi

Castanopsis brevispinula Hickel et camus

 

30

Gội tẻ

Aglaia sp.

Gội gác

31

Hoàng linh

Peltophorum dasyrachis Kyrz

 

32

Kháo mật

Cinamomum sp.

 

33

Nephelium sp.

Khé

34

Kè đuôi dông

Makhamia cauda-felina Craib.

 

35

Kẹn

Aesculus chinensis Bunge

 

36

Lim vang

Peltophorum tonkinensis Pierre

Lim xẹt

37

Lõi thọ

Gmelina arborea Roxb.

 

38

Muồng

Cassia sp.

Muồng

cánh dán

39

Muồng gân

Cassia sp.

 

40

Mò gỗ

Cryptocarya obtusifolia Merr

 

41

Mạ sưa

Helicia cochinchinensis Lour

 

42

Nang

Alangium ridley king

 

43

Nhãn rừng

Néphélium sp.

 

44

Phi lao

Casuarina equisetifolia Forst.

Dương liễu

45

Re bàu

Cinamomum botusifolium Nees

 

46

Sa mộc

Cunninghamia chinensis R.Br

 

47

Sau sau

Liquidambar formosana hance

Táu hậu

48

Săng táu

 

 

49

Săng đá

Xanthophyllum colubrinum Gagnep.

 

50

Săng trắng

Lophopetalum duperreanum Pierre

 

51

Sồi đá

Lithocarpus cornea Rehd

Sồi ghè

52

Sếu

Celtis australis persoon

Áp ảnh

53

Thành ngạnh

Cratoxylon formosum B.et H.

 

54

Tràm sừng

Eugenia chanlos Gagnep.

 

55

Tràm tía

Sysygium sp.

 

56

Thích

Acer decandrum Nerrill

Thích 10

57

Thiều rừng

Néphelium lappaceum Linh

Vải thiều

58

Thông đuôi ngựa

Pinusmassonisca Lambert

Thông tầu

59

Thông nhựa

Pinusmerkusii J et Viers

Thông ta

60

Tô hạp điện biên

Altmgia takhtadinanii V.T.Thái

 

61

Vải guốc

Mischocarpus sp.

 

62

Vàng kiêng

Nauclea purpurea Roxb.

 

63

Vừng

Careya sphaerica Roxb.

 

64

Xà cừ

Khaya senegalensis A.Juss

 

65

Xoài

Mangifera indica Linn.

 

 

NHÓM VI

 

 

1

Ba khía

Cophepetalum wallichi Kurz

 

2

Bạch đàn chanh

Eucalyptus citriodora Bailey

 

3

Bạch đàn đỏ

Eucalyptus robusta Sm.

 

4

Bạch đàn liễu

Eucalyptus tereticornis Sm.

 

5

Bạch đàn trắng

Eucalyptus camaldulensis Deh.

 

6

Bứa lá thuôn

Garcinia oblorgifolia Champ.

 

7

Bứa nhà

Garcinia loureiri Pierre

 

8

Bứa núi

Garcinia Oliveri Pierre

 

9

Bồ kết giả

Albizzia lebbeckoides Benth.

 

10

Cáng lò

Betula alnoides Halmilton

 

11

Cầy

Ivringia malayana Oliver

Kơ-nia

12

Chẹo tía

Engelhardtia chrysolepis Hance

 

13

Chiêu liêu

Terminalia chebula Roxb.

 

14

Chò nếp

 

 

15

Chò nâu

Dipterocarpus tonkinensis A.Chev.

 

16

Chò nhai

Anogeissus acuminata Wall

râm

17

Chò ổi

Platanus Kerrii

Chò nước

18

Da

Cerlops divers

 

19

Đước

Rhizophora conjugata Linh.

 

20

Hậu phát

Cinamomum iners Reinw

Quế lợn

21

Kháo chuông

Actinodaphne sp.

 

22

Kháo

Symplocos ferruginea

 

23

Kháo thối

Machilus sp.

 

24

Kháo vàng

Machilus bonii H.Lec.

 

25

Khế

Averrhoa carambola Linn.

 

26

Lòng mang

Pterospermum diversifolium Blume

 

27

Mang kiêng

Pterospermum truncatolobatum Gagnep.

 

28

Mã nhâm

 

 

29

Mã tiền

Strychosos nux - Vomica Linn.

 

30

Máu chớ

Knemaconferta var tonkinensis Warbg.

Huyết muông

31

Mận rừng

Pranus triflora

 

32

Mắm

Avicenia officinalis Linn.

 

33

Mắc niễng

Eberhardtia tonkinensis H. Lec.

 

34

Mít nài

Artocarpus asperula Gagret.

 

35

Mù u

Callophyllum inophyllum Linn.

 

36

Muỗm

Mangifera foetida Lour.

 

37

Nhọ nồi

Diospyros erientha champ

Nho nghẹ

38

Nhội

Bischofia trifolia Bl.

Lội

39

Nọng heo

Holoptelea integrifolia Pl.

Chàm ổi. Hôi

40

Phay

Duabanga sonneratioides Ham.

 

41

Quao

Doliohandrone rheedii Seen.

 

42

Quế

Cinamomum cassia Bl.

 

43

Quế xây lan

Cinamomum Zeylacicum Nees.

 

44

Ràng ràng đá

Ormosia pinnata

 

45

Ràng ràng mít

Ormosia balansae Drake

 

46

Ràng ràng mật

Ormosia sp

 

47

Ràng ràng tía

Ormosia sp.

 

48

Re

Cinamomum albiflorum Nees.

 

49

Sâng

Sapindus oocarpus Radlk.

 

50

Sấu

Dracontomelum duperreanum Pierre

 

51

Sấu tía

Sandorium indicum Cav.

 

52

Sồi

Castanopsis fissa Rehd et Wils

 

53

Sồi phăng

Quercus resinifera A.Chev.

Giẻ phảng

54

Sồi vàng mép

Castanopsis sp

 

55

Săng bóp

Ehretia acuminata R.Br.

Lá ráp

56

Trám hồng

Canarium sp.

Cà na

57

Tràm

Melaleuca leucadendron Linn.

 

58

Thôi ba

Alangium Chinensis Harms.

 

59

Thôi chanh

Evodia meliaefolia Benth.

 

60

Thị rừng

Diospyros rubra H.Lec.

 

61

Trín

Schima Wallichii Choisy

 

62

Vẩy ốc

Dalbengia sp.

 

63

Vàng rè

Machilus trijuga

Vàng danh

64

Vối thuốc

Schima superba Gard et Champ.

 

65

Vù hương

Cinamomum balansae H.Lec

Gù hương

66

Xoan ta

Melia azedarach Linn.

 

67

Xoan nhừ

Spondias mangifera Wied.

 

68

Xoan đào

Pygeum arboreum Endl. et Kurz

 

69

Xoan mộc

Toona febrifuga Roen

 

70

Xương cá

Canthium didynum Roxb.

 

 

NHÓM VII

 

 

1

Cao su

Hevea brasiliensis Pohl

 

2

Cả lồ

Caryodapnnopsis tonkinensis

 

3

Cám

Parinarium aunamensis Hance

 

4

Choai

Terminalia bellirica roxb

Bàng nhút

5

Chân chim

Vitex parviflora Juss

 

6

Côm lá bạc

Elaeocarpus nitentifolius Merr

 

7

Côm tầng

Elaeocarpus dubius A.D.C

 

8

Dung nam

Symplocos cochinchinensis Moore

 

9

Gáo vàng

Adina sessifolia Hook

 

10

Giẻ bộp

Castanopsis lecomtei Hickel et Camus

 

11

Giẻ trắng

Quercus poilanei Hickel et Camus

 

12

Hồng rừng

Diospyros Kaki Linn

 

13

Hoàng mang lá to

Pterospermum lancaefolium Roxb

 

14

Hồng quân

Flacourtia cataphracta Roxb

Bồ quân, mùng quân

15

Lành ngạnh hôi

Cratoxylon ligustrinum Bl

Thành ngạnh hôi

16

Lọng bàng

Dillenia heterosepala Finetet Gagnep

 

17

Lõi khoai

 

 

18

Me

Tamarindus indica Linn

Chua me

19

Lysidica rhodostegia Hance

 

20

Vitex glabrata R. Br

 

21

Mò cua

Alstonia scholaris R.Br

Mù cua, sữa

22

Ngát

Gironniera subaequelis Planch

 

23

Phay vi

Sarcocephalus orientalis Merr

 

24

Phổi bò

Meliosma angustifolia Merr

 

25

Rù rì

Calophyllum balansae Pitard

 

26

Răng vi

Carallia sp

 

27

Săng máu

Horfieldia amygdalina Warbg

 

28

Sảng

Sterculia lanceolata Cavan

Săng vè

29

Sâng mây

 

 

30

Sở bà

Dillenia pantagyna Roxb

 

31

Sổ con quay

Dillenia turbinata Gagnep

 

32

Sồi bộp

Lithocarpus fissus Ocsted

Var. tonlinensis H. et C

 

33

Sồi trắng

Pasania hemiphaerica Hicket et Camus

 

34

Sui

Antiaris toxicaria Lesch

 

35

Trám đen

Canarium nigrum Engl

 

36

Trám trắng

Canarium albrun Racusch

 

37

Táu muối

Vatica fleuxyana tardieu

 

38

Thung

Tetrameles nudiflora R. Br.

 

39

Tai nghé

Hymenodictyon excelsum Wall

Tai trâu

40

Thừng mực

Wrightia annamensis

 

41

Thàn mát

Millettia ichthyochtona Drake

 

42

Thầu tấu

Aporosa microcalyx Hassh

 

43

Ưởi

Storeulia lychnophlora Hance

 

44

Vang trứng

Endospermum sinensis Benth

 

45

Vàng anh

Saraca divers

Hoàng anh

46

Xoan tây

Delonix regia

Phượng vĩ

 

NHÓM VIII

 

 

1

Ba bét

Mallotus cochinchinensis Lour

 

2

Ba soi

Macaranga denticulata Muell-Arg

 

3

Bay thưa

Sterculia thorelii Pierre

 

4

Bồ đề

Styrax tonkinensis Pierre

 

5

Bồ hòn

Sapindus mukorossi Gaertn

 

6

Bồ kết

Gleditschia sinensis. Lam

 

7

Bông bạc

Vernomia arborea Ham.

 

8

Bộp

Ficus Championi

Đa xanh

9

Bo

Sterculia colorata Roxb

 

10

Bung bí

Capparis grands

 

11

Chay

Artocarpus tonkinensis A.Chev

 

12

Cóc

Spondiaspinnata Kurz

 

13

Cơi

Pterocarya tonkinensis Dode

 

14

Dâu da bắc

Allospondias tonkinensis

 

15

Dâu da xoan

Allospondias lakonensis Stapf

 

16

Dung giấy

Symplocos laurina Wall

Dung

17

Dàng

Scheffera octophylla Hams

 

18

Duối rừng

Coclodiscus musicatus

 

19

Đề

Ficus religiosa Linn.

 

20

Đỏ ngọn

Cratoxylon prunifolium Kurz.

 

21

Gáo

Adina polycephala Benth

 

22

Gạo

Bombax malabaricum D.C

 

23

Gòn

Eriodendron anfractuosum D.C

Bông gòn

24

Gioi

Eugenia jambos Linn

Roi,đào tiên

25

Hu

Mallotus apelta Muell. Arg

Thung

26

Hu lông

Mallotus barbatus Muell. Arg

 

27

Hu đay

Trema orientalis Bl.

 

28

Hu đay

Trema orientalis Bl.

 

29

Lai rừng

Aluerites moluccana Willd

 

30

Lai

Alcurites fordii Hemsl

 

31

Lôi

Crypeteronia paniculata

 

32

Mán đĩa

Pithecolobium clyperia var acumianata Gagnep

 

33

Mán đĩa trâu

Pithecolobium lucidum benth

 

34

Mốp

Alstonia spathulata Blume

 

35

Muồng trắng

Zenia insignis chun

 

36

Muồng gai

Cassia arabica

Muống mít

37

Nóng

Sideroxylon sp

 

38

Núc nắc

Oroxylum indicum Vent

 

39

Ngọc lan tây

Cananga odorata Hook et Thor

 

40

Sung

Ficus racemosa

 

41

Sồi bấc

Sapium discolor Muell-Arg

 

42

So đũa

Sesbania paludosa

 

43

Sang nước

Heynea trijuga Roxb

 

44

Thanh thất

Ailanthus malabarica D.C

 

45

Trẩu

Aleurites montara willd.

 

46

Tung trắng

Heteropanax fragans Hem.

 

47

Trôm

Sterculia sp

 

48

Vông

Erythrina indica Lam.

 

 

 

 

 

Ghi chú:

Những tên gỗ nào không có trong bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng này mà các địa phương phát hiện được sẽ đề xuất và gửi mẫu gỗ về Bộ để bổ sung.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2198-CNR năm 1977 ban hành bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước do Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp ban hành

  • Số hiệu: 2198-CNR
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 26/11/1977
  • Nơi ban hành: Bộ Lâm nghiệp
  • Người ký: Phạm Đình Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/1978
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản