Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2123/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 15 tháng 11 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT VÙNG BẢO HỘ VỆ SINH KHU VỰC LẤY NƯỚC SINH HOẠT CỦA CÁC CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

Căn cứ Thông tư số 24/2016/TT -BTNMT ngày 09/9/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 365/TTr-STNMT ngày 31/10/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của các công trình khai thác nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, với nội dung cụ thể như sau:

1. Công trình khai thác nước dưới đất để cấp cho sinh hoạt

a) Đối với các công trình khai thác nước dưới đất với quy mô khai thác từ 3000m3/ngày đêm trở lên: Phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt không nhỏ hơn 30 mét tính từ miệng mỗi giếng của công trình (Có 03 công trình và chi tiết ở Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này).

b) Đối với các công trình khai thác nước dưới đất với quy mô khai thác từ 10m3/ngày đêm đến dưới 3000m3/ngày đêm: Phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt không nhỏ hơn 20 mét tính từ miệng mỗi giếng của công trình (Có 24 công trình và chi tiết ở Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này).

2. Công trình khai thác nước mặt để cấp cho sinh hoạt

a) Đối với các công trình khai thác nước mặt trên sông, suối với quy mô trên 100 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm: Phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt phải đảm bảo tối thiểu tính từ điểm thu nước của mỗi công trình là 800 m về phía thượng lưu và 200 m về phía hạ lưu của sông (Có 09 công trình và chi tiết ở Phụ lục 3 kèm theo Quyết định này).

b) Đối với các công trình khai thác nước mặt từ hồ chứa: Phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của là toàn bộ khu vực lòng hồ (Có 05 công trình và chi tiết ở Phụ lục 4 kèm theo Quyết định này).

3. Trường hợp công trình khai thác nước để cấp cho sinh hoạt đang hoạt động và điều kiện mặt bằng thực tế không thể thiết lập được phạm vi tối thiểu vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt thì căn cứ tính chất, quy mô của công trình, đặc điểm nguồn nước và các yêu cầu khác về bảo vệ nguồn nước đó, tổ chức trực tiếp quản lý, vận hành công trình khai thác nước báo cáo đề nghị bằng văn bản gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để kiểm tra, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt.

4. Trường hợp đoạn bờ sông, suối, bờ hồ bị sạt, lở hoặc có nguy cơ bị sạt, lở thì tổ chức trực tiếp quản lý, vận hành công trình khai thác nước căn cứ vào diễn biến lòng dẫn, tình trạng sạt, lở báo cáo đề nghị bằng văn bản gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để kiểm tra, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước nhằm đảm bảo an toàn tính mạng, tài sản của nhân dân, hạn chế các nguyên nhân gây sạt, lở bờ, bảo vệ sự ổn định của bờ.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

a) Thực hiện việc đăng tải danh mục vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của các công trình khai thác nước ở Phụ lục 1 và Phụ lục 2 được ban hành kèm theo Quyết định này trên các phương tiện thông tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử của địa phương trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực;

b) Thông báo đến UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn nơi có công trình khai thác và gửi Cục Quản lý tài nguyên nước trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

c) Đôn đốc, hướng dẫn, giám sát các tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành công trình khai thác nước thực hiện việc xác định ranh giới vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên thực địa;

d) Thanh tra, kiểm tra, giám sát các hoạt động trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.

2. UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn nơi có công trình khai thác có trách nhiệm:

a) Phối hợp với các tổ chức có công trình khai thác nước để cấp cho sinh hoạt và các cơ quan liên quan trên địa bàn xác định ranh giới phạm vi của vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên thực địa sau khi được phê duyệt, công bố;

b) Thực hiện các biện pháp bảo vệ chất lượng nguồn nước sinh hoạt trên địa bàn;

c) Tiếp nhận thông tin, giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của các công trình khai thác nước trên địa bàn theo thẩm quyền.

3. Tổ chức trực tiếp quản lý, vận hành công trình khai thác nước có trách nhiệm:

a) Phối hợp với UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn nơi có công trình khai thác cùng các cơ quan liên quan xác định ranh giới phạm vi của vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình trên thực địa sau khi được phê duyệt và công bố.

b) Bảo vệ nguồn nước do mình trực tiếp khai thác, sử dụng. Theo dõi, giám sát các hoạt động trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình, trường hợp phát hiện hành vi gây ô nhiễm hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm, không bảo đảm an toàn cho việc khai thác nước của công trình và các hành vi vi phạm pháp luật về tài nguyên nước khác trong phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình khai thác thì phải kịp thời ngăn chặn, đồng thời báo cáo ngay đến chính quyền địa phương nơi gần nhất để xử lý .

4. Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sinh sống, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt phải tuân thủ các quy định về hành lang bảo vệ nguồn nước và tuân thủ các yêu cầu khác về bảo vệ tài nguyên nước theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và PTNT, Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố: Bình Xuyên; Tam Đảo, Tam Dương, Vĩnh Tường, Yên Lạc, Sông Lô, Lập Thạch và Phúc Yên; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn: Tiền Châu, Ngọc Thanh, Nam Viêm, Phúc Thắng, Hùng Vương, Đạo Đức, Thiện Kế, Trung Mỹ, Tân Phong, Quất Lưu, Gia Khánh, Minh Quang, Tam Đảo, Yên Dương, Kim Long, Hợp Thịnh, Hoàng Lâu, Hoàng Đan, Vĩnh Thịnh, Việt Xuân, Đồng Cương, Yên Lạc, Trung Nguyên, Đồng Văn, Liễn Sơn, Đồng Thịnh, Tam Sơn, Sơn Đông, Thái Hòa; Giám đốc các cơ quan, đơn vị: Công ty Cổ phần nước sạch Vĩnh Phúc; Bệnh viện 74 Trung ương; Công ty TNHH Môi trường công nghiệp Xanh; Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh quốc tế TMC; Công ty Cổ phần Nam Tam Đảo; Công ty TNHH Tùng Phương; Công ty Cổ phần Ống Thép Việt - Đức VG Pipe; Công ty Cổ phần Sản xuất Thép Việt Đức; Công ty Cổ phần Bê tông Bảo Quân; Công ty TNHH MTV 95; Công ty TNHH Japfa comfeed Việt Nam; Công ty Cổ phần Thương mại tổng hợp Vĩnh Thịnh; Công ty TNHH Đầu tư Sản xuất và Phát triển nông nghiệp VinEco -Tam Đảo; Công ty TNHH VTEC; Công ty TNHH Hùng Anh; Công ty Cổ phần Giày Vĩnh Yên - Chi nhánh Tam Dương; Công ty TNHH SY VINA; Công ty Cổ phần FLC Travel; Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Việt Anh; Công ty Cổ phần Ô tô Trường Hải; Công ty Cổ phần Cấp thoát nước số 1 Vĩnh Phúc; Công ty Cổ phần Công nghiệp Việt Nam; Công ty TNHH Thương mại Khánh Dư; Công ty TNHH may mặc xuất khẩu Vit Garment; Trung tâm nước sạch và VSMT nông thôn; Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng cấp nước Vĩnh Phúc; Công ty Cổ phần Xây dựng Procons; Công ty TNHH MTV Thủy lợi Tam Đảo; Công ty TNHH MTV Thủy Lợi Phúc Yên; Hộ chăn nuôi Nguyễn Minh Hải và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Khước

 

PHỤ LỤC 1:

PHẠM VI VÙNG BẢO HỘ VỆ SINH KHU VỰC LẤY NƯỚC SINH HOẠT CỦA CÁC CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT VỚI QUY MÔ KHAI THÁC TỪ 3000M3/NGÀY ĐÊM TRỞ LÊN
(Kèm theo Quyết định số 2123/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)

STT

Tên tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý, vận hành công trình

Địa chỉ

Thông số của giếng

Phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước SH (m)

Giấy phép KTN dưới đất số

Ký hiệu giếng

Vị trí công trình khai thác nước dưới đất

Tọa độ điểm thu nước (VN 2000)

Tổng LL khai thác của công trình (m3/ng.đ)

LL khai thác từng giếng (m3/ng.đ)

Nguồn nước khai thác

X

Y

1

Công ty Cổ phần nước sạch Vĩnh Phúc

Số 220, đường Trần Phú, phường Phúc Thắng, TP. Phúc Yên

G2KD

Trên địa bàn các phường Nam Viêm, Phúc Thắng, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc

2350534

574910

19.000

3.000

Pleistocen (qp)

30

Số 63/GP- BTNMT ngày 30/3/2020

G3KD

2349839

575245

4.200

G4KD

2350083

574947

4.000

G5KD

2350856

574617

2.800

G6KD

2351268

573679

Dự phòng

G7KD

2351214

573319

1.800

DP10

2351196

573015

3.200

2

Công ty Cổ phần nước sạch Vĩnh Phúc

DC1

Phường Tiền Châu, Phúc Yên, VP

2349738

571370

3.000

1.500

Pleistocen (qp)

30

Số 3472/GP- BTNMT ngày 13/11/2018

DC2

2349673

571930

1.500

TC1

2349616

572104

Dự phòng

3

Công ty Cổ phần nước sạch Vĩnh Phúc

ĐĐ1

TT Đạo Đức, huyện Bình Xuyên, VP

2350269

570452

4.000

2.000

Pleistocen (qp)

30

Số 2229/GP- BTNMT ngày 11/7/2018

ĐĐ3

2349479

570989

2.000

ĐĐ4-DP

2350546

569828

Dự phòng

 

PHỤ LỤC 2:

PHẠM VI VÙNG BẢO HỘ VỆ SINH KHU VỰC LẤY NƯỚC SINH HOẠT CỦA CÁC CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT VỚI QUY MÔ KHAI THÁC TỪ 10M3/NGÀY ĐÊM ĐẾN DƯỚI 3000M3/NGÀY ĐÊM
(Kèm theo Quyết định số 2123/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)

STT

Tên tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý, vận hành công trình

Địa chỉ

Thông số của giếng

Phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước SH (m)

Giấy phép KTN dưới đất số

Ký hiệu giếng

Vị trí công trình khai thác nước dưới đất

Tọa độ điểm thu nước (VN 2000)

Công suất khai thác  (m3/ng. đêm )

Nguồn nước khai thác

X

Y

I

Thành phố Phúc Yên

1

Bệnh viện 74 Trung ương

P Hùng Vương, TP Phúc Yên

G1

P Hùng Vương, TP Phúc Yên

2347595

573460

85

Tầng chứa nước khe nứt (J1-2)

20

Số 815/GP- UBND ngày 06/4/2021

G2

2347684

573367

110

2

Công ty TNHH Môi trường công nghiệp Xanh

TDP Xuân Mai 1, P. Phúc Thắng, TP. Phúc Yên

GK1

Thôn Thanh Cao, xã Ngọc Thanh, Phúc Yên

2360952

578756

12,5

Tầng chứa nước khe nứt hệ tầng Nà Khuất (T2nk).

20

Số 946/GP- UBND ngày 22/4/2021

GK2

2361008

578803

12,5

GK1

2360931

578911

5

II

Huyện Bình Xuyên

3

Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh quốc tế TMC

Thôn Xây dựng, xã Thiện Kế, huyện Bình Xuyên

TMC1

Thôn Xây dựng, xã Thiện Kế, huyện Bình Xuyên

2360503

567363

25

Neogen (n1).

20

Số 3054/GP- UBND ngày 02/12/2019

TMC2

2360534

567619

25

4

Công ty Cổ phần Nam Tam Đảo

Thôn Thanh Lanh, xã Trung Mỹ, huyện Bình Xuyên

GK1

Thôn Thanh Lanh, xã Trung Mỹ, huyện Bình Xuyên

2341941

562578

 

Tầng chứa nước khe nứt hệ tầng Nà Khuất (T2nk)

20

2723/GP- UBND ngày 30/9/2021

GK2

2341820

562527

 

GK3

2342049

562736

 

5

Công ty TNHH Tùng Phương

Phố Tiền Phong, xã Tân Phong, huyện Bình Xuyên

G1

Phố Tiền Phong, xã Tân Phong, huyện Bình Xuyên

2352085

565518

20

Lỗ hổng Pleistocen dưới (qp)

20

Số 2964/GP- UBND ngày 27/10/2021

6

Công ty CP ống Thép Việt - Đức VG Pipe

Xã Đạo Đức, huyện Bình Xuyên

VĐ1

Xã Đạo Đức, huyện Bình Xuyên

2350216

569540

100

Pleistocen (qp)

20

Số 1346/GP- UBND ngày 31/5/2019

VĐ2

2350293

569612

7

Công ty Cổ phần sản xuất Thép Việt Đức

KCN Bình Xuyên

GK1

KCN Bình Xuyên

2350486

569533

50

Pleistocen (qp)

20

Số 314/GP- UBND ngày 17/02/2020

GK2

2350433

569589

50

8

Công ty CP Bê tông Bảo Quân

Khu Đồng Mố, Quất Lưu, Bình Xuyên

M1

Khu Đồng Mố, Quất Lưu - Bình Xuyên

2354228

567237

30

Pleistocen trên (Pr3-ɛ1)

20

1101/GP- UBND ngày 07/5/2021

M2

2354041

567235

30

M3

2354020

567222

30

9

Công ty TNHH MTV 95

Thị trấn Hợp Châu huyện Tam Đảo

G1

Thị trấn Gia Khánh huyện Bình Xuyên

2360684

566384

100

Neogen (n1).

20

Số 2916/GP- UBND ngày 21/10/2021

G2

2360560

566624

100

III

Huyện Tam Đảo

10

Công ty TNHH Đầu tư sản xuất và Phát triển nông nghiệp VinEco - Tam Đảo

Thôn Cơ Quan, TT Gia Khánh, huyện Bình Xuyên

GK1

Xã Minh Quang, Tam Đảo

2361282

568870

40

Neogen dưới (n)

20

3386/GP- UBND ngày 31/12/2020

GK2

2361494

568889

60

GK3

2361803

569012

70

GK4

2361879

568876

40

GK5

2361930

568849

60

GK6

2362087

568871

70

GK7

2362191

568868

60

11

Công ty TNHH Japfa comfeed Việt Nam_ Trại gà Yên Dương

Thị trấn Hương Canh, Bình Xuyên

G1

Thôn Đồng Mới, xã Yên Dương, huyện Tam Đảo

2379985

551475

50

Protezozoi (Pr3- ɛ1)

20

Số 1589/GP- UBND ngày 31/8/2022

G2

2380048

551422

50

IV

Huyện Tam Dương

12

Công ty cổ phần thương mại tổng hợp Vĩnh Thịnh

Thôn 8, xã Kim Long, huyện Tam Dương

GK1

Thôn 8, xã Kim Long, huyện Tam Dương

2364112

562900

15

Protezozoi (Pr3- ɛ1)

20

Số 1127/GP- UBND ngày 15/5/2020

GK2

2363896

562867

130

13

Công ty TNHH VTEC

Cụm KTXH Hợp Thịnh Cầu Củi, xã Hợp Thịnh, Tam Dương

G

Cụm KTXH Hợp Thịnh Cầu Củi, xã Hợp Thịnh, Tam Dương

2354575

556515

40

Proterzoi (PR)

20

Số 3221/GP- UBND ngày 25/12/2021

14

Công ty TNHH Hùng Anh

Thôn Lau, xã Hoàng Lâu, Tam Dương

G1

Thôn Lau, xã Hoàng Lâu, Tam Dương

2359384

553194

30

Lỗ hổng Pleistocen dưới (qp)

20

Số 1475/GP- UBND ngày 09/8/2022

15

Công ty TNHH SY VINA

Xóm Bắc, xã Hoàng Đan, huyện Tam Dương

G1

Xóm Bắc, xã Hoàng Đan, huyện Tam Dương

2362298

553596

20

Tầng chứa nước khe nứt - Hệ tầng Hà Cối (J1-2hc).

20

số 1898/GP- UBND ngày 13/7/2021

G2

2362431

553535

20

G3

2362305

553504

20

16

Công ty Cổ phần Giày Vĩnh Yên - CN Tam Dương

Khu hành chính số 8, phường Đống Đa, TP Vĩnh Yên

G1

Xã Hoàng Lâu, huyện Tam Dương

2359265

552529

120

Neogen (n1)

20

Số 2019/GP- UBND ngày 29/7/2021

G2

2359372

552616

30

V

Huyện Vĩnh Tường

17

Công ty CP FLC Travel

Khu Trũng, QL 13, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Tường, VP

DP

Khu Trũng, QL 13, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Tường

2343002

550295

195

Pleistocen (qp1)

20

1512/GP- UBND ngày 29/6/2020

KT

2342982

550293

195

18

Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Việt Anh

Thôn 3, xã Việt Xuân, huyện Vĩnh Tường

GĐ1

Thôn 3, xã Việt Xuân, huyện Vĩnh Tường

2354199

547806

10

lỗ hổng Holocen (qh)

20

Số 882/GP- UBND ngày 12/4/2021

GĐ1

2354199

547806

10

VI

Huyện Yên Lạc

19

Công ty CP Ô tô Trường Hải

Thôn Vật Cách, Đồng Cương, Yên Lạc

G

Thôn Vật Cách, Đồng Cương, Yên Lạc

2353140

560193

20

Lỗ hổng Pleistocen dưới (qp)

20

Số 342/GP- UBND ngày 08/2/2021

20

Công ty CP cấp thoát nước số I Vĩnh Phúc.

Số 14 đường Lý Bôn, phường Ngô Quyền, Vĩnh Yên

YL1

Thị trấn Yên Lạc - xã Trung Nguyên, huyện Yên Lạc

2349135

558341

500

Pleistocen dưới (qp1)

20

Số 2912/GP- UBND ngày 21/10/2021

YL2

2348708

559071

500

YL3

2348876

559459

0

YL4

2349749

559867

0

21

Công ty Cổ phần Công nghiệp Việt Nam

CN Đồng Văn, xã Đồng Văn, huyện Yên Lạc

G1

CN Đồng Văn, xã Đồng Văn, huyện Yên Lạc

2353733

555315

3

Tầng chứa nước lỗ hổng Pleistocen dưới (qp1)

20

Số 2973/GP- UBND ngày 28/10/2021

G2

2353710

555303

12

22

Công ty TNHH Thương mại Khánh Dư

Thôn Đồng Lạc, Đồng Văn, Yên Lạc

M1

Thôn Đồng Lạc, Đồng Văn, Yên Lạc

2353100

556440

100

Pleistocen (qp)

20

Số 1037/GP- UBND ngày 24/5/2021

VII

Huyện Lập Thạch

23

Hộ chăn nuôi Nguyễn Minh Hải

Thôn Hồng phong, Liễn Sơn, Lập Thạch

NMH1

Thôn Hồng phong, Liễn Sơn, Lập Thạch

2369876

550103

34

Proterozoi (Pr3- ɛ1)

20

Số 3051/GP- UBND ngày 02/12/2019

NMH2

2369790

550100

36

VIII

Huyện Sông Lô

24

Công ty TNHH may mặc xuất khẩu Vit Garment

Khu CN Quang Minh, Hà Nội

G1

Cụm CN Đồng Thịnh, xã Đồng Thịnh, Sông Lô

2364267

544643

20

Neogen (n1)

20

Số 2812/GP- UBND ngày 06/10/2021

G2

2364180

544671

100

 

PHỤ LỤC 3:

PHẠM VI VÙNG BẢO HỘ VỆ SINH KHU VỰC LẤY NƯỚC SINH HOẠT CỦA CÁC CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC MẶT TRÊN SÔNG, SUỐI VỚI QUY MÔ TRÊN 100 M3/NGÀY ĐÊM ĐẾN DƯỚI 50.000 M3/NGÀY ĐÊM
(Kèm theo Quyết định số 2123/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)

STT

Tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý, vận hành công trình

Địa chỉ

Tên công trình KT nước

Thông số của công trình

Phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt

GP khai thác nước mặt số

Vị trí điểm thu nước

Tọa độ điểm thu nước (VN2000)

Công suất khai thác (m3/ngày đêm)

Nguồn nước khai thác

X

Y

1

Trung tâm nước sạch và VSMT nông thôn

Số 460 đường Mê Linh, Khai Quang, Vĩnh Yên

Nhà máy nước Sơn Đông

Thôn Quan Tử, xã Sơn Đông, Lập Thạch

2358155

546916

1.000

Sông Lô

Phạm vi tối thiểu tính từ điểm thu nước là 800 m về phía thượng lưu và 200 m về phía hạ lưu của Sông Lô

Số 1283/GP- UBND ngày 06/6/2018

2

Nhà máy nước Thái Hòa

Thôn Móng Cầu, xã Thái Hòa, huyện Lập Thạch

2372078

555048

2.500

Sông Phó Đáy

Phạm vi tối thiểu tính từ điểm thu nước là 800m về phía thượng lưu và 200m về phía hạ lưu của Sông Phó Đáy

Số 1285/GP- UBND ngày 06/6/2018

3

Công trình KT nước mặt sông lô cấp cho 12 xã thuộc H.Vĩnh Tường

Thôn Phú Hậu, xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch

2356414

546934

5.000

Sông Lô

Phạm vi tối thiểu tính từ điểm thu nước là 800m về phía thượng lưu và 200m về phía hạ lưu của Sông Lô

Số 246/GP- UBND ngày 22/01/2019

4

Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng cấp nước Vĩnh Phúc

Tầng 3, số nhà 14, phố Lý Bôn, phường Ngô Quyền

CT trạm bơm nước thuộc DA ĐTXD cấp nước sạch huyện Sông Lô

khu đồng Soi Tờ Chỉ, thị trấn Tam Sơn, huyện Sông Lô

2369555

540858

4.000

Sông Lô

Phạm vi tối thiểu tính từ điểm thu nước là 800m về phía thượng lưu và 200m về phía hạ lưu của Sông Lô

Số 2925/GP- UBND ngày 26/11/2020

5

Công ty Cổ phần xây dựng Procons

Số 21,Nguyễn Quý Đức, Thanh Xuân Bắc, Quận Thanh Xuân Hà Nội

CT trạm bơm thuộc nhà máy cấp nước sạch sông Hồng

Thôn An Lão Ngược, xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Tường

2342412

550068

29.000

Sông Hồng

Phạm vi tối thiểu tính từ điểm thu nước là 800m về phía thượng lưu và 200m về phía hạ lưu của Sông Hồng

1322/GP- UBND ngày 25/5/2021

6

Công ty Cổ phần Cấp thoát nước số 1 Vĩnh Phúc

Số 14, đường Lý Bôn, phường Ngô Quyền, TP Vĩnh Yên

Trạm bơm

Thôn Bình Sơn, TT Tam Sơn, huyện Sông Lô

2369627

540839

3.000

Sông Lô

Phạm vi tối thiểu tính từ điểm thu nước là 800m về phía thượng lưu và 200m về phía hạ lưu của Sông Lô

1342/GP- UBND ngày 28/5/2021

7

Công ty Cổ phần Cấp thoát nước số 1 Vĩnh Phúc (Nhà máy nước Tam Đảo)

Số 14, đường Lý Bôn, phường Ngô Quyền, TP Vĩnh Yên

Máy bơm động lực

TDP số 1, thị trấn Tam Đảo, huyện Tam Đảo

2373554

565099

600

Suối Đồng Bùa

Phạm vi tối thiểu tính từ điểm thu nước là 800m về phía thượng lưu và 200m về phía hạ lưu của suối Đồng Bùa

Số 190/GP- UBND ngày 26/01/2011

8

Nước tự chảy

TDP số 1, thị trấn Tam Đảo, huyện Tam Đảo

2373191

566896

800

Suối Mãng Trì

Phạm vi tối thiểu tính từ điểm thu nước là 800m về phía thượng lưu và 200m về phía hạ lưu của suối Mãng Trì

Số 190/GP- UBND ngày 26/01/2011

9

Nước tự chảy

TDP số 1, thị trấn Tam Đảo, huyện Tam Đảo

2373182

567064

Suối Công Đoàn

Phạm vi tối thiểu tính từ điểm thu nước là 800m về phía thượng lưu và 200m về phía hạ lưu của suối Công Đoàn

Số 190/GP- UBND ngày 26/01/2011

 

PHỤ LỤC 4:

PHẠM VI VÙNG BẢO HỘ VỆ SINH KHU VỰC LẤY NƯỚC SINH HOẠT CỦA CÁC CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC MẶT TỪ HỒ CHỨA
(Kèm theo Quyết định số 2123/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)

STT

Tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý, vận hành công trình

Địa chỉ

Tên công trình KT nước

Thông số của công trình

Phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt

GP khai thác nước mặt số

Vị trí điểm thu nước

Tọa độ điểm thu nước (VN2000)

Công suất khai thác (m3/ngày đêm)

Nguồn nước khai thác

X

Y

1

Công ty Cổ phần Cấp thoát nước số 1 Vĩnh Phúc - Nhà máy nước Tam Đảo

Số 14, đường Lý Bôn, phường Ngô Quyền, TP Vĩnh Yên

Máy bơm động lực

TDP số 1, thị trấn Tam Đảo, huyện Tam Đảo

2372977

567024

600

Hồ Xanh

Phạm vi toàn bộ khu vực lòng Hồ Xanh

Số 190/GP- UBND ngày 26/01/2011

2

Công ty TNHH MTV thủy lợi Tam Đảo.

Quốc lộ 2B cũ, xã Hợp Châu, Tam Đảo

Công trình cống lấy nước mặt hồ Xạ Hương

Xã Minh Quang, huyện Tam Đảo

2368016

565788

3.500

Hồ Xạ Hương

Phạm vi toàn bộ khu vực lòng hồ Xạ Hương

Số 821/GP- UBND ngày 20/3/2019

3

Công ty TNHH MTV Thủy Lợi Phúc Yên

Số 221, đường Hai Bà Trưng, phường Hùng Vương, thành phố Phúc Yên

Điểm lấy nước Cty CP Setfil

Xã Ngọc Thanh, TP Phúc Yên

2359210

572671

10.010

Hồ Đại Lải

Phạm vi toàn bộ khu vực lòng hồ Đại Lải

06/GP-UBND ngày 05/01/2022

4

Công ty TNHH MTV Thủy Lợi Phúc Yên

Điểm lấy nước Cty CP Hồng Hạc Đại Lải

2359977

574249

5

Công ty TNHH MTV Thủy Lợi Phúc Yên

 

Trạm bơm

Xã Ngọc Thanh, TP Phúc Yên

2359008

577063

250

Hồ Thanh Cao (hồ Đồng Đầm)

Phạm vi toàn bộ khu vực lòng hồ Thanh Cao (hồ Đồng Đầm)

07/GP-UBND này 05/01/2011

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2123/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của các công trình khai thác nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

  • Số hiệu: 2123/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 15/11/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
  • Người ký: Nguyễn Văn Khước
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/11/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản