Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2165/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 27 tháng 9 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ Y TẾ BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN AN BIÊN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 1971/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 2430/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án khởi công mới thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 - 2020 do Sở Y tế tỉnh Kiên Giang quản lý;

Căn cứ Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang phê duyệt điều chỉnh một số nội dung của chủ trương đầu tư Dự án Bệnh viện Đa khoa huyện An Biên, hạng mục: Sửa chữa, cải tạo, mua sắm thiết bị thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 - 2020 do Sở Y tế quản lý;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 122/TTr-SKHĐT ngày 19 tháng 9 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Dự án Đầu tư mua sắm trang thiết bị y tế Bệnh viện Đa khoa huyện An Biên với các nội dung sau:

1. Tên dự án: Đầu tư mua sắm trang thiết bị y tế Bệnh viện Đa khoa huyện An Biên.

2. Chủ đầu tư: Sở Y tế tỉnh Kiên Giang.

3. Mục tiêu đầu tư: Đầu tư mua sắm trang thiết bị y tế Bệnh viện Đa khoa huyện An Biên nhằm đáp ứng tốt công tác khám chữa bệnh cho nhân dân, đảm bảo sự phát triển lâu dài, phù hợp với nhu cầu khám chữa bệnh cho nhân dân và tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ, công nhân viên hoàn thành nhiệm vụ chính trị của ngành và địa phương trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

4. Nội dung và quy mô đầu tư: Đầu tư mua sắm trang thiết bị y tế Bệnh viện Đa khoa huyện An Biên với quy mô như sau:

STT

TÊN TRANG THIẾT BỊ - Y DỤNG CỤ

SỐ LƯỢNG

ĐƠN VỊ TÍNH

A

NĂM 2017

I

CẤP CỨU HỒI SỨC

1

Bộ đặt nội khí quản khó - 03 lưỡi

02

Bộ

2

Máy phun khí dung

06

Cái

3

Máy đo nồng độ oxy bão hòa (loại để bàn)

04

Cái

4

Xe đẩy hồi sức cấp cứu

02

Chiếc

5

Máy điện tim 6/12 kênh

01

Cái

II

CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH

1

Máy đo điện não 24 kênh Allengers

01

Cái

2

Máy X-quang răng toàn cảnh

01

Cái

III

PHÒNG MỔ

1

Bàn mổ đa năng

01

Cái

2

Dao mổ điện cao tần

01

Cái

IV

SẢN KHOA

1

Bàn sanh

03

Cái

2

Máy làm ấm trẻ sơ sinh

01

Cái

3

Lồng ấp trẻ sơ sinh

01

Cái

4

Monitor sản khoa 02 chức năng

01

Cái

5

Máy giác hút

01

Cái

V

NỘI TỔNG HỢP + KHOA TRUYỀN NHIỄM + NHI KHOA

1

Máy điện tim 6/12 kênh

03

Cái

2

Máy xông khí dung siêu âm

12

Cái

VI

XÉT NGHIỆM

1

Máy xét nghiệm HbA1C

01

Cái

2

Máy xét nghiệm miễn dịch ELISA

01

Cái

VII

KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN

1

Xe đẩy dụng cụ

10

Chiếc

2

Xe đẩy đồ vải

10

Chiếc

VIII

PHỤC HỒI CHỨC NĂNG

1

Máy kéo cột sống thắt lưng

01

Cái

2

Máy kéo cột sống cổ

01

Cái

3

Đèn hồng ngoại

03

Cái

4

Máy châm cứu

03

Cái

5

Máy điều trị siêu âm

02

Cái

6

Hệ thống sắc thuốc đông y

02

Hệ thống

7

Khung quay khớp vai

02

Cái

8

Dụng cụ tập bàn tay - ngón tay

02

Cái

IX

CÁC THIẾT BỊ KHÁC

1

Nệm bọc SIMILI

100

Cái

2

Tủ đầu giường

50

Cái

3

Giường Inox không bánh xe

30

Cái

4

Ghế ngồi chờ thân nhân, bệnh nhân

20

Cái

5

Bàn họp (01 bàn + 08 ghế)

02

Bộ

6

Kim thu lôi chống sét

01

Cái

7

Máy tính để bàn

20

Bộ

8

Máy in Canon LBP 3300 (02 mặt tự động) hoặc tương đương

12

Cái

9

Máy in Canon LBP 2900 hoặc tương đương

08

Cái

10

Máy photocopy Toshiba e-STUDIO 357 hoặc tương đương

01

Cái

11

Laptop Sony Vaio VCP F236JFX/B hoặc tương đương

01

Cái

12

Sửa chữa hệ thống PCCC vách tường và tự động (tt)

01

Hệ thống

B

NĂM 2018

I

KHOA CẤP CỨU HỒI SỨC

1

Máy phun khí dung (Nhật)

04

Cái

2

Bơm tiêm điện tự động

08

Cái

3

Bơm truyền dịch tự động

08

Cái

4

Máy phá rung tim

01

Cái

5

Máy đo nồng độ oxy bão hòa (loại để bàn)

02

Cái

6

Xe đẩy hồi sức cấp cứu

04

Chiếc

7

Máy điện tim 6/12 kênh

02

Cái

8

Monitor theo dõi bệnh nhân 07 thông số

02

Cái

II

CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH

1

Máy X-quang kỹ thuật số (Nhật)

01

Cái

2

Máy rửa phim X-quang

01

Cái

III

PHỤC HỒI CHỨC NĂNG

1

Máy điện phân

01

Cái

2

Máy châm cứu

05

Cái

3

Máy Laser điều trị 75W

01

Cái

C

NĂM 2019

I

DINH DƯỠNG

1

Bếp gas hệ thống 01 bình gas lớn

04

Cái

2

Tủ hấp cơm

02

Cái

3

Tủ đông

02

Cái

4

Tủ mát

01

Cái

5

Tủ hâm nóng thức ăn

01

Cái

6

Xe đẩy vận chuyển đồ dùng, dụng cụ sau ăn uống

01

Chiếc

7

Xe vận chuyển suất ăn

01

Chiếc

8

Xe thu dọn chén đĩa

02

Chiếc

9

Tủ sấy chén đĩa

01

Cái

10

Tủ lạnh SANYO 245 lít

02

Cái

11

Tủ lưu mẫu thức ăn

01

Cái

II

CÁC THIẾT BỊ KHÁC

1

Máy phát điện cách âm

01

Cái

5. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng Thống Nhất.

6. Chủ nhiệm lập dự án: KS.Đoàn Việt Thành.

7. Địa điểm đầu tư: Bệnh viện Đa khoa huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang.

8. Tổng mức đầu tư: 24.938.928.177 đồng.

Trong đó:

+ Chi phí thiết bị: 21.649.500.047 đồng.

+ Chi phí quản lý dự án và giám sát, đánh giá đầu tư: 506.125.948 đồng.

+ Chi phí tư vấn: 269.861.498 đồng.

(Trong đó: Chi phí lập dự án đầu tư: 21.649.500.047/1,1 x 0,539% x 0,45 = 47.737.147 đồng; thuế GTGT lập dự án đầu tư: 47.737.147 x 10% = 4.773.714 đồng).

+ Chi phí khác: 346.895.382 đồng.

(Trong đó: Phí thẩm định dự án: 24.938.928.177 x 0,017% x = 4.239.617 đồng).

+ Chi phí dự phòng:  2.166.545.302 đồng.

9. Nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân sách địa phương (Xổ số kiến thiết).

Dự kiến bố trí kế hoạch vốn của dự án:

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

10.000.000.000

10.000.000.000

4.938.928.177

10. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án theo quy định hiện hành.

11. Thời gian thực hiện: Năm 2017 - 2019.

Điều 2. Chủ đầu tư (Sở Y tế) có trách nhiệm phối hợp với các ngành có liên quan, tổ chức triển khai thực hiện dự án theo Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu, Luật Đầu tư công, đảm bảo trình tự xây dựng cơ bản và các quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Chủ đầu tư và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Mai Anh Nhịn