Hệ thống pháp luật

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2092/QĐ-BTTTT

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CHỈ ĐỊNH PHÒNG ĐO KIỂM

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Quyết định số 50/2006/QĐ-BBCVT ngày 01/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) quy định về chỉ định phòng đo kiểm phục vụ công tác quản lý chất lượng thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chỉ định phòng đo kiểm:

Trung tâm đo kiểm và dịch vụ phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử

Thuộc: Cục Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử

đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về chỉ định phòng đo kiểm phục vụ công tác quản lý chất lượng thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Quyết định số 50/2006/QĐ-BBCVT với danh mục được chỉ định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Phòng đo kiểm có tên tại Điều 1 phải tuân thủ đầy đủ các yêu cầu đối với phòng đo kiểm được chỉ định theo quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực trong thời hạn 03 (ba) năm kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Cục trưởng Cục Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Trung tâm Thông tin (để đăng website);
- Các Tổ chức chứng nhận hợp quy (để th/hiện);
- Các Tổ chức kiểm định (để th/hiện);
- Lưu: VT, KHCN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thành Hưng

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH
(kèm theo Quyết định số 2092/QĐ-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

1. Tên phòng đo kiểm được chỉ định:

Trung tâm đo kiểm và dịch vụ phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử

Thuộc: Cục Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức được quy định tại Quyết định số 1237/QĐ-BTTTT ngày 01/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

Địa chỉ: 110-112 Bà Triệu, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.

2. Danh mục được chỉ định:

TT

Danh mục

Quy định kỹ thuật, tiêu chuẩn, chỉ tiêu kỹ thuật

I

Chất lượng dịch vụ

 

1

Dịch vụ truyền hình cáp tương tự

Thông tư số 18/2009/TT-BTTTT ngày 28/5/2009(1)

2

Tín hiệu truyền hình cáp số DVB-C tại điểm kết nối thuê bao

QCVN 85:2014/BTTTT

3

Dịch vụ IPTV trên mạng viễn thông công cộng cố định

QCVN 84:2014/BTTTT

4

Chất lượng tín hiệu truyền hình số vệ tinh DVB-S và DVB-S2 tại điểm thu

QCVN 79:2014/BTTTT

II

Sản phẩm viễn thông và công nghệ thông tin

 

5

Máy phát hình

TCVN 5831:1999(2)

6

Máy phát thanh sóng cực ngắn (FM)

TCVN 6850-1:2001

TCVN 6850-2:2001

7

Thiết bị phát hình sử dụng công nghệ tương tự

QCVN 17:2010/BTTTT(3)

8

Thiết bị thu phát vô tuyến điện

QCVN 47:2011/BTTTT(4)

9

Thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều biên (AM)

QCVN 29:2011/BTTTT(5)

10

Thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều tần (FM)

QCVN 30:2011/BTTTT(6)

11

Thiết bị phát hình quảng bá mặt đất sử dụng kỹ thuật số DVB-T

QCVN 31:2011/BTTTT(7)

12

Thiết bị thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz

QCVN 54:2011/BTTTT

13

Thiết bị truyền thanh không dây sử dụng kỹ thuật điều tần (FM) băng tần từ 54 MHz đến 68 MHz

QCVN 70:2013/BTTTT(8)

14

Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần 25 MHz-1GHz

QCVN 73:2013/BTTTT

15

Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ thấp dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải

QCVN 75:2013/BTTTT

16

Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ cao dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải

QCVN 76:2013/BTTTT

17

Máy phát hình kỹ thuật số DVB-T2

QCVN 77:2013/BTTTT(9)

III

Thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện

 

18

Trạm truyền dẫn phát sóng vô tuyến điện

QCVN 8:2010/BTTTT

QCVN 9:2010/BTTTT(10)

QCVN 32:2011/BTTTT

19

Đài phát thanh, truyền hình

QCVN 78:2014/BTTTT

20

Mạng cáp phân phối tín hiệu truyền hình

QCVN 71:2013/BTTTT(11)

Ghi chú:

(1) Áp dụng các chỉ tiêu kỹ thuật tại Điều 3, Thông tư số 18/2009/TT-BTTTT;

(2) Các phép đo yêu cầu thực hiện tại nơi lắp đặt thiết bị;

(3) Không áp dụng đối với các chỉ tiêu tại mục 2.3 của QCVN 17:2010/BTTTT;

(4) Áp dụng Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia và Thể lệ thông tin vô tuyến thế giới của ITU;

(5) Không áp dụng đối với các chỉ tiêu tại mục 2.3 của QCVN 29:2011/BTTTT;

(6) Không áp dụng đối với các chỉ tiêu tại mục 2.3 của QCVN 30:2011/BTTTT;

(7) Không áp dụng đối với các chỉ tiêu tại mục 2.1.3 và 2.2 của QCVN 31:2011/BTTTT;

(8) Không áp dụng đối với các chỉ tiêu tại các mục 2.3 của QCVN 70:2013/BTTTT;

(9) Không áp dụng đối với các chỉ tiêu về tương thích điện từ của QCVN 77:2013/BTTTT;

(10) Chỉ áp dụng đối với các chỉ tiêu kỹ thuật về tiếp đất chống sét và tiếp đất bảo vệ;

(11) Không áp dụng đối với các chỉ tiêu tại mục 2.1.2 của QCVN 71:2013/BTTTT.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2092/QĐ-BTTTT năm 2014 về chỉ định phòng đo kiểm do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

  • Số hiệu: 2092/QĐ-BTTTT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/12/2014
  • Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
  • Người ký: Nguyễn Thành Hưng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 31/12/2014
  • Ngày hết hiệu lực: 05/08/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản