Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2104/QĐ-UBND | An Giang, ngày 25 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2012/QĐ-LĐTBXH ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang tại Tờ trình số 4014/TTr-SLĐTBXH ngày 18 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thay thế quy trình nội bộ số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 337/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính được ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang.
Thay thế quy trình nội bộ số 25 và 26 phần III ban hành kèm theo Quyết định số 3771/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2017 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang.
Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan trên cơ sở quy trình được ban hành kèm theo Quyết định này cập nhật quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính vào hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-UBND ngày 25/12/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
1. Thủ tục giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp - (Mã số: 2.002308.000.00.00.H01)
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | QUY TRÌNH | MÃ HIỆU | QT- |
Thủ tục giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp |
|
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm | Soạn thảo | Xem xét | Phê duyệt |
Họ tên | Chuyên viên P.NCC | Lãnh đạo Phòng NCC | Giám Đốc Sở |
Chữ ký |
|
|
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU: Không
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung | Trang / Phần liên quan việc sửa đổi | Mô tả nội dung sửa đổi | Lần ban hành / Lần sửa đổi | Ngày ban hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Hồ sơ hưởng mai táng phí đối với đối tượng thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp:
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với:
- Công chức Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Phòng Lao động-Thương binh và xã hội cấp huyện;
- Cá nhân đề nghị hưởng mai táng phí.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Các văn bản pháp quy liên quan.
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- UBND: Ủy ban nhân dân.
- LĐTBXH: Lao động - Thương binh và Xã hội.
- PNCC: Phòng Người có công.
- TTPVHCC: Trung tâm Phục vụ hành chính công.
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý: | |||
| + Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ (gọi tắt là Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg) là người tham gia lực lượng thanh niên xung phong tập trung trong kháng chiến chống Pháp (gọi tắt là thanh niên xung phong) bao gồm cả thanh niên xung phong tham gia khắc phục hậu quả chiến tranh đến hết năm 1958 + Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội : Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp. + Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội: Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | |||
5.2 | Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính: Không. | |||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |
| 5.3.1. Thanh niên xung phong đang hưởng bảo hiểm y tế theo Quyết định số 170/2008/QĐ- TTg: |
|
| |
a. Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết theo Mẫu số 23 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH | x |
| ||
b. Giấy khai tử do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp. |
| x | ||
5.3.2. Thanh niên xung phong chết từ ngày Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg đến ngày Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành và thanh niên xung phong không hưởng bảo hiểm y tế theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg: |
|
| ||
| a. Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết theo Mẫu số 24 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH, kèm một trong những giấy tờ xác nhận là thanh niên xung phong quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH: + Thẻ đội viên; + Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ ở thanh niên xung phong; + Giấy khen trong thời kỳ tham gia thanh niên xung phong; + Lý lịch cán bộ, đảng viên có ghi là thanh niên xung phong. Trường hợp không có giấy tờ nêu trên thì phải có giấy chứng nhận (bản chính) là thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp do tỉnh, thành đoàn nơi đối tượng thường trú cấp, dựa trên xác nhận của Hội (hoặc Ban Liên lạc) Cựu thanh niên xung phong tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là cấp tỉnh) theo Mẫu số 21 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT- BLĐTBXH. | x |
| |
| b. Giấy khai tử do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp. |
| x | |
5.4 | Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) | |||
5.5 | Thời hạn giải quyết: Không quy định thời gian thực hiện. | |||
5.6 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. | |||
5.7 | Lệ phí: Không | |||
5.8 | Quy trình xử lý công việc: | |||
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/ Kết quả |
Bước 01 | Thân nhân lập bản khai thanh niên xung phong từ trần kèm theo giấy khai tử. | Thân nhân lập bản khai thanh niên xung phong từ trần kèm theo giấy khai tử | Giờ hành chính | 01 bộ hồ sơ theo quy định |
Bước 02 | Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận vào bản khai của từng người; chuyển bản khai kèm giấy khai tử và một trong những giấy tờ (bản sao có công chứng) xác nhận là thanh niên xung phong quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 24/2009/TT về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. | UBND cấp xã | Không quy định thời gian thực hiện. | Xác nhận nội dung bản khai |
Bước 03 | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội lập danh sách kèm theo các giấy tờ chuyển Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; | Phòng LĐTBXH | Không quy định thời gian thực hiện. | Lập danh sách kèm theo các giấy tờ |
Bước 04 | Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận và ra phiếu hẹn ngày trả kết quả nếu hồ sơ hợp lệ; yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh nếu hồ sơ còn thiếu, chưa hợp lệ. | TT.PVHCC | Giờ hành chính | Phiếu tiếp nhận hồ sơ |
Bước 05 | Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển hồ sơ về Phòng nghiệp vụ: Người có công. | TT.PVHCC | Giờ hành chính | Bộ hồ sơ |
Bước 06 | Phòng Người có công có trách nhiệm đối chiếu, ghép hồ sơ người có công đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần tham mưu Ban Giám đốc Sở ra quyết định. | Sở LĐTBXH. TTPVHCC | Không quy định thời gian thực hiện | Quyết định hoặc văn bản giải quyết. Trả kết quả đến Phòng LĐ-TBXH cấp huyện |
6. BIỂU MẪU
TT | Mã hiệu | Tên biểu mẫu |
1 | Mẫu số 23 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH. | Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết |
2 | Mẫu số 24 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH, kèm một trong những giấy tờ xác nhận là thanh niên xung phong quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH. | Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết từ ngày Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg đến ngày Thông tư số 24/2009/TT- BLĐTBXH có hiệu lực thi hành và thanh niên xung phong không hưởng bảo hiểm y tế theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg. |
3 | Mẫu số 21 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH. | Trường hợp không có giấy tờ xác nhận là thanh niên xung phong quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 24/2009/TT- BLĐTBXH. |
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT | Tài liệu trong hồ sơ |
1 | Giấy chứng tử |
2 | Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết có xác nhận của chính quyền địa phương |
3 | Biên bản ủy quyền (nếu có) |
4 | Công văn kèm Danh sách đề nghị của phòng Lao động TBXH huyện |
5 | Công văn của Sở LĐTBXH thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để hoàn thiện hồ sơ (trường hợp hồ sơ khi nộp tại TTPVHCC chưa hợp lệ) |
6 | Phiếu thẩm định (tùy từng hồ sơ nếu có) |
7 | Quyết định (văn bản) giải quyết chế độ |
Hồ sơ được lưu tại Sở LĐ-TBXH (Phòng PNCC), thời gian lưu vĩnh viễn theo quy định hiện hành. |
Mẫu số 23
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN KHAI CỦA NGƯỜI (HOẶC TỔ CHỨC)
LO MAI TÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ CHẾT
Họ và tên TNXP đã chết: ……………………………………….………………...
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………....
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:……………………………. cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….……………………………….
Chết ngày ..........tháng...........năm...........................................................................
Theo Giấy khai tử số:…………………………,ngày…..tháng…..năm………của
Ủy ban nhân dân cấp xã:………………………………….....................................
Số thẻ bảo hiểm y tế:…………………………… do Giám đốc Bảo hiểm y tế tỉnh (thành phố):…………………………………... cấp ngày….tháng….năm…..
Họ tên người (hoặc tên tổ chức) nhận trợ cấp mai táng:.........................................
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………………
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:…………………………….cấp ngày …… tháng…… năm………… nơi cấp……….……………………………
Quan hệ với thanh niên xung phong:……………………………………………...
……., ngày …..tháng…..năm……. | ……., ngày…… tháng …… năm ……… |
Mẫu số 24
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CỦA NGƯỜI (HOẶC TỔ CHỨC)
LO MAI TÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ CHẾT
Họ và tên TNXP đã chết: ……………………………………………………........
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………………
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:…………………………….cấp
ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….……………………………….
Là thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp đã hoàn thành nhiệm vụ trở về gia đình, thuộc đơn vị thanh niên xung phong:........................................
Được công nhận là thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp theo giấy tờ sau: ..............................................................................................................
….............................................................................................................................
Chết ngày ..........tháng...........năm...........................................................................
Theo Giấy khai tử số:…………………….., ngày……tháng…..năm…...……của Ủy ban nhân dân cấp xã:………………………………….....................................
Họ tên người (hoặc tên tổ chức) nhận trợ cấp mai táng:.........................................
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………………
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:……………………. cấp ngày…… tháng…… năm………… nơi cấp……….………………………………………...
Quan hệ với thanh niên xung phong:……………………………………………...
……., ngày …..tháng…..năm……. | ……., ngày…… tháng …… năm ……… |
Mẫu số 21
TỈNH ĐOÀN, THÀNH ĐOÀN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…… | …….., ngày……tháng…..năm…… |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp
BAN THƯỜNG VỤ TỈNH (THÀNH) ĐOÀN………….. CHỨNG NHẬN
Ông (bà):…………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………....
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:…………………………….cấp ngày……tháng……năm………nơi cấp……….………………………………….
Tham gia thanh niên xung phong ngày……tháng……năm …..………………….
Đã hoàn thành nhiệm vụ trở về gia đình ngày…… tháng…… năm ……………..
Thuộc đơn vị thanh niên xung phong:…………………………………………….
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong theo quy định./.
……., ngày …..tháng…..năm……. | ……., ngày…… tháng …… năm ……… |
2. Thủ tục trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến - (Mã số: 2.001157.000.00.00.H01)
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | QUY TRÌNH | MÃ HIỆU | QT- |
Thủ tục trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến |
|
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm | Soạn thảo | Xem xét | Phê duyệt |
Họ tên | Chuyên viên P.NCC | Lãnh đạo Phòng NCC | Giám Đốc Sở |
Chữ ký |
|
|
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU: Không
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung | Trang / Phần liên quan việc sửa đổi | Mô tả nội dung sửa đổi | Lần ban hành / Lần sửa đổi | Ngày ban hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Hồ sơ hưởng trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến:
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với:
- Công chức Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cá nhân đề nghị hưởng trợ cấp một lần.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Các văn bản pháp quy liên quan.
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- UBND: Ủy ban nhân dân.
- LĐTBXH: Lao động - Thương binh và Xã hội.
- PNCC: Phòng Người có công.
- TTPVHCC: Trung tâm Phục vụ hành chính công.
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý: | |||
| + Quyết định 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến; + Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2012 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ; + Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội: Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | |||
5.2 | Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính: Không. | |||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |
| 5.3.1. Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh là TNXP (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã): |
|
| |
a. Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên khai trước ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 có hiệu lực thi hành | x |
| ||
b. Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi TNXP trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản lý TNXP; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khỏe; Giấy khen trong thời gian tham gia lực lượng TNXP; Giấy chứng nhận tham gia TNXP; Giấy điều động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ. | x |
| ||
c. Trường hợp TNXP không còn một trong các giấy tờ trên thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi tham gia TNXP (bản chính), Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối tượng là người địa phương đi TNXP nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở địa phương khác (nội dung xác nhận theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH) | x |
| ||
5.3.2. Bản khai cá nhân: |
|
| ||
a. Trường hợp TNXP còn sống thì lập theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH. | x |
| ||
b. Trường hợp TNXP đã từ trần thì thân nhân TNXP lập theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT- BLĐTBXH. | x |
| ||
5.4 | Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) | |||
5.5 | Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của trình tự thực hiện). | |||
5.6 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Hội cựu TNXP, các cơ quan liên quan. | |||
5.7 | Lệ phí: Không | |||
5.8 | Quy trình xử lý công việc: | |||
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/ Kết quả |
Bước 01 | Đối tượng thanh niên xung phong (TNXP) hoặc thân nhân của TNXP (trường hợp TNXP đã từ trần) thực hiện nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. | Đối tượng TNXP hoặc thân nhân | Giờ hành chính | 01 bộ hồ sơ theo quy định |
Bước 02 | Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức hội nghị và lập biên bản xác nhận hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Tổng hợp hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp đối với TNXP báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (gửi qua Phòng Nội vụ). | UBND cấp xã | 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | Lập biên bản xác nhận hồ sơ, tổng hợp báo cáo cấp huyện. |
Bước 03 | Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Nội vụ hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (gửi Sở Nội vụ) | UBND cấp huyện | 05 ngày làm việc | Kiểm tra, tổng hợp báo cáo. |
Bước 04 | + Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn thành việc xét duyệt, thẩm định, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thực hiện các biểu mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH. Đối với trường hợp TNXP không còn một trong các giấy tờ chứng minh là TNXP, Sở Nội vụ tổng hợp, chuyển danh sách đối tượng đến Hội cựu TNXP cấp tỉnh đề nghị kiểm tra, xác nhận cho ý kiến trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định. + Sau khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Nội vụ chuyển quyết định kèm theo hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp của đối tượng cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý. | Sở Nội vụ | 10 ngày làm việc | xét duyệt, thẩm định, tổng hợp, trình UBND tỉnh ban hành Quyết định |
Bước 05 | Phòng Người có công có trách nhiệm hoàn thành việc tổng hợp danh sách đối tượng được hưởng trợ cấp một lần, kèm theo công văn đề nghị bổ sung dự toán chi chế độ trợ cấp một lần, gửi 02 bản về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Lưu giữ hồ sơ đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định. | Sở LĐ- TBXH | 05 ngày làm việc | tổng hợp danh sách, công văn đề nghị bổ sung dự toán chi chế độ trợ cấp một lần |
6. BIỂU MẪU
TT | Mã hiệu | Tên biểu mẫu |
1 | Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH | Bản khai cá nhân đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần |
2 | Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH. | Bản khai thân nhân đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần |
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT | Tài liệu trong hồ sơ |
1 | Bản khai cá nhân hoặc thân nhân đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần (nếu đối tượng từ trần) |
2 | Biên bản ủy quyền (nếu có) |
3 | Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh là TNXP (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã) |
4 | Quyết định (văn bản) giải quyết chế độ |
Hồ sơ được lưu tại Sở LĐ-TBXH (Phòng PNCC), thời gian lưu vĩnh viễn theo quy định hiện hành. |
Mẫu số 5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong
Họ và tên ……………………………………….………………..…….……….………
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………….…………………
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:………………..…………….cấp ngày……tháng……năm………nơi cấp……….………………………….…………
Tham gia TNXP ngày……tháng……năm …..… Đơn vị ………………………
Nơi đăng ký tham gia TNXP: xã…………huyện……..………tỉnh…………..…
Trở về địa phương ngày…… tháng…… năm ………
Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong, gồm có:
……………………………………………………………………………………….……
..........................……………………………………………………………………..……
..........................………………………………………………………………….………
..........................………………………………………………………………….……
Hiện nay đang hưởng chế độ chính sách:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết cho tôi được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Ngày… tháng …năm ……… |
Mẫu số 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã từ trần
Họ và tên người đứng khai……………….…………………………………...
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân………………………………cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….……………………………
Là (ghi rõ mối quan hệ) ………………………………………………………
Đối với ông (bà) ………………………………………………………..…….
Quê quán………………………………………………………………………
Tham gia TNXP ngày……tháng……năm …..… Đơn vị ……………………
Nơi đăng ký tham gia TNXP: xã………………huyện……..………tỉnh…….
Trở về địa phương ngày…… tháng…… năm ………
Đã chết ngày…… tháng…… năm ………
Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong, gồm có: ……………………….
………..…………………………………………………………….……………
………..……………………………………………………………………………
Đã hưởng chế độ chính sách:....................................................................................
.........................................................................................................................................
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã từ trần theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Ngày…… tháng …… năm ……… |
3. Thủ tục trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến – (Mã số: 2.001396.000.00.00.H01)
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | QUY TRÌNH | MÃ HIỆU | QT- |
Thủ tục trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến |
|
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm | Soạn thảo | Xem xét | Phê duyệt |
Họ tên | Chuyên viên P.NCC | Lãnh đạo Phòng NCC | Giám Đốc Sở |
Chữ ký |
|
|
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU: Không
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung | Trang / Phần liên quan việc sửa đổi | Mô tả nội dung sửa đổi | Lần ban hành / Lần sửa đổi | Ngày ban hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Hồ sơ hưởng trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến:
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với:
- Công chức Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cá nhân đề nghị hưởng trợ cấp hàng tháng.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Các văn bản pháp quy liên quan.
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- UBND: Ủy ban nhân dân.
- LĐTBXH: Lao động - Thương binh và Xã hội.
- PNCC: Phòng Người có công.
- TTPVHCC: Trung tâm Phục vụ hành chính công.
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý: | |||
| + Quyết định 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến; + Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2012 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ; + Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội: Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | |||
5.2 | Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính: Không. | |||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |
| 5.3.1. Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh là TNXP (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã): |
|
| |
a. Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên khai trước ngày Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 có hiệu lực thi hành | x |
| ||
b. Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi TNXP trở về địa phương như: Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản lý TNXP; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khỏe; Giấy khen trong thời gian tham gia lực lượng TNXP; Giấy chứng nhận tham gia TNXP; Giấy điều động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ. | x |
| ||
c. Trường hợp TNXP không còn một trong các giấy tờ trên thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi tham gia TNXP (bản chính), Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối tượng là người địa phương đi TNXP nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở địa phương khác (nội dung xác nhận theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH) | x |
| ||
5.3.2. Bản khai cá nhân: | x |
| ||
| 5.3.3. Đối với đối tượng đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng, ngoài các giấy tờ theo quy định, phải có giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế cấp huyện trở lên (bản chính) | x |
| |
5.4 | Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) | |||
5.5 | Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của trình tự thực hiện). | |||
5.6 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Hội cựu TNXP, các cơ quan liên quan. | |||
5.7 | Lệ phí: Không | |||
5.8 | Quy trình xử lý công việc: | |||
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/ Kết quả |
Bước 01 | Đối tượng thanh niên xung phong (TNXP) thực hiện nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. | Cá nhân | Giờ hành chính | 01 bộ hồ sơ theo quy định |
Bước 02 | Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức hội nghị và lập biên bản xác nhận hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Tổng hợp hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp đối với TNXP báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (gửi qua Phòng Nội vụ). | UBND cấp xã | 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | Lập biên bản xác nhận hồ sơ, tổng hợp báo cáo cấp huyện. |
Bước 03 | Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Nội vụ hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (gửi Sở Nội vụ) | UBND cấp huyện | 05 ngày làm việc | Kiểm tra, tổng hợp báo cáo. |
Bước 04 | + Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn thành việc xét duyệt, thẩm định, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thực hiện các biểu mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH. Đối với trường hợp TNXP không còn một trong các giấy tờ chứng minh là TNXP, Sở Nội vụ tổng hợp, chuyển danh sách đối tượng đến Hội cựu TNXP cấp tỉnh đề nghị kiểm tra, xác nhận cho ý kiến trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định. + Sau khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Nội vụ chuyển quyết định kèm theo hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp của đối tượng cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý. | Sở Nội vụ | 10 ngày làm việc | xét duyệt, thẩm định, tổng hợp, trình UBND tỉnh ban hành Quyết định |
Bước 05 | Phòng Người có công có trách nhiệm hoàn thành việc tổng hợp danh sách đối tượng được hưởng trợ cấp một lần, kèm theo công văn đề nghị bổ sung dự toán chi chế độ trợ cấp một lần, gửi 02 bản về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Lưu giữ hồ sơ đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định. | Sở LĐ- TBXH | 05 ngày làm việc | tổng hợp danh sách, công văn đề nghị bổ sung dự toán chi chế độ trợ cấp một lần |
6. BIỂU MẪU
TT | Mã hiệu | Tên biểu mẫu |
1 | Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH | Bản khai cá nhân đề nghị hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng |
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT | Tài liệu trong hồ sơ |
1 | Bản khai cá nhân |
2 | Biên bản ủy quyền (nếu có) |
3 | Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh là TNXP (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã) |
4 | Ngoài các giấy tờ theo quy định, phải có giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế cấp huyện trở lên (bản chính) |
5 | Quyết định (văn bản) giải quyết chế độ |
Hồ sơ được lưu tại Sở LĐ-TBXH (Phòng PNCC), thời gian lưu vĩnh viễn theo quy định hiện hành. |
Mẫu số 7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong
Họ và tên……………………………………….……………………..……….………….
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….……………………….…………….
Tham gia TNXP ngày……tháng……năm …..… Đơn vị …………….……………
Nơi đăng ký tham gia TNXP: xã………………huyện……..……tỉnh……….
Trở về địa phương ngày…… tháng…… năm ………
Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong, gồm có: …………………….
………..………………………………………………………………………………
………..………………………………………………………………………………
………..………………………………………………………………………………
Hiện nay đang hưởng chế độ chính sách:....................................................................
.............................................................................................................................................
Hoàn cảnh gia đình và bản thân hiện nay:
- Cô đơn, không chồng (vợ), con: ……………………………………………..
- Tình trạng sức khỏe……………………………………………………….....
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết cho tôi được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng đối với TNXP theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Ngày…… tháng …… năm ……… |
- 1Quyết định 1364/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 2343/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông được tái cấu trúc trong lĩnh vực: Người có công, Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 1407/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang
- 1Quyết định 104/1999/QĐ-TTG về chính sách đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 170/2008/QĐ-TTg về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với Thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 24/2009/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Quyết định 170/2008/QĐ-TTg về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 40/2011/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC Hướng dẫn chế độ trợ cấp đối với Thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định 40/2011/QĐ-TTg do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 12Quyết định 1364/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13Quyết định 2343/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông được tái cấu trúc trong lĩnh vực: Người có công, Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định
- 14Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 15Quyết định 1407/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang
- 16Quyết định 2012/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang
Quyết định 2104/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang
- Số hiệu: 2104/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lê Văn Phước
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra