Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 2181/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 27 tháng 10 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN ĐỐI VỚI MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 486/TTr-SNNMT ngày 14/10/2025 và Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 03 (ba) quy trình thực hiện Dịch vụ công (DVC) trực tuyến trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch vụ công trực tuyến đã được phê duyệt, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:
1. Phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn thiện các dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia; thông báo việc áp dụng chính thức dịch vụ công trực tuyến trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
2. Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường kèm theo từng DVC trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
3. Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm chỉ đạo Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai lập danh sách đăng ký tài khoản cho viên chức, người lao động được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện DVC trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này, gửi Sở Khoa học và Công nghệ để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính bản điện tử lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 2181/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Trị)
PHẦN I. DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
| Số TT | Tên quy trình | Mã số TTHC | Quy trình số | Mức độ Dịch vụ công |
| 1 | Đăng ký tách thửa, hợp thửa đất đồng thời với chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho cá nhân | 1.014365 | 26-ĐĐ-TC.CN-VPĐKĐĐ | Một phần |
| 2 | Đăng ký cấp đổi Giấy chứng nhận (theo quy định tại điểm h Mục 1 Phần VII của “Phần C. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT) và đăng ký biến động đổi tên hoặc thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất | 1.014366 | 27-ĐĐ-TC.CN-VPĐKĐĐ | Một phần |
| 3 | Đăng ký cấp đổi Giấy chứng nhận (theo quy định tại điểm h Mục 1 Phần VII của “Phần C. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT) và đăng ký tài sản gắn liền với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận | 1.014367 | 28-ĐĐ-TC.CN-VPĐKĐĐ | Một phần |
PHẦN II. QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Quy trình số: 26-ĐĐ-TC.CN-VPĐKĐĐ
Mã số thủ tục: 1.014365
QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ TÁCH THỬA, HỢP THỬA ĐẤT ĐỒNG THỜI VỚI CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHO CÁ NHÂN
Áp dụng tại cơ quan: Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
| Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Thời gian thực hiện tại các xã miền núi | |
| Nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến:Truy cập Cổng DVCTT trên mạng Internet tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/ 1. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống. 2. Tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng ký tách thửa, hợp thửa đất đồng thời với chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho cá nhân”. Chọn cơ quan thực hiện: - Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam (Viết tắt là: Cá nhân). 3. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ (thiết lập giao diện tách riêng cho từng trường hợp lựa chọn ở trên), bao gồm: a) Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất theo Mẫu số 21 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP (Bản điện tử có ký số của cá nhân; trường hợp nộp bản chụp (bản scan) thì người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp Bộ phận một cửa xác nhận hồ sơ đủ điều kiện để tiếp nhận hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính); b) Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất lập theo Mẫu số 22 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) và người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp Bộ phận một cửa xác nhận hồ sơ đủ điều kiện để tiếp nhận hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính). c) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 18 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP (Hình thức nộp: Nhập thông tin trên biểu mẫu tương tác (e-form) được xác thực bằng tài khoản định danh điện tử của công dân/tổ chức hoặc bản điện tử có ký số của cá nhân; trường hợp nộp bản chụp (bản scan) thì người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp Bộ phận một cửa xác nhận hồ sơ đủ điều kiện để tiếp nhận hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính). d) Giấy chứng nhận đã cấp (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) và người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp Bộ phận một cửa xác nhận hồ sơ đủ điều kiện để tiếp nhận hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính). e) Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền có thể hiện nội dung tách thửa đất, hợp thửa đất (nếu có) (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) và người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp Bộ phận một cửa xác nhận hồ sơ đủ điều kiện để tiếp nhận hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính). g) Hợp đồng hoặc văn bản về việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) và người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp Bộ phận một cửa xác nhận hồ sơ đủ điều kiện để tiếp nhận hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính). h) Hợp đồng hoặc văn bản về việc bán hoặc tặng cho hoặc để thừa kế hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hằng năm (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) và người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp Bộ phận một cửa xác nhận hồ sơ đủ điều kiện để tiếp nhận hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính). i) Văn bản về việc cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất đối với trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) và người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp Bộ phận một cửa xác nhận hồ sơ đủ điều kiện để tiếp nhận hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính). k) Văn bản thỏa thuận về việc cấp chung một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp có nhiều người nhận chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) và người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp Bộ phận một cửa xác nhận hồ sơ đủ điều kiện để tiếp nhận hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính). l) Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản không có quyền sử dụng đất đối với thửa đất đó, trừ trường hợp tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) và người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp Bộ phận một cửa xác nhận hồ sơ đủ điều kiện để tiếp nhận hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính). m) Văn bản của bên nhận thế chấp về việc đồng ý cho bên thế chấp được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đang được thế chấp và đã đăng ký tại Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) và người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp Bộ phận một cửa xác nhận hồ sơ đủ điều kiện để tiếp nhận hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính). n) Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) và người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp Bộ phận một cửa xác nhận hồ sơ đủ điều kiện để tiếp nhận hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính). l) Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu đo đạc để xác định lại kích thước các cạnh, diện tích của thửa đất (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) và người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp Bộ phận một cửa xác nhận hồ sơ đủ điều kiện để tiếp nhận hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính). 4. Thanh toán trực tuyến phí/lệ phí/nghĩa vụ tài chính: Nộp sau khi hồ sơ được tiếp nhận - Sau khi cán bộ gửi yêu cầu thanh toán, công dân đăng nhập vào tài khoản tại trang DVC → truy cập tài khoản → “Danh mục hồ sơ” → nhấn xem thông tin chi tiết hồ sơ → chọn hình thức thanh toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”, hệ thống tự động điều hướng đến giao diện thanh toán qua nền tảng Payment Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân thực hiện thanh toán trực tuyến đúng với số tiền phí, lệ phí theo quy định. - Sau khi đã thanh toán thành công, hệ thống tự động điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công dân có thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhấn “Đồng ý”. - Mức thu theo quy định hiện hành. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Văn phòng Đăng ký đất đai được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận “Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả” của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai nơi có đất hoặc qua dịch vụ bưu chính theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
| |
| Bước 1 | VC tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của CNVPĐK | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến/hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: 2.1 . Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: - Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất trên biểu mẫu tương tác điện tử (e-form) được xác thực bằng tài khoản của cá nhân; - Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của cá nhân đề nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành hồ sơ. - Gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. 2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. 2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu. 3. Chuyển hồ sơ cho viên chức CNVPĐK theo sự phân công của Lãnh đạo CNVPĐK. | 0,25 ngày làm việc | 0,25 ngày làm việc | |
| Bước 2 | VC CNVPĐK | Theo dõi, thực hiện các nhiệm vụ: - Rà soát, kiểm tra hồ sơ; - Xác nhận đủ điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất kèm các thông tin thửa đất vào Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất, đồng thời xác nhận vào Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất; - Lập Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, trình Lãnh đạo CNVPĐK ký duyệt; - Chuyển hồ sơ cho VC tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của CNVPĐK. | 10,5 ngày làm việc | 14,5 ngày làm việc | |
| Bước 3 | VC tiếp nhận hồ sơ của CNVPĐK | - Chuyển hồ sơ cho CC BPMC của cơ quan thuế. | 0,25 ngày làm việc | 0,25 ngày làm việc | |
| Hệ thống mặc định chuyển hồ sơ về trạng thái chờ thực hiện nghĩa vụ tài chính ngay khi thực hiện Bước 3 |
|
| |||
| Bước 4 | VC tiếp nhận hồ sơ của CNVPĐK | - Tiếp nhận thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính. Trường hợp người sử dụng đất thanh toán trực tuyến NVTC trên Cổng DVC Quốc gia và được kết nối, xuất biên lai điện tử về Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh thì thực hiện kiểm tra, tiếp nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. - Viết phiếu biên nhận bổ sung hồ sơ đồng thời chuyển giấy tờ liên quan cho VC CNVPĐK (Bước 2). | 0,25 ngày làm việc | 0,25 ngày làm việc | |
| Bước 5 | VC CNVPĐK | - Hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình, viết GCN, tham mưu Lãnh đạo CNVPĐK ký duyệt; - Chuyển hồ sơ đến VC Phòng ĐKĐĐ thuộc VPĐKĐĐ. | 5,25 ngày làm việc | 8,25 ngày làm việc | |
| Bước 6 | VC Phòng ĐKĐĐ thuộc VPĐKĐĐ | - Tiếp nhận hồ sơ do VC CNVPĐK chuyển đến; - Thẩm định hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Phòng ĐKĐĐ, trình lãnh đạo VPĐK ký cấp GCN. - Chuyển kết quả cho VC CNVPĐK (Bước 2). | 03 ngày làm việc | 06 ngày làm việc | |
| Bước 7 | VC CNVPĐK | - Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử. - Chuyển kết quả cho VC tiếp nhận hồ sơ của CNVPĐK. | 0,25 ngày làm việc | 0,25 ngày làm việc | |
| Bước 8 | VC tiếp nhận hồ sơ của CNVPĐK | - Xác nhận kết quả đã có trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; - Thông báo cho người nộp hồ sơ theo các hình thức đã đăng ký. | 0,25 ngày làm việc | 0,25 ngày làm việc | |
| Nhận kết quả | Người nộp hồ sơ | - Nộp các khoản phí, lệ phí, các khoản giá, phí khác nếu chưa thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết | Không tính vào thời gian giải quyết | |
| Tổng thời gian giải quyết TTHC | 20 ngày làm việc | 30 ngày làm việc | |||
Mẫu số 21. Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
TÁCH THỬA ĐẤT, HỢP THỬA ĐẤT
| Kính gửi: | Văn phòng Đăng ký đất đai/Chi nhánh |
| I. KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT (Xem kỹ hướng dẫn ở cuối đơn này trước khi viết đơn; không tẩy xoá, sửa chữa nội dung đã viết) |
| 1. Người sử dụng đất(1): a) Tên: ................................................................................................................... b) Giấy tờ nhân thân/pháp nhân số(2): ................................................................... c) Địa chỉ: ............................................................................................................. d) Điện thoại liên hệ (nếu có):…………… Hộp thư điện tử (nếu có): ................ |
| 2. Đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất(3) như sau: |
| a) Tách thửa đất số …….…..., tờ bản đồ số:……….…, diện tích:……..…m2; loại đất:…………; địa chỉ thửa đất: ..................................................; Giấy chứng nhận: số vào sổ cấp GCN: ….. ……...…, ngày cấp GCN: ..........................., thành……… thửa: Thửa thứ nhất: Diện tích:…..……m2; loại đất:…………. Thửa thứ hai: Diện tích:……..…m2; loại đất:………… ……………………………..……………………………..………………….…….... (Liệt kê các thửa đất tách thửa)..……………………………………...………………….…) |
| b) Hợp thửa đất số .……....., tờ bản đồ số:………...…, diện tích:……...……m2; loại đất:…………, địa chỉ thửa đất: ..........................................................; Giấy chứng nhận: số vào sổ cấp GCN: ….. ……...…, ngày cấp GCN: ..........................., với: Thửa đất số: ……..., tờ bản đồ số:…....…, diện tích: ……..……m2; loại đất:……………..., địa chỉ thửa đất:...................; Giấy chứng nhận: số vào sổ cấp GCN: ….…, ngày cấp GCN: ..................... (liệt kê các thửa đất cần hợp).……………… ……………………… Thành thửa đất mới: Diện tích:………m2; loại đất:……… ……………………..…... ………………………………………………… (liệt kê các thửa đất sau hợp thửa) |
| c) Tách đồng thời với hợp thửa đất: ...................................……………………………..……………………………………… ………...…...……………………………..………………………………………..… (Mô tả chi tiết việc tách, hợp thửa)……………………………………………………..…. |
| 3. Lý do tách, hợp thửa đất: ............................................................................................. |
| 4. Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có: - Giấy chứng nhận và Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất các thửa đất nêu trên - ………………………………………………….……………………………... |
| 5. Đề nghị cấp Giấy chứng nhận: …………………………………………………….. (ghi có hoặc không thay đổi người sử dụng đất) |
Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.
|
| ……, ngày ...... tháng….... năm .......... |
| II. Ý KIẾN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI/CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI(5) | |
| ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... | |
| Ngày……. tháng…… năm …... | Ngày……. tháng…… năm …... Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
Hướng dẫn viết đơn:
(1) Ghi tên người sử dụng đất theo Giấy chứng nhận. Trường hợp các thửa đất gốc thuộc nhiều người sử dụng đất khác nhau thì ghi đầy đủ người sử dụng đất của các thửa đất gốc đó.
(2) Ghi số định danh cá nhân hoặc số, ngày cấp và nơi cấp hộ chiếu. Đối với tổ chức thì ghi số, ngày ký, cơ quan ký văn bản theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.
(3) Ghi thông tin thửa đất theo Giấy chứng nhận.
(4) Người sử dụng đất của các thửa đất gốc cùng ký vào Đơn.
Trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi “được Ủy quyền”; đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ và đóng dấu của tổ chức.
(5) Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ghi rõ “Đủ điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất như bản vẽ gửi kèm” và số thứ tự thửa đất, tờ bản đồ (nếu có thay đổi tờ bản đồ) dự kiến sau khi tách thửa đất, hợp thửa đất.
*Mẫu biểu tương tác điện tử (e-form)
Mẫu số 18. Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
(Phụ lục II kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi : …………………… (1)
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất:
a) Tên(2): ...............................................................................................................
b) Giấy tờ nhân thân/pháp nhân(2): .......................................................................
c) Địa chỉ(2): ..........................................................................................................
d) Điện thoại liên hệ (nếu có):…………………… Hộp thư điện tử (nếu có): ...
2. Nội dung biến động (3):
..............................................................................................................................
3. Giấy tờ liên quan đến nội dung biến động nộp kèm theo đơn này gồm có (4):
(1) Giấy chứng nhận đã cấp;
(2) .........................................................................................................................
(3) .........................................................................................................................
Cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
| ……., ngày .... tháng ... năm …… |
Hướng dẫn kê khai đơn:
(1) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai……” nơi có đất.
Đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao và tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai…” nơi có đất.
(2) Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi thông tin của bên nhận chuyển quyền.
(3) Ghi nội dung biến động như: “nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho …, cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất, cấp đổi Giấy chứng nhận …”.
Trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất thì ghi nội dung: “đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất” và thể hiện thông tin Giấy chứng nhận bị mất, gồm: Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận……; Số phát hành Giấy chứng nhận (Số seri)…….”, trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có thông tin về Giấy chứng nhận đã cấp thì không kê khai nội dung tại mục này. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai để xác định các thông tin tại mục này, trong đó thông tin bắt buộc phải có là thông tin Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận hoặc Số phát hành Giấy chứng nhận (Số seri).
Trường hợp có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận thì ghi “có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận”.
(4) Ghi các loại giấy tờ nộp kèm theo Đơn này.
Mẫu số 22. Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất
(Mẫu số 22 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025)
BẢN VẼ TÁCH THỬA ĐẤT, HỢP THỬA ĐẤT
(Kèm theo Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất)
| I. Hình thức tách, hợp thửa đất (Ghi rõ: "Tách thửa" hoặc "Hợp thửa" hoặc “Tách thửa đồng thời với hợp thửa”): ……………………………………………………………………………………………………………….. II. Thửa đất gốc: 1. Thửa đất thứ nhất: a) Thửa số: ……….., tờ bản đồ số: …………, diện tích: ………. m2, loại đất: ……… , địa chỉ thửa đất: ………, Giấy chứng nhận: số vào sổ cấp GCN: ………….; Cơ quan cấp GCN: …………., ngày cấp: ………………. b) Tên người sử dụng đất: …………..……….., Giấy tờ nhân thân/pháp nhân số: …………..….., địa chỉ: …………………. c) Tình hình sử dụng đất: (Ghi sự thay đổi ranh giới thửa đất hiện trạng so với khi cấp GCN, tình hình tranh chấp đất đai, hiện trạng sử dụng đất): …………………………………………………… 2. Thửa đất thứ hai: (ghi như thửa thứ nhất) ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. III. Thửa đất sau khi tách thửa/hợp thửa: 1. Mô tả sơ bộ thông tin, mục đích thực hiện tách thửa đất/hợp thửa đất: ……………………….. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. 2. Người lập bản vẽ (Ghi: “Người sử dụng đất tự lập” hoặc ghi tên cơ quan, đơn vị lập bản vẽ): …………………………………………………….. 3. Tách thửa đất/hợp thửa đất (theo ví dụ minh họa):
| ||||||||||||||||||||||||||||
| IV. Xác nhận của Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………
| ||||||||||||||||||||||||||||
| Hướng dẫn lập mẫu: 1. Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất thể hiện đủ thông tin về kích thước cạnh, diện tích, loại đất của thửa đất tách ra, thửa đất hợp lại, thửa đất hoặc vị trí, diện tích đất dùng làm lối đi (nếu có) và thửa đất có quyền sử dụng chung lối đi theo Giấy chứng nhận đã cấp của thửa đất gốc, chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn các công trình đối với trường hợp trên Giấy chứng nhận đã thể hiện. 2. Đối với điểm 3.1, điểm 3.2 và điểm 3.4 mục 3 thì thực hiện như sau: | |
| 3.1. Sơ đồ trước tách thửa đất/hợp thửa đất: a) Tách thửa đất: | 3.2. Sơ đồ tách thửa đất/hợp thửa đất |
|
|
|
| b) Hợp thửa đất, hợp thửa đất đồng thời tách thửa đất: |
|
|
|
|
| 3.4. Mô tả (Mô tả chi tiết ranh giới, mốc giới các thửa đất sau tách, hợp thửa): a) Thửa tách ra dự kiến số 1: - Từ điểm 1’đến điểm 5’: ……(Ví dụ: Điểm 1 là dấu sơn; ranh giới theo tim tường xây kiên cố, mép tường...) - Từ điểm 5’ đến điểm 6’:... (Ví dụ: Điểm 2,3 là cọc tre, ranh giới theo mép bờ trong rãnh nước) - Từ điểm 6’ đến điểm 1’: ... (Ví dụ: Điểm 4 là góc ngoài tường, ranh giới theo mép sân, tường nhà); b) Thửa tách ra dự kiến số 2: ……………………………………………………………………… - Từ điểm 4 đến điểm 5: …………………………………………………………………………….. | |
Quy trình số: 27-ĐĐ-TC.CN-VPĐKĐĐ
Mã số thủ tục: 1.014366
QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN (THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM H MỤC 1 PHẦN VII CỦA “PHẦN C. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT) VÀ ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐỔI TÊN HOẶC THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Áp dụng tại các cơ quan: Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
| Thứ tự công việc | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Thời gian thực hiện tại các xã miền núi |
| Nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến:Truy cập Cổng DVCTT trên mạng Internet tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/ 1. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống. 2. Tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng ký cấp đổi Giấy chứng nhận (theo quy định tại điểm h Mục 1 Phần VII của “Phần C. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT) và đăng ký biến động đổi tên hoặc thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất”. Chọn cơ quan thực hiện: - Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất. 3. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ (thiết lập giao diện tách riêng cho từng trường hợp lựa chọn ở trên), bao gồm: a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 18 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP) (Hình thức nộp: Nhập thông tin trên biểu mẫu tương tác (e-form) được xác thực bằng tài khoản định danh điện tử của công dân/tổ chức hoặc bản điện tử có ký số của cá nhân/tổ chức; trường hợp nộp bản chụp (bản scan) thì người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp Bộ phận một cửa xác nhận hồ sơ đủ điều kiện để tiếp nhận hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính); b) Giấy chứng nhận đã cấp (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) và người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp Bộ phận một cửa xác nhận hồ sơ đủ điều kiện để tiếp nhận hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.) c) Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) và người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp Bộ phận một cửa xác nhận hồ sơ đủ điều kiện để tiếp nhận hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính). d) Bản sao hoặc bản chính giấy tờ chứng minh về việc đổi tên, thay đổi thông tin của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp không khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan). e) Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục thông qua người đại diện (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) và người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp Bộ phận một cửa xác nhận hồ sơ đủ điều kiện để tiếp nhận hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính). 4. Thanh toán trực tuyến phí/lệ phí/nghĩa vụ tài chính: Nộp sau khi hồ sơ được tiếp nhận - Sau khi cán bộ gửi yêu cầu thanh toán, công dân đăng nhập vào tài khoản tại trang DVC → truy cập tài khoản → “Danh mục hồ sơ” → nhấn xem thông tin chi tiết hồ sơ → chọn hình thức thanh toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”, hệ thống tự động điều hướng đến giao diện thanh toán qua nền tảng Payment Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân thực hiện thanh toán trực tuyến đúng với số tiền phí, lệ phí theo quy định. - Sau khi đã thanh toán thành công, hệ thống tự động điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công dân có thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhấn “Đồng ý”. - Mức thu theo quy định hiện hành. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Văn phòng Đăng ký đất đai được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận “Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả” của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai nơi có đất hoặc qua dịch vụ bưu chính theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
|
| Bước 1 | VC tiếp nhận hồ sơ của CNVPĐK | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến/hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: 2.1 . Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: - Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trên biểu mẫu tương tác điện tử (e-form) được xác thực bằng tài khoản của tổ chức, cá nhân; - Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của cá nhân đề nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành hồ sơ. - Gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. 2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. 2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu. 3. Chuyển hồ sơ cho VC CNVPĐK theo sự phân công của Lãnh đạo CNVPĐK. | 0,25 ngày làm việc | 0,25 ngày làm việc |
| Bước 2 | VC CNVPĐK | Theo dõi, thực hiện các nhiệm vụ: - Rà soát, kiểm tra hồ sơ; - Kiểm tra, tham mưu Lãnh đạo Phòng ĐKĐĐ trình Lãnh đạo VPĐKĐĐ ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính hoặc trích đo, trích lục bản đồ địa chính thửa đất. | 7,25 ngày làm việc | 11,25 ngày làm việc |
| I | Trường hợp phải chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính |
|
| |
| Bước 3A-1 | VC CNVPĐK | - Lập Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, trình Lãnh đạo CNVPĐK ký duyệt; - Chuyển hồ sơ cho VC tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của CNVPĐK. | 0,5 ngày làm việc | 0,5 ngày làm việc |
| Bước 3A-2 | VC tiếp nhận hồ sơ của CNVPĐK | - Chuyển hồ sơ cho CC BPMC của cơ quan thuế. | 0,25 ngày làm việc | 0,25 ngày làm việc |
| Hệ thống mặc định chuyển hồ sơ về trạng thái chờ thực hiện nghĩa vụ tài chính ngay khi thực hiện Bước 3-2 |
|
| ||
| Bước 3A-3 | VC tiếp nhận hồ sơ của CNVPĐK | - Tiếp nhận thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính. Trường hợp người sử dụng đất thanh toán trực tuyến NVTC trên Cổng DVC Quốc gia và được kết nối, xuất biên lai điện tử về Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh thì thực hiện kiểm tra, tiếp nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. - Viết phiếu biên nhận bổ sung hồ sơ đồng thời chuyển giấy tờ liên quan cho VC CNVPĐK (Bước 2). | 0,25 ngày làm việc | 0,25 ngày làm việc |
| Bước 3A-4 | VC CNVPĐK | - Hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình, viết GCN, tham mưu Lãnh đạo CNVPĐK ký duyệt; - Chuyển hồ sơ đến VC Phòng ĐKĐĐ thuộc VPĐKĐĐ. | 1,5 ngày làm việc | 1,5 ngày làm việc |
| II | Trường hợp không chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính |
|
| |
| Bước 3B | VC CNVPĐK | - Hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình, viết GCN, tham mưu Lãnh đạo CNVPĐK ký duyệt; - Chuyển hồ sơ đến VC Phòng ĐKĐĐ thuộc VPĐKĐĐ. | 03 ngày làm việc | 06 ngày làm việc |
| Bước 4 | VC Phòng ĐKĐĐ thuộc VPĐKĐĐ | - Tiếp nhận hồ sơ do VC CNVPĐK chuyển đến; - Thẩm định hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Phòng ĐKĐĐ, trình lãnh đạo VPĐK ký cấp GCN. - Chuyển kết quả cho VC CNVPĐK (Bước 2). | 03 ngày làm việc | 06 ngày làm việc |
| Bước 5 | VC CNVPĐK | - Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử. - Chuyển kết quả cho VC tiếp nhận hồ sơ của CNVPĐK. | 0,25 ngày làm việc | 0,25 ngày làm việc |
| Bước 6 | VC tiếp nhận hồ sơ của CNVPĐK | - Xác nhận kết quả đã có trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; - Thông báo cho người nộp hồ sơ theo các hình thức đã đăng ký. | 0,25 ngày làm việc | 0,25 ngày làm việc |
| Nhận kết quả | Người nộp hồ sơ | - Nộp các khoản phí, lệ phí, các khoản giá, phí khác nếu chưa thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết | Không tính vào thời gian giải quyết |
| Tổng thời gian giải quyết TTHC tối đa | 14 ngày làm việc | 24 ngày làm việc | ||
*Mẫu biểu tương tác điện tử (e-form)
Mẫu số 18. Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
(Phụ lục II kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi : …………………… (1)
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất:
a) Tên(2): ...............................................................................................................
b) Giấy tờ nhân thân/pháp nhân(2): .......................................................................
c) Địa chỉ(2): ..........................................................................................................
d) Điện thoại liên hệ (nếu có):…………………… Hộp thư điện tử (nếu có): ...
2. Nội dung biến động (3):
..............................................................................................................................
3. Giấy tờ liên quan đến nội dung biến động nộp kèm theo đơn này gồm có (4):
(1) Giấy chứng nhận đã cấp;
(2) .........................................................................................................................
(3) .........................................................................................................................
Cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
| ……., ngày .... tháng ... năm …… |
Hướng dẫn kê khai đơn:
(1) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai……” nơi có đất.
Đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao và tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai…” nơi có đất.
(2) Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi thông tin của bên nhận chuyển quyền.
(3) Ghi nội dung biến động như: “nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho …, cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất, cấp đổi Giấy chứng nhận …”.
Trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất thì ghi nội dung: “đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất” và thể hiện thông tin Giấy chứng nhận bị mất, gồm: Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận……; Số phát hành Giấy chứng nhận (Số seri)…….”, trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có thông tin về Giấy chứng nhận đã cấp thì không kê khai nội dung tại mục này. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai để xác định các thông tin tại mục này, trong đó thông tin bắt buộc phải có là thông tin Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận hoặc Số phát hành Giấy chứng nhận (Số seri).
Trường hợp có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận thì ghi “có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận”.
(4) Ghi các loại giấy tờ nộp kèm theo Đơn này.
Quy trình số: 28-ĐĐ-TC.CN-VPĐKĐĐ
Mã số thủ tục: 1.014367
QUY TRÌNH DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN (THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM H MỤC 1 PHẦN VII CỦA “PHẦN C. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT) VÀ ĐĂNG KÝ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI THỬA ĐẤT ĐÃ ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
Áp dụng tại các cơ quan: Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
| Thứ tự công việc | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Thời gian thực hiện tại các xã miền núi |
| Nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến:Truy cập Cổng DVCTT trên mạng Internet tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/ 1. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống. 2. Tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Đăng ký cấp đổi Giấy chứng nhận (theo quy định tại điểm h Mục 1 Phần VII của “Phần C. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT) và đăng ký biến động đổi tên hoặc thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất”. Chọn cơ quan thực hiện: - Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất. 3. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ (thiết lập giao diện tách riêng cho từng trường hợp lựa chọn ở trên), bao gồm: a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 18 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP) (Hình thức nộp: Nhập thông tin trên biểu mẫu tương tác (e-form) được xác thực bằng tài khoản định danh điện tử của công dân/tổ chức hoặc bản điện tử có ký số của cá nhân; trường hợp nộp bản chụp (bản scan) thì người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp Bộ phận một cửa xác nhận hồ sơ đủ điều kiện để tiếp nhận hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính). b) Giấy chứng nhận đã cấp (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) và người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp Bộ phận một cửa xác nhận hồ sơ đủ điều kiện để tiếp nhận hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.) c) Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) và người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp Bộ phận một cửa xác nhận hồ sơ đủ điều kiện để tiếp nhận hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính). d) Một trong các loại giấy tờ theo quy định tại các Điều 148, Điều 149 của Luật Đất đai (nếu có). (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan)). e) Sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng, trừ trường hợp đã nộp một trong các loại giấy tờ quy định tại các Điều 148, Điều 149 của Luật Đất đai mà có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) và người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp Bộ phận một cửa xác nhận hồ sơ đủ điều kiện để tiếp nhận hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính). g) Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc đã có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công trình không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 149 của Luật Đất đai hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) và người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp Bộ phận một cửa xác nhận hồ sơ đủ điều kiện để tiếp nhận hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính). h) Văn bản chấp thuận gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở của tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật về nhà ở (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) và người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp Bộ phận một cửa xác nhận hồ sơ đủ điều kiện để tiếp nhận hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính). i) Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục thông qua người đại diện (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan) và người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp Bộ phận một cửa xác nhận hồ sơ đủ điều kiện để tiếp nhận hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính). 4. Thanh toán trực tuyến phí/lệ phí/nghĩa vụ tài chính: Nộp sau khi hồ sơ được tiếp nhận - Sau khi cán bộ gửi yêu cầu thanh toán, công dân đăng nhập vào tài khoản tại trang DVC → truy cập tài khoản → “Danh mục hồ sơ” → nhấn xem thông tin chi tiết hồ sơ → chọn hình thức thanh toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”, hệ thống tự động điều hướng đến giao diện thanh toán qua nền tảng Payment Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân thực hiện thanh toán trực tuyến đúng với số tiền phí, lệ phí theo quy định. - Sau khi đã thanh toán thành công, hệ thống tự động điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công dân có thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhấn “Đồng ý”. - Mức thu theo quy định hiện hành. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Văn phòng Đăng ký đất đai được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận “Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả” của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai nơi có đất hoặc qua dịch vụ bưu chính theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
|
| Bước 1 | VC tiếp nhận hồ sơ của CNVPĐK | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến/hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: 2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: - Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trên biểu mẫu tương tác điện tử (e-form) được xác thực bằng tài khoản của tổ chức, cá nhân; - Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của cá nhân đề nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành hồ sơ. - Gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. 2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. 2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu. 3. Chuyển hồ sơ cho VC CNVPĐK theo sự phân công của Lãnh đạo CNVPĐK. | 0,25 ngày làm việc | 0,25 ngày làm việc |
| Bước 2 | VC CNVPĐK | Theo dõi, thực hiện các nhiệm vụ: - Rà soát, kiểm tra hồ sơ; - Kiểm tra, tham mưu Lãnh đạo Phòng ĐKĐĐ trình Lãnh đạo VPĐKĐĐ ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính hoặc trích đo, trích lục bản đồ địa chính thửa đất; - Lập Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, trình Lãnh đạo CNVPĐK ký duyệt; - Chuyển hồ sơ cho VC tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của CNVPĐK | 10,5 ngày làm việc | 17,5 ngày làm việc |
| Bước 3 | VC tiếp nhận hồ sơ của CNVPĐK | - Chuyển hồ sơ cho CC BPMC của cơ quan thuế. | 0,25 ngày làm việc | 0,25 ngày làm việc |
| Hệ thống mặc định chuyển hồ sơ về trạng thái chờ thực hiện nghĩa vụ tài chính ngay khi thực hiện Bước 3 |
|
| ||
| Bước 4 | VC tiếp nhận hồ sơ của CNVPĐK | - Tiếp nhận thông tin từ cơ sở dữ liệu được liên thông hoặc chứng từ hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính. Trường hợp người sử dụng đất thanh toán trực tuyến NVTC trên Cổng DVC Quốc gia và được kết nối, xuất biên lai điện tử về Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh thì thực hiện kiểm tra, tiếp nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. - Viết phiếu biên nhận bổ sung hồ sơ đồng thời chuyển giấy tờ liên quan cho VC CNVPĐK (Bước 2). | 0,25 ngày làm việc | 0,25 ngày làm việc |
| Bước 5 | VC CNVPĐK | - Hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình, viết GCN, tham mưu Lãnh đạo CNVPĐK ký duyệt; - Chuyển hồ sơ đến VC Phòng ĐKĐĐ thuộc VPĐKĐĐ. | 3,25 ngày làm việc | 3,25 ngày làm việc |
| Bước 6 | VC Phòng ĐKĐĐ thuộc VPĐKĐĐ | - Tiếp nhận hồ sơ do VC CNVPĐK chuyển đến; - Thẩm định hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Phòng ĐKĐĐ, trình lãnh đạo VPĐK ký cấp GCN. - Chuyển kết quả cho VC CNVPĐK (Bước 2). | 03 ngày làm việc | 06 ngày làm việc |
| Bước 7 | VC CNVPĐK | - Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử. - Chuyển kết quả cho VC tiếp nhận hồ sơ của CNVPĐK. | 0,25 ngày làm việc | 0,25 ngày làm việc |
| Bước 8 | VC tiếp nhận hồ sơ của CNVPĐK | - Xác nhận kết quả đã có trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; - Thông báo cho người nộp hồ sơ theo các hình thức đã đăng ký. | 0,25 ngày làm việc | 0,25 ngày làm việc |
| Nhận kết quả | Người nộp hồ sơ | - Nộp các khoản phí, lệ phí, các khoản giá, phí khác nếu chưa thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết | Không tính vào thời gian giải quyết |
| Tổng thời gian giải quyết TTHC tối đa | 18 ngày làm việc | 28 ngày làm việc | ||
*Mẫu biểu tương tác điện tử (e-form)
Mẫu số 18. Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
(Phụ lục II kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi : …………………… (1)
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất:
a) Tên(2): ...............................................................................................................
b) Giấy tờ nhân thân/pháp nhân(2): .......................................................................
c) Địa chỉ(2): ..........................................................................................................
d) Điện thoại liên hệ (nếu có):…………………… Hộp thư điện tử (nếu có): ...
2. Nội dung biến động (3):
..............................................................................................................................
3. Giấy tờ liên quan đến nội dung biến động nộp kèm theo đơn này gồm có (4):
(1) Giấy chứng nhận đã cấp;
(2) .........................................................................................................................
(3) .........................................................................................................................
Cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
| ……., ngày .... tháng ... năm …… |
Hướng dẫn kê khai đơn:
(1) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai……” nơi có đất.
Đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao và tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai…” nơi có đất.
(2) Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi thông tin của bên nhận chuyển quyền.
(3) Ghi nội dung biến động như: “nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho …, cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất, cấp đổi Giấy chứng nhận …”.
Trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất thì ghi nội dung: “đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất” và thể hiện thông tin Giấy chứng nhận bị mất, gồm: Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận……; Số phát hành Giấy chứng nhận (Số seri)…….”, trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có thông tin về Giấy chứng nhận đã cấp thì không kê khai nội dung tại mục này. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai để xác định các thông tin tại mục này, trong đó thông tin bắt buộc phải có là thông tin Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận hoặc Số phát hành Giấy chứng nhận (Số seri).
Trường hợp có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận thì ghi “có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận”.
(4) Ghi các loại giấy tờ nộp kèm theo Đơn này.
Quyết định 2181/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến đối với thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- Số hiệu: 2181/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/10/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Hoàng Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/10/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra




