Hệ thống pháp luật

BỘ Y TẾ
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 21/2008/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 09 tháng 6 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC VẬT TƯ Y TẾ TIÊU HAO, VẬT TƯ Y TẾ THAY THẾ TRONG KHÁM, CHỮA BỆNH

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 63/2005/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ ban hành Điều lệ Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB&XH ngày 26 tháng 01 năm 2006 của liên Bộ Y tế-Tài chính-Lao động, Thương binh và Xã hội bổ sung Thông tư liên bộ số 14/TTLB ngày 30 tháng 9 năm 1995 của Liên Bộ Y tế-Tài chính-Lao động, Thương binh và Xã hội-Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn thực hiện thu một phần viện phí ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế, Vụ trưởng vụ Kế hoạch-Tài chính, Vụ trưởng Vụ Trang thiết bị và Công trình Y tế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục vật tư y tế tiêu hao, vật tư y tế thay thế trong khám, chữa bệnh.

Điều 2. Danh mục vật tư y tế tiêu hao, vật tư y tế thay thế trong khám, chữa bệnh là cơ sở để:

1. Các cơ sở khám, chữa bệnh tổ chức cung ứng và thu viện phí.

2. Quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán cho người bệnh tham gia bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành về chế độ bảo hiểm y tế.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.

Điều 4. Các ông, bà: Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Vụ trưởng các Vụ: Bảo hiểm y tế, Kế hoạch-Tài chính, Trang thiết bị và Công trình y tế, các Vụ, Cục của Bộ Y tế, Thanh tra Bộ Y tế; Giám đốc các bệnh viện, viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng Y tế các ngành chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Xuyên

 

DANH MỤC

VẬT TƯ Y TẾ TIÊU HAO, VẬT TƯ Y TẾ THAY THẾ DÙNG TRONG KHÁM, CHỮA BỆNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 21/2008/QĐ-BYT ngày 09/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

I. DANH MỤC VẬT TƯ Y TẾ TIÊU HAO, VẬT TƯ Y TẾ THAY THẾ DÙNG TRONG KHÁM, CHỮA BỆNH:

STT

Loại vật tư

Đơn vị tính

1

Kim sinh thiết cơ tim

Cái

2

Bộ dụng cụ thông tim và chụp buồng tim

Bộ

3

Bộ dụng cụ thông tim, chụp động mạch (động mạch vành và các động mạch khác)

Bộ

4

Dây dẫn can thiệp (micro guide wire) các loại

Cái

5

Ống thông can thiệp (guiding catheter) các loại

Cái

6

Micro catheter các loại

Cái

7

Bộ dụng cụ để bít thông liên nhĩ, thông liên thất, bít ống động mạch

Bộ

8

Bộ dụng cụ điều trị rối loạn nhịp tim bằng RF

Bộ

9

Dụng cụ thăm dò điện sinh lý tim

Bộ

10

Bóng nong (balloon) trong điều trị tim mạch

Bộ

11

Bộ máy tạo nhịp: gồm máy và dây dẫn

Bộ

12

Bộ máy tạo nhịp và phá rung (cấy vào trong cơ thể): gồm máy và dây dẫn

Bộ

13

Máy cắt nối tự động và ghim khâu máy

Cái

14

Bộ tim phổi nhân tạo dùng trong mổ tim phổi máy các số, các cỡ (bao gồm cả dây chạy máy)

Bộ

15

Vòng xoắn kim loại (coil) các loại, các cỡ

Cái

16

Stent các loại

Cái

17

Van tim nhân tạo (bao gồm cả van động mạch chủ)

Cái

18

Vòng van tim nhân tạo

Cái

19

Mạch máu nhân tạo (bao gồm cả động mạch chủ nhân tạo)

Cái/Đoạn

20

Hạt nhựa PVA (sử dụng trong nút mạch)

Lọ

21

Đầu dò thần kinh

Bộ

22

Cement hóa học sử dụng trong phẫu thuật tạo hình thân đốt sống qua da, tạo hình vòm sọ và thay khớp

Gam

23

Keo sinh học điều trị rò dịch não tủy, thoát vị nền sọ, rò mỏm cắt phế quản, tràn khí màng phổi, phẫu thuật tai mũi họng, phẫu thuật phình tách động mạch chủ…

Tuýp

24

Van dẫn lưu nhân tạo (não thất- màng bụng)

Cái

25

Dầu silicon (dùng trong phẫu thuật cắt dịch kính và điều trị bong võng mạc)

Lọ

26

Đai silicon (dùng trong phẫu thuật cắt dịch kính và điều trị bong võng mạc)

Cái

27

Đầu cắt dịch kính

Cái

28

Đầu lưỡi laser các loại

Cái

29

Ống silicon dùng trong phẫu thuật mắt

Cái

30

Thể thuỷ tinh nhân tạo các loại (cứng, mềm, treo)

Cái

31

Giác mạc

Cái

32

Xương con (phẫu thuật tái tạo hệ thống truyền âm)

Cái

33

Van phát âm/thanh quản điện/stent thanh, khí quản

Cái

34

Vật liệu thay thế sử dụng trong phẫu thuật nâng sống mũi, lép mặt

Cái/chiếc

35

Điện cực ốc tai

Bộ

36

Máy trợ thính

Chiếc

37

Ống nội khí quản các loại, các cỡ

Bộ

38

Gốm sinh học dùng thay thế xương, các loại sụn, prothese trong điều trị bệnh tai mũi họng

Cái

39

Nẹp có lồi cầu bằng titan, nẹp vít bằng hợp kim

Cái

40

Màng tái tạo mô và xương nhân tạo

Cái

41

Đầu dao cắt gan siêu âm

Cái

42

Quả lọc, dây dẫn trong kỹ thuật hấp thụ phân tử liên tục điều trị suy gan nặng

Bộ

43

Quả lọc tách huyết tương và bộ dây dẫn

Quả/Bộ

44

Quả lọc, màng lọc máu và dây dẫn đi kèm trong siêu lọc máu, lọc máu liên tục

Quả/Bộ

45

Dụng cụ cắt nối tự động sử dụng trong kỹ thuật Longo

Bộ

46

Đầu tán sỏi và điện cực tán sỏi

Cái

47

Cáp, đầu phát quang laser điều trị u xơ tuyến tiền liệt

Cái

48

Môi trường nuôi cấy (trong thụ tinh nhân tạo)

Gam

49

Dao cắt sụn và lưỡi bào (dùng trong phẫu thuật dây chằng)

Cái

50

Các loại đinh, nẹp, vít dùng trong phẫu thuật kết hợp xương

Cái, Bộ

51

Các loại khung, đai, nẹp ngoài dùng trong điều trị gãy xương, chấn thương, chỉnh hình

Cái/Bộ

52

Khớp gối/khớp háng nhân tạo (toàn phần hay bán phần)

Bộ

53

Xương bảo quản/Sản phẩm sinh học thay thế xương

Cái

54

Đốt sống nhân tạo, miếng ghép cột sống, đĩa đệm trong phẫu thuật cột sống

Cái/miếng

55

Các loại da ghép (da đồng loại, da ếch, trung bì da lợn)

Miếng

56

Tế bào sừng nuôi cấy dùng trong điều trị bỏng, vết thương

Tấm

57

Tế bào sợi nuôi cấy dùng trong điều trị bỏng, vết thương

Tấm

58

Màng sinh học dùng trong điều trị

Cái

59

Gân nhân tạo

Đoạn

60

Kít tách bạch cầu/tiểu cầu

Bộ

61

Kít tách tế bào gốc từ máu ngoại vi

Bộ

62

Kít tách tế bào gốc từ tủy xương

Bộ

63

Kít tách tế bào gốc từ máu cuống rốn

Bộ

64

Kít xác định hoà hợp tổ chức (lớp 1 và lớp 2)

Bộ

 

II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG:

1. Danh mục này gồm các vật tư y tế tiêu hao, vật tư y tế thay thế chưa được tính trong giá thu một phần viện phí của một số dịch vụ kỹ thuật quy định tại Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BYT-BTC-LĐTB&XH ngày 26 tháng 01 năm 2006 của liên Bộ Y tế-Tài chính-Lao động Thương binh và Xã hội;

2. Nguyên tắc thanh toán:

a) Đối với người bệnh tự trả viện phí trực tiếp: Cơ sở khám, chữa bệnh thực hiện thanh toán chi phí các vật tư y tế tiêu hao, vật tư y tế thay thế theo thực tế sử dụng của người bệnh và giá của mỗi loại vật tư y tế được cơ sở khám, chữa bệnh mua sắm theo quy định về đấu thầu và quy định về thu một phần viện phí.

b) Đối với người bệnh bảo hiểm y tế: Tổng chi phí các vật tư y tế tiêu hao, vật tư y tế thay thế được sử dụng và giá của dịch vụ kỹ thuật đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt được Quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán theo nguyên tắc và các mức quy định tại khoản 3 mục I Phần II của Thông tư liên tịch số 21/2005/TTLT-BYT-BTC ngày 27 tháng 7 năm 2005 hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế bắt buộc và quy định tại điểm d khoản 1 mục III của Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT-BYT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2007 hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế tự nguyện.

c) Các loại vật tư y tế tiêu hao, vật tư y tế thay thế sử dụng trong chỉnh hình thẩm mỹ, tạo hình thẩm mỹ và trong các dịch vụ kỹ thuật không thuộc phạm vi quyền lợi bảo hiểm y tế theo quy định thì không được bảo hiểm y tế thanh toán.

3. Vật tư y tế tiêu hao, vật tư y tế thay thế đã được tính vào giá thu một phần viện phí của dịch vụ kỹ thuật thì không được thu thêm đối với người bệnh.

4. Các vật tư y tế tiêu hao khác ngoài Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này được sử dụng trước hoặc sau phẫu thuật, thủ thuật hay trong quá trình điều trị, Quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán cho người bệnh bảo hiểm y tế theo Danh mục quy định tại Quyết định số 6282/2003/QĐ-BYT ngày 08 tháng 12 năm 2003 của Bộ Y tế.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Xuyên

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 21/2008/QĐ-BYT về Danh mục vật tư y tế tiêu hao, vật tư y tế thay thế trong khám, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

  • Số hiệu: 21/2008/QĐ-BYT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 09/06/2008
  • Nơi ban hành: Bộ Y tế
  • Người ký: Nguyễn Thị Xuyên
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 367 đến số 368
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản