Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2015/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 07 tháng 05 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ, LÒNG ĐƯỜNG KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 19/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2007 của UBND tỉnh Sóc Trăng quy định sử dụng tạm thời một phần hè phố trên các tuyến đường trong nội ô thị trấn, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: TH, KT, VX, NC, XD, HC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thành Nghiệp

 

QUY ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ, LÒNG ĐƯỜNG KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên các tuyến đường đô thị và các đoạn Đường tỉnh, Đường huyện, Đường xã ngang qua đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

2. Các hoạt động khác có liên quan đến sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không nêu trong quy định này thực hiện theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ và các quy định khác có liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trong nước và nước ngoài liên quan đến hoạt động quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Đường đô thị là đường bộ nằm trong phạm vi nội thành, nội thị, được giới hạn bởi chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Hè phố (còn được gọi là hè, vỉa hè) là bộ phận của đường đô thị, phục vụ chủ yếu cho người đi bộ và kết hợp là nơi bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị dọc tuyến.

3. Lòng đường là bộ phận của đường đô thị, được giới hạn bởi phía trong hai bên bó vỉa, có thể bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị dọc tuyến khi cần thiết.

4. Sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường trong Quy định này là các hoạt động liên quan đến sử dụng tạm thời một phần bên trên bề mặt hè phố, lòng đường trong phạm vi cho phép.

Điều 4. Nguyên tắc quản lý và sử dụng

1. Hè phố, lòng đường được sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông phải đảm bảo trật tự an toàn giao thông, vệ sinh môi trường; đảm bảo mỹ quan chung và đảm bảo kết cấu chịu lực phù hợp.

2. Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông phải đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép sử dụng (trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 5 của Quy định này).

3. Giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường chỉ có giá trị trong khoảng thời gian nhất định (phụ thuộc vào mục đích sử dụng của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân). Sau khi được cấp giấy phép, cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân phải thực hiện nghiêm các quy định trong giấy phép, nhất là phải bố trí lối đi thuận tiện, an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông.

4. Khuyến khích các tổ chức kinh tế, xã hội và hộ dân cư trú hoặc kinh doanh hai bên đường phố tự nguyện đóng góp xây dựng hè phố.

5. Không được sử dụng hè phố trước trụ sở các cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, cơ sở tôn giáo, công trình công cộng, di tích lịch sử, văn hóa để làm nơi trông, giữ xe hoặc tập kết hàng hóa tạm thời.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Sử dụng tạm thời một phần hè phố không vào mục đích giao thông trong các trường hợp sau

1. Sử dụng tạm thời một phần hè phố để tổ chức tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước: Ban tổ chức buổi lễ phải có kế hoạch sắp xếp nơi dừng, đỗ xe, nơi đậu xe đảm bảo các nguyên tắc tại Điều 4 của Quy định này. Trường hợp thời gian sử dụng tạm thời lớn hơn 30 ngày phải được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép.

2. Sử dụng tạm thời một phần hè phố phục vụ tổ chức đám tang hoặc đám cưới và điểm trông giữ xe phục vụ đám tang hoặc đám cưới: Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời hè phố phục vụ tổ chức đám tang hoặc đám cưới và điểm trông giữ xe phục vụ đám tang hoặc đám cưới không phải đề nghị cấp phép nhưng phải thông báo với UBND xã, phường, thị trấn nơi tổ chức để được hướng dẫn về công tác tổ chức giao thông trước khi sử dụng tạm thời một phần hè phố.

3. Sử dụng tạm thời hè phố phục vụ trông, giữ xe cho hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội: Việc sử dụng tạm thời một phần hè phố để trông, giữ xe phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội phải bảo đảm các nguyên tắc quy định tại Điều 4 của Quy định này và các quy định sau:

a) Các vị trí đậu xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô trên hè phố phải cách mép ngoài cùng của hè phố tối thiểu là 0,2 mét.

b) Xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô phải xếp thành hàng song song, chéo góc tối đa 45 độ, đầu xe quay ra phía lòng đường theo hướng chiều xe chạy.

4. Sử dụng tạm thời hè phố phục vụ trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng: Sau khi hoàn thành việc trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng theo quy định, cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân thực hiện vệ sinh và hoàn trả hiện trạng hè phố.

5. Hè phố được sử dụng tạm thời để dừng, đỗ xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hoặc làm nơi tập kết hàng hóa của cơ sở kinh doanh, hộ gia đình nhưng phải đảm bảo phần hè phố dành cho người đi bộ có bề rộng tối thiểu là 1,5 mét, đảm bảo các nguyên tắc quy định tại Điều 4 của Quy định này.

Điều 6. Sử dụng tạm thời một phần lòng đường không vào mục đích giao thông

1. Việc sử dụng tạm thời một phần lòng đường không vào mục đích giao thông để trông, giữ xe ô tô phục vụ các hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội; làm điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định.

2. Trường hợp sử dụng tạm thời một phần lòng đường để trông, giữ xe ô tô phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội phải bảo đảm các nguyên tắc quy định tại Điều 4 của Quy định này và các quy định sau:

a) Các vị trí, khu vực đỗ xe ô tô tạm thời ở lòng đường phải nằm sát mép mặt đường.

b) Ô tô đỗ phải xếp thành hàng song song, chéo góc tối đa 45 độ, đầu xe quay ra phía lòng đường theo hướng chiều xe chạy.

Điều 7. Sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường để trông, giữ xe có thu phí

1. Cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố để trông, giữ xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô; một phần lòng đường để trông giữ xe ô tô tại các vị trí, địa điểm nằm trong danh mục, khu vực, tuyến đường đã được cấp có thẩm quyền quy định.

2. Các điểm trông, giữ xe có thu phí không làm cản trở lối đi của người đi bộ sang đường hoặc trên hè phố; cách nút giao thông tối thiểu là 20m và phải đảm bảo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 3 Điều 5 và Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều 6 của Quy định này.

3. Khi xem xét cấp giấy phép nơi trông, giữ xe có thu phí cần ưu tiên đối với cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có quyền sử dụng hợp pháp nhà, công trình xây dựng tại vị trí đề nghị cấp phép.

Điều 8. Thẩm quyền cấp giấy phép và trình tự thực hiện thủ tục cấp giấy phép

1. Thẩm quyền cấp giấy phép

a) Sở Giao thông vận tải cấp phép đối với các đoạn Đường tỉnh ngang qua đô thị.

b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cấp phép đối với các tuyến đường đô thị và các đoạn Đường huyện, Đường xã ngang qua đô thị.

2. Cơ quan cấp giấy phép là đầu mối tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định cấp giấy phép, xem xét gia hạn giấy phép, thu hồi giấy phép, chấm dứt hoạt động, kiểm tra, xử lý các vi phạm.

3. Thủ tục cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông

a) Trình tự thực hiện

- Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông quy định tại Khoản 1, Khoản 3, Khoản 4 Điều 5, Khoản 1 Điều 6 và Khoản 1 Điều 7 của Quy định này, nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép quy định tại Khoản 1, Điều này để đề nghị cấp giấy phép.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp giấy phép thông báo trực tiếp ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo bằng văn bản trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông cho cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân theo mẫu tại Phụ lục 3, ban hành kèm theo quy định này. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi giấy phép cho cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân đề nghị cấp giấy phép (nhận trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính).

b) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép

- Văn bản đề nghị cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông theo mẫu Phụ lục 1 kèm theo quy định này (đối với cá nhân, văn bản đề nghị cấp phép phải có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú).

- Bản vẽ vị trí mặt bằng đề nghị cấp giấy phép (đơn vị hoặc cá nhân tự vẽ) phải thể hiện kích thước về chiều dài, chiều rộng của hè phố, lòng đường và thể hiện phạm vi sử dụng.

4. Thời hạn hiệu lực của giấy phép

a) Đối với hoạt động tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, thời hạn sử dụng tạm thời không quá 30 ngày.

b) Đối với việc trông giữ xe cho hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội, thời hạn sử dụng tạm thời không quá thời gian tổ chức hoạt động đó.

c) Đối với hoạt động trung chuyển vật liệu, phế thải, thời hạn của giấy phép tối đa là 06 tháng, kể từ ngày được cấp phép.

d) Đối với hoạt động trung chuyển rác thải, thời hạn của giấy phép tối đa là 12 tháng, kể từ ngày được cấp phép.

đ) Đối với việc sử dụng tạm thời hè phố, lòng đường để trông, giữ xe có thu phí không quá 12 tháng cho mỗi lần cấp phép.

Điều 9. Gia hạn giấy phép

1. Trước thời điểm hết hạn của giấy phép 03 ngày, cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân phải làm thủ tục đề nghị gia hạn giấy phép. Thời hạn của giấy phép được gia hạn như sau:

a) Đối với hoạt động trung chuyển vật liệu, phế thải, thời hạn của giấy phép không quá 06 tháng, kể từ ngày được gia hạn.

b) Đối với hoạt động trung chuyển rác thải, thời hạn của giấy phép không quá 12 tháng, kể từ ngày được gia hạn.

c) Đối với việc sử dụng tạm thời hè phố, lòng đường để trông, giữ xe có thu phí thời hạn của giấy phép không quá 12 tháng, kể từ ngày được gia hạn.

Sau thời gian gia hạn này, cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường phải thực hiện đề nghị cấp giấy phép mới.

2. Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 8 của Quy định này.

3. Hồ sơ xin gia hạn bao gồm:

a) Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân, có nhu cầu sử dụng (không kèm bản vẽ) theo mẫu Phụ lục 2 kèm theo Quy định này;

b) Giấy phép đã cấp để cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đối chiếu.

4. Thời gian giải quyết: không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Cơ quan gia hạn giấy phép là cơ quan đã cấp giấy phép.

Điều 10. Thu hồi giấy phép

1. Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường thực hiện không đúng nội dung ghi trong giấy phép hoặc vi phạm quy định sẽ bị thu hồi giấy phép.

2. Trong trường hợp giấy phép còn thời hạn sử dụng nhưng Nhà nước có nhu cầu sử dụng thì cơ quan cấp giấy phép thực hiện các thủ tục thu hồi giấy phép đã cấp theo quy định.

3. Cơ quan cấp giấy phép là cơ quan thu hồi giấy phép.

Điều 11. Quy định đối với các trường hợp sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường trước khi quy định này có hiệu lực

1. Các trường hợp đã sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường trước khi Quy định này có hiệu lực nhưng vẫn đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 4, Điều 7 của Quy định này được phép tiếp tục sử dụng, khi hết thời hạn được phép sử dụng phải thực hiện lại thủ tục đề nghị cấp giấy phép.

2. Trường hợp không đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 4, Điều 7 Quy định này, có trách nhiệm hoàn trả đúng hiện trạng ban đầu của hè phố, lòng đường trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày Quy định này có hiệu lực để bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý Nhà nước

1. Công an tỉnh chỉ đạo lực lượng Công an phối hợp với Sở Giao thông vận tải và UBND huyện, thị xã, thành phố thường xuyên kiểm tra, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.

2. Sở Giao thông vận tải

a) Tổ chức thẩm định, cấp phép, gia hạn và thu hồi giấy phép theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 8, Khoản 5 Điều 9, Khoản 3 Điều 10 của Quy định này.

b) Phối hợp với lực lượng Công an và UBND huyện, thị xã, thành phố kiểm tra, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.

c) Phối hợp với UBND huyện, thị xã, thành phố lập danh mục các tuyến đường đô thị được phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông để trông, giữ xe có thu phí trình UBND tỉnh phê duyệt.

d) Giải quyết tranh chấp, khiếu nại có liên quan đến việc cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên các đoạn Đường tỉnh ngang qua đô thị.

đ) Hướng dẫn cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân thực hiện các nội dung tại Quy định này.

3. Sở Tài chính

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Cục Thuế tỉnh, Sở Tư pháp rà soát, xây dựng mức thu phí sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông theo quy định tại Điều 7 của Quy định này, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, ban hành.

b) Hướng dẫn việc thu, quản lý phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

4. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Giao thông vận tải, UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan trong việc tuyên truyền, phổ biến quy định về sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh.

5. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố

a) Tuyên truyền, phổ biến quy định về sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn.

b) Tổ chức thẩm định, cấp giấy phép, gia hạn và thu hồi giấy phép theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 8, Khoản 5 Điều 9, Khoản 3 Điều 10 của Quy định này.

c) Chủ trì xây dựng danh mục các tuyến đường đô thị được phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông.

d) Tổ chức quản lý, khai thác sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường để trông giữ xe có thu phí và nộp ngân sách nhà nước theo quy định.

đ) Giải quyết tranh chấp, khiếu nại có liên quan đến việc cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên các tuyến đường đô thị và các đoạn Đường huyện, Đường xã ngang qua đô thị, trừ các đoạn Đường tỉnh ngang qua đô thị.

e) Chỉ đạo các đơn vị chức năng trực thuộc, UBND xã, phường, thị trấn thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở việc sử dụng hè phố, lòng đường thuộc địa bàn quản lý đúng quy định, bảo đảm trật tự, an toàn giao thông và mỹ quan đô thị; kịp thời xử lý theo quy định của pháp luật đối với các trường hợp chiếm dụng, sử dụng trái phép.

6. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn

a) Phổ biến, tuyên truyền cho cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân thực hiện các nội dung tại Quy định này.

b) Phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra, xử lý các vi phạm về sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường theo quy định của pháp luật.

c) Tạo điều kiện thuận lợi cho người dân đến xác nhận nội dung theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 8 của Quy định này và không thu tiền lệ phí xác nhận đối với đối tượng trong Quy định này.

7. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, đề xuất trình UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

                                                                 PHỤ LỤC 1                

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ, LÒNG ĐƯỜNG KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng)

(1)
(2)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……../…….

………….., ngày …… tháng ….. năm 201….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ LÒNG ĐƯỜNG KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG

Kính gửi: …………………(3) …………………..

Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Quyết định số ………/2014/QĐ-UBND ngày ……. tháng ….. năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng,

(2) đề nghị (3) xem xét, cấp phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường của tuyến đường ... (4) ... với quy mô ....(5).... nhằm phục vụ ..... (6) ....... Thời gian sử dụng kể từ ngày .... tháng .... năm 201 ... đến hết ngày .... tháng .... năm 201 ..., kèm theo bản vẽ vị trí mặt bằng.

(2) xin cam kết:

- Thực hiện đúng các nội dung trong giấy phép, các quy định của pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông, vệ sinh môi trường.

- Không làm hư hỏng kết cấu hè phố, lòng đường trong thời gian sử dụng. Nếu có hư hỏng, (2) chịu trách nhiệm thi công hoàn trả hè phố, lòng đường như hiện trạng ban đầu.

Địa chỉ liên hệ: ............

Số điện thoại: ...........

 

 

Nơi nhận:
- Như trên
- .........

.........(2)...........
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI K
Ý
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông

(1): tên cơ quan, tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của cơ quan, tổ chức đứng đơn đề nghị (nếu có)

(2): tên cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị, nếu là hộ gia đình hoặc cá nhân thì không cần ghi mục 1, mục 2.

(3): tên cơ quan cấp giấy phép.

(4): Ghi rõ tên tuyến đường, vị trí sử dụng (trái hay phải, hướng từ đường ....).

(5): quy mô sử dụng (thể hiện cụ thể vị trí đề nghị, dài ... m, rộng .... m).

(6): Ghi rõ mục đích sử dụng tạm thời hè phố, lòng đường.

Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép, chỉ thực hiện ký, ghi rõ họ tên.

 

PHỤ LỤC 2

MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ, LÒNG ĐƯỜNG KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng)

(1)
(2)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……../…….
V/v gia hạn giấy phép ....

………….., ngày …… tháng ….. năm 201….

 

Kính gửi: ………………… (3) …………………..

Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Quyết định số ………/2014/QĐ-UBND ngày ……. tháng ….. năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng,

Căn cứ Giấy phép số ...../...... ngày ... tháng .... năm 201... của (3) về việc sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông,

(2) đề nghị được gia hạn Giấy phép số ...../...... ngày ... tháng .... năm 201... của (3) cấp để tiếp tục sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường vào việc ...(4).

Lý do gia hạn ......(5)........; thời gian gia hạn, từ ngày .... tháng .... năm 201... đến ngày .... tháng .... năm 201...

(2) xin cam kết thực hiện các nội dung trong giấy phép số ...../...... ngày ... tháng .... năm 201... của (3).

Địa chỉ liên hệ: ............

Số điện thoại: ...........

 

 

Nơi nhận:
- Như trên
- .........

.........(2)...........
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI K
Ý
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Hướng dẫn nội dung ghi trong văn bản đề nghị gia hạn sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông

(1): tên cơ quan, tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của cơ quan, tổ chức đứng đơn đề nghị (nếu có)

(2): tên cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị, nếu là hộ gia đình hoặc cá nhân thì không cần ghi mục 1, mục 2.

(3): tên cơ quan cấp giấy phép.

(4): Ghi rõ mục đích sử dụng tạm thời hè phố, lòng đường.

(5): Nêu rõ lý do đề nghị gia hạn.

Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép, chỉ thực hiện ký, ghi rõ họ tên.

 

PHỤ LỤC 3

MẪU GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ, LÒNG ĐƯỜNG KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng)

(1)
(2)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……../…….

………….., ngày …… tháng ….. năm 201….

 

GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ LÒNG ĐƯỜNG KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG

Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Quyết định số ………/2014/QĐ-UBND ngày ……. tháng ….. năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng,

Xét đơn đề nghị cấp phép của ...(3)... ngày ... tháng ... năm 201... về việc sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường vào việc ...(4)..., ...(2)... thống nhất cấp phép theo đề nghị, cụ thể như:

1. Cấp cho ...(3)...

- Địa chỉ ..............................................................................................................;

- Điện thoại .........................................................................................................;

2. Được phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường vào việc ...(4)... trên tuyến đường ... (5) ... với quy mô ....(6)...., kể từ ngày .... tháng .... năm 201 ... đến hết ngày .... tháng .... năm 201 ....

Trường hợp cấp giấy phép thực hiện trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình của hộ gia đình và trung chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị, giấy phép phải thể hiện thời gian sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường tại Điều 3, quy định này.

3. Đề nghị ...(3)... tổ chức thực hiện

- Mang giấy phép này đến ...(7)... (đơn vị trực tiếp quản lý tuyến đường) để nhận bàn giao mặt bằng tại hiện trường;

- Sau khi nhận bàn giao mặt bằng tại hiện trường, ...(3)... phải chịu trách nhiệm về an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, ... trong phạm vi mặt bằng được giao; chịu sự kiểm tra, kiểm soát của lực lượng có chức năng.

- Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về đảm bảo trật tự an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, đền bù các thiệt hại về hư hỏng hè phố, lòng đường theo đúng cam kết.

- Khi hết thời hạn của giấy phép phải bàn giao mặt bằng cho ...(7)... để tổ chức quản lý theo quy định.

- Quá thời hạn quy định phải đề nghị cấp gia hạn.

- Các nội dung khác (nếu cần thiết).

 

 

Nơi nhận:
- Như trên
- .........

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Hướng dẫn nội dung ghi trong Giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông

(1): tên cơ quan cấp trên của cơ quan cấp phép (nếu có)

(2): tên cơ quan cấp phép.

(3): tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp phép.

(4): Ghi rõ mục đích sử dụng tạm thời hè phố, lòng đường.

(5): tên tuyến đường (trái, phải của tuyến).

(6): quy mô sử dụng (dài ... m, rộng .... m).

(7): Đơn vị trực tiếp quản lý tuyến.

 

PHỤ LỤC 4

MẪU VĂN BẢN GIA HẠN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ, LÒNG ĐƯỜNG KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng)

(1)
(2)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……../…….
V/v gia hạn giấy phép ....

………….., ngày …… tháng ….. năm 201….

 

Kính gửi: ..........(3)...........

Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Quyết định số ………/2014/QĐ-UBND ngày ……. tháng ….. năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng,

Qua xem xét đơn đề nghị gia hạn giấy phép của ...(3)... ngày ... tháng ... năm 201... về việc sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường vào việc ...(4)..., ...(2)... có ý kiến như sau:

1. Chấp thuận gia hạn theo đề nghị của ...(3)...

- Địa chỉ ..............................................................................................................;

- Điện thoại .........................................................................................................;

2. Được phép tiếp tục sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường vào việc ...(4)... trên tuyến đường ... (5) ... với quy mô ....(6)...., kể từ ngày .... tháng .... năm 201 ... đến hết ngày .... tháng .... năm 201 ....

3. Đề nghị ...(3)... tiếp tục thực hiện các nội dung tại mục 3 của giấy phép số ...

 

 

Nơi nhận:
- Như trên
- .........

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Hướng dẫn nội dung ghi Công văn gia hạn Giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông

(1): tên cơ quan cấp trên của cơ quan cấp phép (nếu có)

(2): tên cơ quan cấp phép.

(3): tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp phép.

(4): Ghi rõ mục đích sử dụng tạm thời hè phố, lòng đường.

(5): tên tuyến đường (trái, phải của tuyến).

(6): quy mô sử dụng (dài ... m, rộng .... m).

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

  • Số hiệu: 20/2015/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 07/05/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Người ký: Trần Thành Nghiệp
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/05/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản