Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2016/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 21 tháng 4 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BẢN QUY ĐỊNH ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 19/2015/QĐ-UBND NGÀY 25/4/2015 CỦA UBND TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 99/TTr-SNN ngày 14 tháng 4 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của bản Quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:

1. Bổ sung mới Khoản 12, Điều 4. Nguyên tắc xác định giá và áp dụng bảng đơn giá bồi thường với nội dung như sau:

“12. Trong trường hợp dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết, trong đó có nội dung “không được chặt hạ cây”, thì đơn giá bồi thường các loại cây được tính bằng 02 lần đơn giá bồi thường theo quy định tại các phụ lục được ban hành kèm Quyết định này.

Cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao quản lý có trách nhiệm quản lý số cây đã được bồi thường; Chủ sở hữu vườn cây không được chặt phá hoặc thu hồi cây đã được bồi thường.”

2. Sửa đổi Khoản 2, Điều 7 như sau:

 “2. Đối với trường hợp dự án, công trình thu đã có quyết định thu hồi đất nhưng chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt Phương án bồi thường hoặc đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường nhưng chưa thực hiện chi trả tiền bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực, thì được điều chỉnh những nội dung có liên quan theo Quyết định này”

3. Sửa đổi tiêu chí loại cây trồng tại mục 1, Phụ lục 07 như sau:

1

Hoa trồng một lần thu hoạch nhiều lần:

4. Bổ sung đơn giá bồi thường cây hoa Ly, hoa Hồng tại Phụ lục 07 như sau:

STT

Tiêu chí từng loại cây

Đơn giá

Mật độ tiêu chuẩn (cây/m2)

Ghi chú

Tính theo diện tích (đồng/m2)

Tính theo số lượng (đồng/cây, khóm)

8

Hoa Ly (Lilium Longiflorum)

 

 

16

Trường hợp mật độ ≤ 16 cây/m2 thì tính theo số lượng cây, khóm. Trường hợp mật độ > 16 cây/m2 thì sẽ bồi thường theo diện tích (đồng/m2)

-

Chưa có hoa

144.000

9.000

 

-

Có hoa

176.000

11.000

 

-

Loại đang lưu củ

120.000

7.500

 

9

Hoa Hồng (Rosa SP)

 

 

5

Trường hợp mật độ ≤ 05 cây/m2 thì tính theo số lượng cây, khóm. Trường hợp mật độ > 05 cây/m2 thì sẽ bồi thường theo diện tích (đồng/m2)

-

Loại mới trồng dưới 04 tháng

29.400

5.800

 

-

Trồng từ 04 tháng đến dưới 8 tháng

35.200

7.000

 

-

Trồng từ 08 tháng đến dưới 1 năm

58.600

11.700

 

-

Loại cây đã cho thu hoạch từ 01 năm đến 02 năm

84.900

16.900

 

-

Loại cây đã cho thu hoạch trên 02 năm

69.100

13.800

 

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH





Đặng Xuân Phong

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 20/2016/QĐ-UBND sửa đổi bảng đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành theo Quyết định 19/2015/QĐ-UBND

  • Số hiệu: 20/2016/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 21/04/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Người ký: Đặng Xuân Phong
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/05/2016
  • Ngày hết hiệu lực: 11/06/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản
Các nội dung liên quan: một lần cho cả thời gian thuêthuê đất trả tiềnnghĩa vụ mời bạn đọc tham khảo thêm trong Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Điều 85. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.