Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 2109/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 10 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 16-CTRHĐ/TU NGÀY 27 THÁNG 5 NĂM 2022 CỦA THÀNH ỦY THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 24-NQ/TW CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XI VỀ CHỦ ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BĐKH, TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THEO KẾT LUẬN SỐ 56-KL/TW NGÀY 23 THÁNG 8 NĂM 2019 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2013 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường;
Căn cứ Kết luận số 81-KL/TW ngày 04 tháng 6 năm 2024 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 122/NQ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 81-KL/TW ngày 04 tháng 6 năm 2024 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường;
Căn cứ Chương trình hành động số 16-CTrHĐ/TU ngày 27 tháng 05 năm 2022 của Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường theo Kết luận số 56-KL/TW ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị;
Căn cứ Chỉ chị số 39-CT/TU ngày 30 tháng 10 năm 2024 của Thành ủy về tiếp tục thực hiện nghị quyết số 24-NQ/TW về chủ động ứng phó biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường theo Kết luận số 81- KL/TW ngày 04 tháng 6 năm 2024 của Bộ Chính trị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 4807/TTr-SNNMT-KTTV ngày 08 tháng 9 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 1135/QĐ- UBND ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về thực hiện Chương trình hành động số 16-CTrHĐ/TU ngày 27 tháng 5 năm 2022 của Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường theo Kết luận số 56-KL/TW ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị.
Điều 2. Điều chỉnh tên gọi và nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị được phân công tại Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 1135/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố. Cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh tên gọi và nhiệm vụ phân công cho Sở Giao thông Vận tải tại Kế hoạch thành Sở Xây dựng.
2. Điều chỉnh tên gọi Sở Tài nguyên và Môi trường thành Sở Nông nghiệp và Môi trường.
3. Các nhiệm vụ phân công cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì nêu tại phần II của Kế hoạch được chuyển cho Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện.
4. Các nhiệm vụ phân công cho Sở Quy hoạch – Kiến trúc nêu tại phần II của Kế hoạch được chuyển cho Sở Xây dựng.
5. Điều chỉnh tên gọi Ủy ban nhân dân các quận, huyện và thành phố Thủ Đức thành Ủy ban nhân dân các phường, xã, đặc khu.
6. Cập nhật, điều chỉnh Phụ lục I, Phụ lục II đính kèm thay thế Phụ lục I, phụ lục II đính kèm Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 1135/QĐ- UBND có lồng ghép các chương trình, dự án được phân công theo Kế hoạch thực hiện Kết luận số 81-KL/TW ban hành kèm theo Nghị quyết số 122/NQ-CP của Chính phủ.
Điều 3. Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các phường, xã, đặc khu và các đơn vị có liên quan:
1. Theo nhiệm vụ được phân công, tiếp tục triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 16-CtrHĐ/TU ngày 27 tháng 5 năm 2022 của Thành ủy ban hành kèm theo Quyết định số 1135/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố và các phương án, kế hoạch phòng ngừa, ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường.
2. Nghiên cứu, cập nhật chương trình, dự án triển khai giai đoạn năm 2026 - 2030 phù hợp với định hướng theo Chỉ chị số 39-CT/TU ngày 30 tháng 10 năm 2024 của Thành ủy về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW.
Trong đó, triển khai các nhiệm vụ trọng tâm:
a) Định hướng chuyển đổi sang kinh tế tuần hoàn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh hướng đến sự phát triển bền vững.
b) Hoàn thiện khung chính sách tăng trưởng xanh tại Thành phố Chí Minh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
c) Nghiên cứu các pháp giảm phát thải khí nhà kính, tập trung đối với ngành công thương, giao thông vận tải, xây dựng, hướng đến đạt được mục tiêu phát triển bền vững và trung hoà các bon.
d) Triển khai các hoạt động trong Đề án “Đầu tư lắp đặt hệ thống điện mặt trời mái nhà tại trụ sở cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công, trụ sở của các cơ quan, đơn vị được xác định là tài sản công trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” sau khi được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt.
đ) Điều chỉnh quy hoạch khai thác và sử dụng khoáng sản rắn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh cho giai đoạn năm 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
e) Kiểm soát, ngăn chặn hoạt động khai thác cát trái phép trên vùng biển Cần Giờ và vùng giáp ranh giữa Thành phố với các tỉnh.
g) Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Cuộc vận động “Người dân Thành phố Hồ Chí Minh không xả rác ra đường và kênh rạch, vì Thành phố sạch, xanh và thân thiện môi trường” tại địa bàn khu dân cư.
h) Tập trung triển khai các nhiệm vụ liên quan theo Đề án chống ngập và xử lý nước thải Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 - 2045 và Kế hoạch chống ngập và xử lý nước thải giai đoạn 2020 - 2030; Tham mưu, theo dõi, đảm bảo việc triển khai thực hiện và tổng hợp kết quả thực hiện đề án.
i) Nghiên cứu triển khai thực hiện các hồ điều tiết theo quy hoạch nhằm góp phần giảm ngập nước và xây dựng cảnh quan môi trường ở các địa phương.
k) Tiếp tục thực hiện Chương trình phát triển công viên và cây xanh công cộng trên địa bàn thành phố giai đoạn 2020 – 2030.
l) Duy trì, tăng cường công tác tuyên truyền về chương trình phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn, tạo thói quen cho người dân về việc phân loại rác, hạn chế sử dụng túi ni lông sử dụng nhựa dùng một lần, sử dụng các sản phẩm thân thiện môi trường.
m) Tiếp tục tuyên truyền nâng cao nhận thức về thực hiện các giải pháp bảo vệ môi trường, tiết kiệm tài nguyên, ứng phó với biến đổi khí hậu. Tăng cường, bổ sung nội dung tuyên truyền ứng phó biến đổi khí hậu vào chương trình học ngoại khóa của các trường học.
n) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tình hình vệ sinh môi trường, kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và tài nguyên nước của các dự án, đơn vị kinh tế trên địa bàn.
3. Chủ động rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố kiến nghị Bộ ngành Trung ương, Chính phủ các cơ chế, chính sách phù hợp với thực tiễn của Thành phố trong quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên, đặc biệt đối với tài nguyên đất, tài nguyên khoáng sản và tài nguyên nước trong quá trình phát triển nhưng chưa có quy định hay những quy định hiện hành không còn phù hợp.
4. Sở Nông nghiệp và Môi trường là đơn vị đầu mối, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch đến năm 2025, cập nhật chương trình, dự án triển khai giai đoạn 2026-2030 phù hợp với định hướng theo Chỉ chị số 39-CT/TU ngày 30 tháng 10 năm 2024 của Thành ủy về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 24- NQ/TW, trình Ủy ban nhân dân Thành phố trước ngày 31 tháng 12 năm 2025.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các nội dung không đề cập trong Quyết định này, tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 1135/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã, đặc khu và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TIẾP TỤC THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số 2109/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về Điều chỉnh Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 16-CTrHĐ/TU ngày 27 tháng 5 năm 2022 của Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về chủ động ứng phó với BĐKH, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường theo Kết luận số 56-KL/TW ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị)
| Stt | Nhiệm vụ và nội dung công việc chủ yếu | Đơn vị chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
| I | VỀ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU (BĐKH) |
|
| ||
| a | Xây dựng năng lực dự báo, cảnh báo, chủ động phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với BĐKH | ||||
| 1. | Nghiên cứu các giải pháp duy tu, sửa chữa, nâng cấp và xây dựng mới các tuyến bờ bao; nạo vét, khởi thông dòng chảy và cải tạo hệ thống kênh rạch đảm bảo tiêu thoát nước nhanh, hạn chế tối đa tình trạng ngập úng khi có triều cường và nghiên cứu, xây dựng các hồ điều tiết nước nhằm điều tiết ngập úng, giảm lũ, điếu hòa môi trường sinh thái và tích trữ nước sinh hoạt cho thành phố. | Sở Xây dựng | Sở Nông nghiệp và Môi trường; Ủy ban nhân dân các phường, xã, đặc khu | 2025-2030 |
|
| 2. | Đào tạo nâng cao về quản lý mô hình và thông tin ứng dụng cho lĩnh vực quản lý nước, môi trường và những vấn đề thích nghi với BĐKH | Sở Xây dựng | Sở Nông nghiệp và Môi trường; Ủy ban nhân dân các phường, xã, đặc khu | 2025-2030 |
|
| 3. | Đề án tuyên truyền, nâng cao nhận thức về ứng phó với BĐKH | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các Sở: Xây dựng, Nông nghiệp và Môi trường, Y tế, Giáo dục và đào tạo; Ủy ban nhân dân các phường, xã, đặc khu | 2025-2030 |
|
| 4 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về khí tượng thủy văn, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, môi trường biển đảo TP.HCM | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân các phường, xã, đặc khu | 2025-2030 |
|
| 5. | Xây dựng bổ sung các trạm quan trắc khí tượng, thủy văn tự động để dự báo chính xác hơn vấn đề triều cường, mưa, bão ảnh hưởng đến địa bàn Thành phố phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Đài Khí tượng Thủy văn Nam bộ, Sở Nông nghiệp và Môi trường và các đơn vị liên quan. | 2025-2030 |
|
| 6. | Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trên địa bàn Thành phố | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các Sở, ngành; Ủy ban nhân dân các phường, xã, đặc khu | Hàng năm |
|
| 7. | Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch trồng rừng và cây xanh giai đoạn 2025-2030 trên địa bàn Thành phố | Sở Xây dựng | Sở Nông nghiệp và Môi trường; Ủy ban nhân dân các phường, xã, đặc khu | Hàng năm |
|
| 8. | Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các Sở, ngành; Ủy ban nhân dân các phường, xã, đặc khu | Hàng năm |
|
| 9. | Xây dựng các phương án phòng, tránh, ứng phó thiên tai: Phương án đảm bảo an toàn cho người và tàu thuyền hoạt động thủy sản trên địa bàn Thành phố; Phương án chủ động phòng, chống, ứng phó tình trạng ngập úng do mưa lớn, triều cường và xả lũ trên địa bàn Thành phố; Phương án phòng, tránh, ứng phó khi bão đổ bộ trực tiếp vào Thành phố | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các Sở, ngành; Ủy ban nhân dân các phường, xã, đặc khu | Hàng năm |
|
| 10. | Tăng cường bảo vệ, quản lý và phát triển rừng phòng hộ, đặc biệt là rừng phòng hộ Cần Giờ, rừng phòng hộ Núi Cậu. Đẩy mạnh chương trình trồng cây xanh chống xói lở ven sông, kênh, rạch. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân xã An Thới Đông, xã Dầu Tiếng. | Hàng năm |
|
| 11. | Tăng cường bảo vệ, phát triển khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Công an Thành phố, Ủy ban nhân dân xã An Thới Đông | Hàng năm |
|
| 12. | Đào tạo, tập huấn nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ y tế tại các trạm y tế phường, xã để kịp thời ứng phó với các tình huống dịch bệnh do thời tiết cực đoan hoặc do các thiên tai nguy hiểm gây ra. | Sở Y tế | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | 2025-2030 |
|
| 13. | Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm các bệnh truyền nhiễm liên quan đến ngập lụt tại Thành phố do BĐKH | Sở Y tế | Sở Khoa học và Công nghệ, các cơ quan, đơn vị liên quan | 2025-2030 |
|
| 14 | Xây dựng và thí điểm và nhân rộng hệ thống cơ sở dữ liệu giám sát, dự báo, cảnh báo sớm các tác động của biến đổi khí hậu đến sức khỏe | Sở Y tế | Ủy ban nhân dân 36 phường, xã khu vực Bình Dương | 2025-2030 | Quyết định số 430/QĐ- UBND ngày 08/02/2021 của UBND tỉnh Bình Dương |
| 15. | Xây dựng, thí điểm và nhân rộng các mô hình hệ thống y tế và cộng đồng ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu | Sở Y tế | Ủy ban nhân dân 36 phường, xã khu vực Bình Dương | 2025-2030 | |
| 16 | Nâng cao khả năng cảnh báo thiên tai: nâng cấp 07 trạm đo mưa thành trạm đo tự động; xây mới 01 trạm thủy văn | Đài Khí tượng Thủy văn Nam bộ; Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các đơn vị liên quan | 2026-2030 | |
| 17 | Nâng cao nhận thức, hiểu biết cho học sinh về biến đổi khí hậu thông qua giáo dục ngoại khóa và xây dựng giải pháp lồng ghép, tích hợp biến đổi khí hậu trong giáo dục các cấp học | Sở Giáo dục và Đào tạo | Ủy ban nhân dân 36 phường, xã khu vực Bình Dương | Hàng năm | |
| 18 | Diễn tập phòng, chống, ứng phó thiên tai và tìm kiếm cứu nạn | Bộ Tư lệnh Thành phố | Ủy ban nhân dân 36 phường, xã khu vực Bình Dương | 2025-2030 | |
| 19 | Nâng cấp các hồ chứa nội tỉnh phục vụ sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Ủy ban nhân dân 36 phường, xã khu vực Bình Dương | 2025-2030 | |
| b | Đẩy mạnh các biện pháp phòng, chống, hạn chế tác động của triều cường, ngập lụt, xâm nhập mặn do nước biển dâng | ||||
| 1. | Tiếp tục triển khai Chương trình giảm ngập nước giai đoạn 2021-2025 | Sở Xây dựng | Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân các phường, xã, đặc khu | 2025-2030 |
|
| 2. | Tăng phạm vi phục vụ của hệ thống thoát nước đạt 80%, giải quyết cơ bản tình trạng ngập do mưa tại 5 vùng thoát nước và phần diện tích còn lại của Thành phố, mở rộng khu vực bảo vệ chống ngập ngoài phạm vi nghiên cứu quy hoạch tiêu thoát nước | Sở Xây dựng | Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân các phường, xã, đặc khu | 2025-2030 |
|
| 3. | Nghiên cứu quy trình vận hành các cống kiểm soát triều để tận dụng khả năng trữ nước của kênh rạch hiện hữu | Sở Xây dựng | Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân các phường, xã, đặc khu | 2025-2030 |
|
| 4. | Xây dựng hoàn chỉnh, đồng bộ các công trình phòng, chống ngập lụt, hệ thống tiêu thoát nước, cống, van ngăn triều, các trạm bơm tiêu thoát nước trên địa bàn Thành phố. | Sở Xây dựng | Sở Nông nghiệp và Môi trường | 2025-2030 |
|
| 5. | Đầu tư hiện đại hóa trang thiết bị thông tin, hệ thống quan trắc giám sát và vận hành công trình thủy lợi | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Công ty TNHH MTV QLKTDV Thủy lợi | 2025-2030 |
|
| 6. | Tiếp tục dự án củng cố, nâng cấp đê biển huyện Cần Giờ | Ủy ban nhân dân xã Cần Giờ | Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Môi trường | 2025-2030 |
|
| 7. | Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình di dời nhà lụp xụp trên kênh rạch để chỉnh trang đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025 và các năm tiếp theo | Sở Xây dựng | Các Sở ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân các phường, xã, đặc khu |
|
|
| 8. | Lập kế hoạch ứng phó với nước biển dâng cho các danh lam, thắng cảnh, khu du lịch, khu di tích lịch sử ven sông của khu vực Bình Dương | Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch | Ủy ban nhân dân 36 phường, xã khu vực Bình Dương | 2026-2030 | QĐ 430/QĐ-UBND ngày 08/02/2021 của UBND tỉnh Bình Dương |
| 9. | Dự án xây dựng cống kiểm soát triều rạch Bà Lụa - Vàm Búng | Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bình Dương |
| 2025-2030 | |
| 10. | Xây dựng mới hệ thống thoát nước hạ lưu đường Lê Thị Trung | Ban QLDA đầu tư xây dựng khu vực Thuận An |
| 2025-2030 | |
| 11. | Xây dựng hệ thống thoát nước trên trục ĐT 744, đoạn qua xã Phú An, An Tây | Ban quản lý dự án xây dựng công trình giao thông tỉnh Bình Dương |
| 2024-2027 | |
| 12. | Xây dựng hệ thống thoát nước Thị trấn Dĩ An và KCN Tân Đông Hiệp | Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bình Dương |
| 2025-2030 | |
| 13. | Dự án đầu tư giải quyết điểm ngập lưu vực rạch Ông Đành, thành phố Thủ Dầu Một | Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bình Dương |
| 2025-2030 | |
| 14. | Đầu tư giải quyết điểm ngập đoạn ngã ba cống đường Thích Quảng Đức- giai đoạn 2 | Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bình Dương |
| 2025-2030 | |
| 15. | Trục thoát nước Suối Giữa – Bưng Cầu (đoạn từ sau cống Mù U đến cuối tuyến) | Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bình Dương |
| 2025-2030 | |
| 16. | Nạo vét, gia cố suối Cái từ cầu Thợ Ụt đến sông Đồng Nai | Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bình Dương |
| 2025-2030 | |
| 17. | Dự án trục thoát nước suối Bưng Cù, thị xã Tân Uyên | Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bình Dương |
| 2026-2030 | |
| 18. | Dự án nạo vét suối Đồng Sổ, huyện Bàu Bàng và thị xã Bến Cát | Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bình Dương |
| 2031-2050 | |
| 19. | Dự án hệ thống thoát nước suối cầu Tham Rớt, huyện Bàu Bàng | Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bình Dương |
| 2031-2050 | |
| 20. | Dự án hệ thống thoát nước suối Ông Thanh, huyện Bàu Bàng | Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bình Dương |
| 2031-2050 | |
| 21. | Dự án gia cố, nâng cấp bờ bao các tuyến rạch thuộc hệ thống tiêu nước khu công nghiệp Sóng Thần - Đồng An và vùng phụ cận kết hợp làm đường giao thông nội đồng, phường Vĩnh Phú, TP. Thuận An (Đổi tên thành Hệ thống thoát nước hạ lưu cầu ông Bố) | Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bình Dương |
| 2025-2030 | |
| 22. | Xây dựng tường kè gia cố bờ sông Sài Gòn (đoạn từ cầu Thổ Ngữ đến rạch Bảy Tra) | Ban QLDA đầu tư xây dựng khu vực Thủ Dầu Một |
| 2025-2030 | |
| c | Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính; bảo vệ, phát triển các hệ sinh thái tự nhiên, tăng cường khả năng hấp thụ khí nhà kính | ||||
| 1. | Xây dựng hệ thống giao thông công cộng xanh, ít phát thải khí nhà kính | Sở Xây dựng | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2025-2030 |
|
| 2. | Triển khai Kế hoạch số 4485/KH-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 đối với lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở Công Thương | Sở Công Thương | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2025-2030 |
|
| II | QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN | ||||
| a | Đẩy mạnh điều tra đánh giá tiềm năng, trữ lượng, giá trị kinh tế, và thực trạng xu hướng diễn biến của các nguồn tài nguyên | ||||
| 1. | Xác định dòng chảy tối thiểu trong sông và từng đoạn sông phục vụ quản lý tài nguyên nước trên địa bàn Thành phố | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2025-2030 |
|
| 2. | Đánh giá khả năng khai thác của nguồn nước mưa, nước mặt và nước ngầm phục vụ nhu cầu sử dụng nước của Thành phố | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2025-2030 |
|
| b | Quy hoạch, quản lý và khai thác, sử dụng hợp lý, hiệu quả và bền vững các nguồn tài nguyên | ||||
| 1. | Nâng cao nhận thức cộng đồng về biển đảo Việt Nam và vùng biển đảo TP.HCM | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng năm |
|
| 3. | Dự án chỉnh lý biến động bản đồ địa chính, chuẩn hóa hồ sơ địa chính và xây dung cơ sở dữ liệu đất đai Thành phố Hồ Chí Minh | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Ủy ban nhân dân các phường, xã, đặc khu | 2025-2030 |
|
| 4. | Triển khai Quy hoạch tổng hợp vùng ven bờ TP.HCM | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2025-2030 |
|
| 5. | Xây dựng Kế hoạch Kiểm kê tài nguyên nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2030 theo Quyết định số 1383/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2025-2030 |
|
| 6. | Xây dựng Kế hoạch thực hiện Điều tra cơ bản Tài nguyên nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2030 theo Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2025-2030 |
|
| c | Thúc đẩy phát triển, sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo, các nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu mới thay thế các nguồn tài nguyên truyền thống | ||||
| 1 | Tiếp tục nghiên cứu, triển khai các nguyên liệu, vật liệu mới phù hợp với điều kiện phát triển của Thành phố | Sở Xây dựng | Các đơn vị liên quan | 2025 và những năm tiếp theo |
|
| 2. | Xây dựng đề án đầu tư lắp đặt hệ thống điện mặt trời mái nhà tại trụ sở cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công, trụ sở của các cơ quan, đơn vị được xác định là tài sản công trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp | Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Công Thương | 2025-2030 |
|
| III | VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG |
|
| ||
| a | Phòng ngừa và kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm môi trường | ||||
| 1. | Đầu tư, nâng cấp, mở rộng hệ thống quan trắc tự động môi trường không khí, nước mặt, nước dưới đất và nước mưa trên địa bàn Thành phố. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các trường, viện nghiên cứu, các đơn vị liên quan | 2025-2030 |
|
| 2. | Lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động tại các trạm xử lý nước thải sinh hoạt đô thị tập trung trên địa bàn Thành phố, có đường truyền dữ liệu về cơ quan quản lý để giám sát | Sở Xây dựng | Sở Khoa học và Công nghệ, Ủy ban nhân dân các phường, xã, đặc khu và các đơn vị liên quan | 2025 và những năm tiếp theo |
|
| 3. | Cập nhật các nguồn gây ô nhiễm đối với môi trường nước trên địa bàn Thành phố | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân các phường, xã, đặc khu và các đơn vị liên quan | Hàng năm |
|
| 4. | Cập nhật, điều tra, thống kê các nguồn gây ô nhiễm chính đối với môi trường không khí trên địa bàn Thành phố | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Sở Xây dựng, Sở Công Thương, các đơn vị liên quan | Hàng năm |
|
| 5. | Quy định khuyến khích, tổ chức thực hiện xã hội hóa đầu tư xây dựng, kinh doanh và vận hành công trình hạ tầng BVMT đối với cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố. | Sở Công Thương | Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Xây dựng, các trường, viện nghiên cứu, các đơn vị liên quan | 2025-2030 |
|
| 6. | Cải thiện môi trường nước tỉnh Bình Dương (mở rộng phạm vi thu gom và nâng công suất nhà máy xử lý nước thải khu vực thành phố Thuận An, Dĩ An và đầu tư mới khu vực thị xã Tân Uyên) | Ban Quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh Bình Dương |
| 2023-2030 | QĐ 430/QĐ-UBND ngày 08/02/2021 của UBND tỉnh Bình Dương |
| 7. | Dự án thoát nước và xử lý nước thải khu vực Bến Cát | Ban Quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh Bình Dương |
| 2028-2030 | |
| 8. | Xây dựng Trạm xử lý nước thải cho các bệnh viện thuộc khu quy hoạch các bệnh viện và một số công trình nhà nước | Ban Quản lý dự án Đầu tư và xây dựng tỉnh Bình Dương |
| 2026-2030 | |
| b | Khắc phục ô nhiễm, cải thiện chất lượng môi trường và điều kiện sống của người dân, hạn chế tác động do ô nhiễm môi trường đến sức khỏe của nhân dân | ||||
| 1. | Xây dựng bản đồ nhạy cảm tràn dầu cho Thành phố Hồ Chí Minh. Tổ chức tập huấn về môi trường cho các cảng, bến thủy nội địa. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương các đơn vị liên quan | 2025-2030 |
|
| 2. | Quản lý chất thải nguy hại tại địa phương. | Ủy ban nhân dân các phường, xã, đặc khu | Sở Nông nghiệp và Môi trường, Các đơn vị liên quan | 2025-2030 |
|
| c | Bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | ||||
| 1 | Thực hiện tuyên truyền về bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học trên địa bàn Thành phố. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Ủy ban nhân dân các phường, xã và đặc khu và các trường, viện nghiên cứu, các đơn vị liên quan. | 2025-2030 |
|
| 2 | Triển khai Kế hoạch hành động về bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Ủy ban nhân dân phường, xã, đặc khu và các trường, viện nghiên cứu, các đơn vị liên quan. | 2025-2030 |
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN BỔ SUNG GIAI ĐOẠN TIẾP THEO BỔ SUNG CÁC NHIỆM VỤ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH ĐƯỢC PHÂN CÔNG TẠI DANH MỤC NHIỆM VỤ, KẾ HOẠCH, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN KÈM THEO KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 122/NQ-CP NGÀY 08 THÁNG 5 NĂM 2025 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 2109/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về Điều chỉnh Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 16-CTrHĐ/TU của Thành ủy tiếp thực hiện Nghị quyết số 24- NQ/TW Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương khóa XI về chủ động ứng phó với BĐKH, tăng cường quản lý tài nguyên và BVMT)
| Stt | Nhiệm vụ và nội dung công việc chủ yếu | Đơn vị chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
| 1. | Xây dựng chương trình tăng cường năng lực phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt[1] | Sở Nông Nghiệp và Môi trường | Các bộ, ngành liên quan | 2025 - 2030 |
|
| 2. | Xây dựng và nâng cấp trạm quan trắc chất lượng môi trường không khí tại Thành phố1 | Sở Nông Nghiệp và Môi trường | Các bộ, ngành liên quan | 2025 - 2030 |
|
| 3. | Dự án đầu tư xây dựng các khu liên hợp tái chế, xử lý chất thải có tính liên vùng, liên tỉnh | Sở Nông Nghiệp và Môi trường | Các bộ, ngành liên quan | 2025 - 2030 |
|
| 4. | Dự án đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung tại các đô thị từ loại V trở lên đạt tiêu chuẩn môi trường trước khi xả thải. | Sở Xây dựng | Sở Tài chính, Sở Nông Nghiệp và Môi trường, Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Môi trường | 2025 - 2030 |
|
| 5. | Dự án đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung tại các khu/cụm công nghiệp/làng nghề có phát sinh nước thải thuộc trách nhiệm của Nhà nước | BQL các KCX và CN (Hepza) | Sở Công Thương, Sở Nông Nghiệp và Môi trường, Sở Tài Chính, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Môi trường | 2025 - 2030 |
|
| 6. | Dự án đầu tư xây dựng các dự án bổ cập nước, cải tạo, phục hồi các hồ ao, kênh mương, khôi phục các đoạn sông, kênh, rạch đã bị ô nhiễm nghiêm trọng | Sở Nông Nghiệp và Môi trường | Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Bộ Tài chính và các bộ, ngành liên quan khác | 2025 - 2030 |
|
| 7. | Dự án đầu tư cải tạo, phục hồi môi trường các bãi chôn lấp chất thải gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, khu vực bị ô nhiễm do hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật | Sở Nông Nghiệp và Môi trường | Bộ Nông nghiệp và Môi trường | 2025 - 2030 |
|
| 8. | Xây dựng và triển khai Chương trình hạn chế sử dụng nhựa một lần, túi ni lông khó phân hủy tại các siêu thị, chợ, nhà hàng, khách sạn, khu du lịch, khu vui chơi, giải trí | Ủy ban nhân dân phường, xã, đặc khu | Sở Công Thương, Sở Du lịch, Sở Nông nghiệp và Môi trường | 2025 - 2030 |
|
| 9. | Xây dựng và triển khai Kế hoạch Quản lý chất lượng môi trường không khí Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2026- 2030 | Sở Nông Nghiệp và Môi trường | Bộ Nông nghiệp và Môi trường | 2026-2030 |
|
[1] Quyết định số 611/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 1Quyết định 430/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 của tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 432/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1383/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 611/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 2109/QĐ-UBND năm 2025 điều chỉnh Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 16-CTrHĐ/TU tiếp tục thực hiện nghị quyết 24-NQ/TW về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường theo Kết luận 56-KL/TW do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 2109/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/10/2025
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Bùi Minh Thạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/10/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
