Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 210/1999/QĐ-CT

Bình Dương , ngày 22 tháng 11 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN CẤP QUẢN LÝ CẦU ĐƯỜNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày 26/01/1994;
- Căn cứ nghị định số 58/1999/CP ngày 23/7/1999 của Chính phủ về việc điều chỉnh địa giới hành chính, tái lập các huyện Dầu Tiếng, Phú Giáo, Dĩ An và thành lập xã thuộc các huyện Dầu Tiếng và Dĩ An tỉnh Bình Dương ;
- Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại tờ trình số 803/GTVT-GT ngày 12/10/1999;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay phân cấp quản lý hệ thống cầu đường ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương (có bảng chi tiết đính kèm), như sau :

1- Cầu đường tỉnh phân cấp quản lý : 17 tuyến dài 446,821Km; 56 cầu dài 1768m.

2- Cầu đường huyện phân cấp quản lý (huyện - xã): 1769 tuyến, dài 2363,671Km; 90 cầu dài 2040m

Điều 2:

- Căn cứ bảng phân cấp quản lý này, Sở Giao thông vận tải và các huyện thị phải lập hồ sơ lý lịch từng tuyến đường để đưa vào hồ sơ quản lý . Các tuyến đường tỉnh, huyện phải lập xong trước tháng 12/1999.

- UBND các huyện, thị xã cần tăng cường cán bộ kỹ thuật tại các phòng chức năng, đơn vị trực tiếp quản lý, sửa chữa hệ thống cầu đường được phân cấp; trên địa bàn xã cần củng cố cán bộ kiêm nhiệm cầu đường để trực tiếp quản lý, duy tu hệ thống cầu đường xã do UBND huyện, thị xã có quyết định phân cấp lại.

- Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm hướng dẫn các huyện, thị xã, các phòng chức năng tổ chức lập hồ sơ lý lịch các tuyến đường cấp huyện quản lý, thực hiện công tác sửa chữa thường xuyên và sửa chữa lớn hệ thống cầu đường được phân cấp theo đúng quy định của Bộ Giao thông vận tải.

Điều 3:

- Đối với các đường huyện đã nâng cấp lên đường tỉnh : giao Sở Giao thông vận tải lập thủ tục trình Bộ GTVT đặt tên đường tỉnh mới theo đúng quy định.

- Đối với các tuyến đường huyện, đường thị trấn : UBND các huyện, thị xã cần có quyết định giao cho đơn vị sự nghiệp thuộc huyện, thị xã có chức năng trực tiếp quản lý, sửa chữa.

- Đối với đường xã : UBND các huyện, thị xã có quyết định phân cấp lại cho UBND các xã, phường, thị trấn trực tiếp quản lý, duy tu đường xã, có kế hoạch củng cố cán bộ chuyên trách về giao thông .

Điều 4: Các ông Chánh văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Giám đốc Sở Tài chánh - Vật giá, Giám đốc Sở Kế hoạch - Đầu tư và thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký.

Quyết định này thay thế quyết định số 16/1999/QĐ.CT ngày 11/02/1999 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Dương ./.

 

 

Nơi nhận :
- Như điều 4.
- Lưu, C,Th,TH

KT. CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Hồng Đoàn

 


BẢNG PHÂN CẤP

CẦU ÔTÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm quyết định số : 210/1999/QĐ.CT ngày 22 tháng 11 năm 1999)

I - CẦU TRÊN QUỐC LỘ DO KHU QLĐB76 QUẢN LÝ:

STT

Tên cầu

Lý trình

Chiều dài (m)

Số nhịp

Mố

Trụ

Tải trọng

(Tấn)

BTCT dưl

BTCT

Bailley

Eiffel

Dầm I

 QL13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Vĩnh Phú

Km01+048

50

 

 

 

 

5

BT

BT

25

2

Tân Phú

Km05+160

74.1

 

 

 

 

3

BT

BT

25

3

Bến Củi

Km37+120

31.1

 

 

 

 

2

BT

BT

25

4

Đồng Sổ

Km44+780

 

12.5

 

 

 

1

BT

BT

25

5

Tham Rớt

Km62+600

18.6

 

 

 

 

1

BT

BT

25

 

Tổng Cộng

 

173.8

12.5

 

 

 

 

 

 

 

II - CẦU DO SỞ GTVT PHÂN CẤP CHO CÔNG TY XDGT BÌNH DƯƠNG QUẢN LÝ:

STT

Tên cầu

Lý trình

Chiều dài (m)

Số nhịp

Mố

Trụ

Tải trọng

(Tấn)

BTCT dưl

BTCT

Bailley

Eiffel

Dầm I

Huỳnh .V. Cừ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phú Cường

Km01 + 500

307.4

 

 

 

 

16

BTCT

BTCT

18

 ĐT741

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Phước Hòa

Km32 + 634

173

 

 

 

 

7

BTCT

BTCT

25

3

Vàm Vá

Km37 + 755

 

30.4

 

 

 

2

BTCT

-

18

 ĐT742

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thợ Uụt

Km12 + 924

 

 

24

 

 

1

BTCT

-

8

5

Trại Cưa

Km18 + 169

 

 

18

 

 

1

BTCT

-

8

 ĐT744

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Bà Đề

Km00 + 159

 

7.5

 

 

 

1

BTCT

-

10

7

Mù U

Km00 + 337

 

7.5

 

 

 

1

BTCT

-

10

8

Oạng Cộ

Km05 + 966

124.5

 

 

 

 

5

BTCT

BTCT

25

9

Suy Nô

Km28 + 065

12.2

 

 

 

 

1

BTCT

-

25

10

Cần Nôm

Km40 + 396

19.3

 

 

 

 

1

BTCT

-

25

11

Suối Dứa

Km44 + 634

19.3

 

 

 

 

1

BTCT

-

25

 ĐT745

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Bình Nhâm

Km06 + 471

 

42

 

 

 

5

BTCT

BTCT

10

13

Cây Trâm

Km04 + 043

 

23.2

 

 

 

1

BTCT

-

10

14

Bà Hai

Km03 + 705

 

23.2

 

 

 

1

BTCT

-

10

15

Trắng

Km01 + 800

 

17.5

 

 

 

1

BTCT

-

10

 ĐT746

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Tân Khánh

Km02 + 906

25.2

 

 

 

 

1

BTCT

-

25

17

Tân Hội

Km04 + 580

12

 

 

 

 

1

BTCT

-

25

18

Bến Sắn

Km06 + 700

56.6

 

 

 

 

3

BTCT

BTCT

25

19

Km14 + 580

 

 

 

21

 

1

BTCT

-

8

20

Chùa

Km15 + 913

 

 

 

27

 

3

BTCT

Tạm, bằng sắt

8

21

Rạch Rớ

Km18 + 205

 

 

 

24

 

1

BTCT

-

8

22

Bà Đặng

Km21 + 295

 

 

 

24

 

1

BTCT

-

8

23

Bà Của

Km24 + 515

 

 

 

21

 

1

BTCT

-

8

24

Rạch Xếp

Km25 + 818

 

 

 

12

 

1

BTCT

-

8

25

Rạch Gốc

Km27 + 543

 

 

 

27

 

1

BTCT

-

8

26

Vũng Gấm

Km30 + 030

 

 

45.825

 

 

3

BTCT

Thép hình

12

27

Con Nai

Km31 + 577

 

 

 

24

 

1

BTCT

-

8

28

Tổng Nhẫn

Km35 + 892

 

 

 

24

 

1

BTCT

BTCT

8

29

Suối Bún

Km36 + 860

 

 

 

27

 

1

BTCT

-

8

 ĐT747

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

Oạng Tiếp

Km00 + 000

 

74

 

 

 

3

BTCT

BTCT

25

31

Bà Kiên

Km03 + 326

62

 

 

 

 

3

BTCT

BTCT

25

32

Tổng Bảng

Km05 + 800

50

 

 

 

 

3

BTCT

BTCT

25

33

Oạng Thu

Km09 + 509

 

5

 

 

 

1

BTCT

-

25

34

Rạch Tre

Km12 + 888

 

37.5

 

 

 

3

BTCT

BTCT

25

35

Bình Cơ

Km23 + 060

25.36

 

 

 

 

1

BTCT

-

25

 ĐT751

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36

Bà Già

Km08 + 200

 

 

21

 

 

1

Đất

-

8

37

Lồ Ôồ

Km12 + 543

 

10

 

 

 

1

BTCT

-

10

38

Láng Lợi

Km18 + 560

 

6

 

 

 

1

BTCT

-

10

39

Không Tên

Km19 + 404

 

6

 

 

 

1

BTCT

-

10

40

Suối Tre

Km20 + 500

 

10

 

 

 

1

BTCT

-

10

41

Suối Thế

Km20 + 650

 

 

 

15

 

1

Đất

-

8

 

Cầu Quan - Ngã 3 Minh Thạnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

42

Cầu Hố Đá

 

 

 

 

 

15

1

BTCT

 

8

43

Cầu Thị Tính

 

 

 

 

 

24

3

BTCT

 

8

 

Phước Hoà - cầu Tàu Dầu Tiếng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

44

Cầu Ông Trinh

 

 

 

 

 

15

1

BTCT

 

8

45

Cầu Sim Rôn

 

 

 

 

 

15

1

BTCT

 

8

46

Cầu Rạch Ngang

 

 

 

 

 

15

1

BTCT

 

8

47

Cầu Lô 29

 

 

12

 

 

 

1

BTCT

-

8

48

Cầu Đúc

 

 

8

 

 

 

1

BTCT

 

8

49

Cầu Tàu

 

 

 

44

 

 

3

BTCT

-

8

 

Ngã 4 Phú Thứ - Ngã 3 Giáng

Hương

 

 

 

 

 

 

 

 

50

Cầu Ông Kỳ

 

 

8

 

 

 

1

BTCT

 

8

51

Cầu Chất Đồng

 

 

4.5

 

 

 

1

BTCT

-

8

52

Cầu Thầu Mù

 

 

4.5

 

 

 

1

BTCT

-

8

53

Cầu Xe Dứa

 

 

4.5

 

 

 

1

BTCT

-

8

 

Tổng cộng

 

886.86

341.3

152.825

246

84

 

 

 

 

III - CẦU DO DOANH NGHIỆP BOT (CTY XNK VLXD) TRỰC TIẾP QUẢN LÝ :

STT

Tên cầu

Lý trình

Chiều dài (m)

Số nhịp

Mố

Trụ

Tải trọng

(Tấn)

BTCT dưl

BTCT

Bailley

Eiffel

Dầm I

ĐT743

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

54

Cầu Bà Hiệp

Km26 + 250

39.2

 

 

 

 

3

BTCT

BTCT

25

55

Cầu Bà Khâm

Km27 + 250

19.29

 

 

 

 

1

BTCT

BTCT

25

56

Cầu Ông Bố

 Km0+ 050

25.36

 

 

 

 

1

BTCT

-

25

 

Tổng cộng

 

83.85

 

 

 

 

 

 

 

 

IV - CẦU DO HUYỆN QUẢN LÝ :

 

1. Thị xã Thủ Dầu Một :

 

211.6

18

30

73

12

 

 

 

 

1

Cầu Bà Hên

Km2 + 500

14

 

 

 

 

2

BTCT

BTCT

15

2

Cầu Ông Đành

Km3 + 500

17

 

 

 

 

3

BTCT

BTCT

15

3

Cầu Ông Kiểm

 

 

18

 

 

 

1

BTCT

-

8

4

Cầu Thầy Năm Trong

 

 

 

30

 

 

1

BTCT

-

8

5

Cầu Thủ Ngữ

Km0 + 400

38

 

 

 

 

3

BTCT

BTCT

25

6

Cầu Lý Thường Kiệt

Km0 + 450

18.6

 

 

 

 

1

BTCT

 

25

7

Cầu Văn Công Khai

Km0 + 300

19

 

 

 

 

1

BTCT

 

25

8

Cầu Ngô Chí Quốc

Km0 + 200

12

 

 

 

 

1

BTCT

 

25

9

Cầu Trần Văn Bình 1

Km0 + 150

13

 

 

 

 

1

BTCT

 

25

10

Cầu Trần Văn Bình 2

Km0 + 250

19

 

 

 

 

1

BTCT

 

25

11

Cầu Hang

Km0 + 150

5

 

 

 

 

1

BTCT

 

15

12

Cầu Rạch Trầu

Km0 + 100

56

 

 

 

 

3

BTCT

BTCT

25

13

Cầu Bà Cô

Km4 + 100

 

 

 

46

 

3

BTCT

Dầm Thép

10

14

Cầu Ông Thiềng

Km2 + 600

 

 

 

12

 

1

BTCT

-

8

15

Cầu Bà Sảng

Km1 + 200

 

 

 

15

 

1

BTCT

-

3.5

16

Cầu Suối Cát

 

 

 

 

 

12

 

Đất

-

3.5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Huyện Thuận An:

 

0

360.5

0

51

0

 

 

 

 

1

Cầu Móng An Sơn

 

 

12

 

 

 

1

BTCT

-

5

2

Cầu Rạch Sơn

 

 

50

 

 

 

 

BTCT

BTCT

1

3

Cầu Sắt An Thạnh

 

 

 

 

24

 

1

BTCT

-

3.5

4

Cầu Võng An Sơn

 

 

40

 

 

 

 

BTCT

-

1

5

Cầu Phan Đình Phùng

 

 

30

 

 

 

 

BTCT

-

10

6

Cầu Ngang

 

 

40

 

 

 

 

BTCT

 

1

7

Cầu Cây Me (cầu Đò)

 

 

 

 

27

 

1

BTCT

-

8

8

Cầu Bảy Tiền

 

 

10.5

 

 

 

1

BTCT

-

8

9

Cầu Gia Long

 

 

15

 

 

 

 

BTCT

 

1

10

Lái Thiêu

 

 

40

 

 

 

5

BTCT

BTCT

10

11

Cầu kênh tiêu Bình Hòa 1

 

 

26

 

 

 

 

BTCT

 

 

12

Cầu kênh tiêu Bình Hòa 2

 

 

26

 

 

 

 

BTCT

 

 

13

Cầu Bà Lụa

 

 

71

 

 

 

 

BTCT

BTCT

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Huyện Dĩ An :

 

0

31

0

0

0

 

 

 

 

1

Cầu 4 Trụ

 

 

7

 

 

 

1

BTCT

-

18

2

Cầu Gió Bay

 

 

24

 

 

 

3

BTCT

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Huyện Bến Cát

 

94.84

15

15

78

26

 

 

 

 

1

Cầu Sà Mách

Km5 + 200

 

 

 

 

15

1

BTCT

-

8

2

Cầu Suối Tre

Km0 + 200

 

8

 

 

 

1

BTCT

-

8

3

Cầu Đòn Gánh

Km3 + 300

 

 

 

18

 

1

BTCT

-

8

4

Cầu Suối Độn

Km5 + 900

 

 

 

 

11

1

Đá hộc

-

6

5

Cầu Quan

Km0 + 600

44.37

 

 

 

 

3

BTCT

BTCT

25

6

Cầu Đò

Km0 + 250

50.47

 

 

 

 

3

BTCT

BTCT

25

7

Cầu Bến Ván

Km6 + 900

 

 

 

15

 

1

BTCT

-

8

8

Cầu Suối Đôi 1

Km0 + 300

 

 

 

12

 

1

BTCT

-

8

9

Cầu Suối Đôi 2

Km0 + 400

 

 

 

21

 

1

BTCT

-

8

10

Cầu Vĩnh Hòa

Km1+800

 

 

 

12

 

1

BTCT

-

8

11

Cầu Tân Hưng

Km0 + 900

 

7

 

 

 

1

BTCT

-

8

12

Cầu Bà Tứ

Km4 + 500

 

 

15

 

 

1

BTCT

-

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Huyện Dầu Tiếng:

 

49

0

109

36

0

 

 

 

 

1

Cầu Sóc 5

 

 

 

32

 

 

1

BTCT

-

8

2

Cầu Làng 14

Km3 + 200

 

 

20

 

 

1

BTCT

-

8

3

Cầu Làng 18

Km8 + 800

 

 

 

9

 

1

BTCT

-

8

4

Cầu Hố Bình 1

Km6 + 200

 

 

33

 

 

1

BTCT

-

8

5

Cầu Hố Bình 2

Km6 + 250

 

 

24

 

 

1

BTCT

-

8

6

Cầu Sơn Đài

Km1 + 800

 

 

 

15

 

1

BTCT

-

8

7

Cầu Si Nô

Km1 + 200

 

 

 

12

 

1

Cây

-

6

8

Cầu Mới

Km4 + 000

49

 

 

 

 

3

BTCT

BTCT

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Huyện Tân Uyên:

 

43.6

0

45

89

21

 

 

 

 

1

Oạng Hụ

 

43.6

 

 

 

 

3

BTCT

BTCT

25

2

Cầu Khánh Vân

 

 

 

45

 

 

1

BTCT

-

8

3

Cầu Vĩnh Lộc

 

 

 

 

18

 

1

BTCT

-

8

4

Cầu Tân Lợi

 

 

 

 

 

21

1

 

 

1

5

Cầu Xe Ngựa

 

 

 

 

18

 

1

BTCT

 

8

6

Cầu Vành Đai

 

 

 

 

33

 

1

BTCT

 

12

7

Cầu Tân Mỹ

 

 

 

 

12

 

1

BTCT

 

8

8

Cầu Vĩnh Lợi

 

 

 

 

8

 

1

BTCT

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Huyện Phú Giáo:

 

 

 

52.2

47.2

 

 

 

 

 

1

Cầu Đôi Một

 

 

 

 

7.2

 

1

BTCT

-

8

2

Cầu Đôi Hai

 

 

 

 

12

 

1

BTCT

-

8

3

Cầu Lê Trang

 

 

 

22

 

 

1

BTCT

 

8

4

Cầu Suối Khôn

 

 

 

30.2

 

 

1

BTCT

 

2.5

5

Cầu Bà Yý

 

 

 

 

28

 

1

BTCT

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 210/1999/QĐ-CT về phân cấp quản lý cầu đường ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành

  • Số hiệu: 210/1999/QĐ-CT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/11/1999
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
  • Người ký: Phan Hồng Đoàn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 02/12/1999
  • Ngày hết hiệu lực: 09/03/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản