Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 20/2013/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 09 tháng 08 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ CÁC SÁNG LẬP VIÊN HỢP TÁC XÃ CHUẨN BỊ THÀNH LẬP, CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CỦA HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã;

Căn cứ Thông tư số 02/2006/TT-BKH ngày 13/02/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn một số điều tại Nghị định 88/2005/NĐ-CP ;

Căn cứ Thông tư số 66/2006/TT-BTC ngày 17/7/2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã; Thông tư số 173/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung Thông tư số 66/2006/TT-BTC ngày 17/7/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ các sáng lập viên Hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã;

Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;

Căn cứ Nghị quyết số 74/2013/NQ–HĐND tỉnh ngày 17/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X - kỳ họp thứ 5 quy về định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên Hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

Xét đề nghị của liên ngành: Tài chính - Kế hoạch và Đầu tư - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Liên minh Hợp tác xã tỉnh tại Công văn số 632/LN/TC-KHĐT-NN&PTNT-LMHTX ngày 27/5/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên Hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

Điều 2. Bãi bỏ Quyết định số 35/2009/QĐ-UBND ngày 26/10/2009 của UBND tỉnh quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên Hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã. Bãi bỏ toàn bộ các quy định trước đây trái với quy định tại Quyết định này.

Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Thế Dũng

 

QUY ĐỊNH

VỀ MỨC CHI HỖ TRỢ CÁC SÁNG LẬP VIÊN HỢP TÁC XÃ CHUẨN BỊ THÀNH LẬP, CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CỦA HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2013 của UBND tỉnh)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:

Quyết định này quy định một số nội dung chi, mức chi, nguồn kinh phí để thực hiện hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã.

Điều 2. Hỗ trợ khuyến khích thành lập Hợp tác xã:

1/ Đối tượng: Đối tượng được hỗ trợ là các cơ quan, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ các sáng lập viên của các hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đại diện các hợp tác xã đăng ký hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã.

2/ Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ:

a) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) là cơ quan quyết định hỗ trợ đối với hợp tác xã, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về hợp tác xã cấp tỉnh và Liên minh Hợp tác xã tỉnh quyết định hỗ trợ sáng lập viên Hợp tác xã (sau đây gọi tắt là sáng lập viên) và Hợp tác xã chuẩn bị thành lập có nhu cầu hỗ trợ.

b) Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ cụ thể:

b.1) Chi tổ chức các lớp hướng dẫn tập trung: Tối đa cho một khóa hướng dẫn tập trung là 5 ngày.

- Thù lao giảng viên: Tùy theo đối tượng, trình độ học viên mà các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức các lớp bồi dưỡng bố trí mời giảng viên, báo cáo viên từng cấp cho phù hợp. Mức chi thuê giảng viên, báo cáo viên thực hiện theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính (đã bao gồm việc soạn giáo án bài giảng). Mức chi cụ thể như sau:

* Giảng viên, báo cáo viên là Uỷ viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh uỷ và các chức danh tương đương, mức: 1.000.000 đồng/buổi;

* Giảng viên, báo cáo viên là Chủ tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, Phó Bí thư Tỉnh uỷ và các chức danh tương đương; giáo sư; chuyên gia cao cấp; tiến sỹ khoa học, mức: 800.000 đồng/buổi;

* Giảng viên, báo cáo viên là cấp Phó chủ tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, Vụ trưởng và Phó vụ trưởng thuộc Bộ, Viện trưởng và phó viện trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng, Phó cục trưởng và các chức danh tương đương; phó giáo sư; tiến sỹ; giảng viên chính, mức: 600.000 đồng/buổi;

* Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị ở trung ương và cấp tỉnh (ngoài 3 đối tượng nêu trên), mức: 500.000 đồng/buổi;

* Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các đơn vị từ cấp huyện và tương đương trở xuống, mức: 300.000 đồng/buổi;

- Chi nước uống cho học viên: 10.000 đồng/1 người/ngày;

- Các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc tổ chức lớp: Theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ.

b.2) Chi tư vấn trực tiếp:

- Đối với hướng dẫn viên, cộng tác viên không phải là cán bộ công chức:

+ Thù lao: 15.000 đồng/1 giờ hướng dẫn trực tiếp;

+ Chi phí đi lại: Mức 15.000 đồng/1 ngày trong trường hợp đi, về trong ngày. Trường hợp đi tư vấn ở xa, phải nghỉ lại thì được thanh toán chế độ công tác phí như đối với cán bộ, công chức đi công tác theo quy định.

- Đối với cán bộ công chức thực hiện nhiệm vụ tư vấn: Bồi dưỡng 70.000 đồng/1 buổi hướng dẫn trực tiếp (1 buổi tính bằng 4 giờ làm việc).

Điều 3. Hỗ trợ về đào tạo, bồi dưỡng các đối tượng của hợp tác xã:

1/ Hỗ trợ đào tạo bồi dưỡng các đối tượng của Hợp tác xã:

a) Các chức danh trong Ban quản trị, Ban chủ nhiệm, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng.

b) Xã viên làm công việc chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ của hợp tác xã.

2/ Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ:

a) Hỗ trợ cho đối tượng là các chức danh Hợp tác xã quy định tại khoản a, điều 3, quy định này:

- Hỗ trợ tiền vé tàu, xe đi và về (cho một đợt tập trung) bằng phương tiện giao thông công cộng (trừ máy bay) từ trụ sở Hợp tác xã đến cơ sở đào tạo.

- Hỗ trợ kinh phí mua giáo trình, tài liệu trực tiếp phục vụ chương trình khóa học (không bao gồm tiền tài liệu tham khảo).

b) Hỗ trợ chi phí cho cơ quan tổ chức lớp học:

- Thuê hội trường, phòng học (nếu có) được thanh toán theo hợp đồng thực tế.

- Chi in chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa học, văn phòng phẩm, thuê phương tiện, trang thiết bị phục vụ giảng dạy.

- Chi nước uống cho học viên: 10.000 đồng/1 người/1 ngày.

- Thù lao giảng viên, báo cáo viên, phụ cấp tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên: Thực hiện theo quy định tại điểm b.1, khoản 2, điều 2 quy định này.

- Chi tổ chức tham quan, khảo sát thuộc chương trình khóa học: Tùy theo yêu cầu của khóa học có tổ chức tham quan, khảo sát và phải được cấp có thẩm quyền (UBND tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố) phê duyệt trong chương trình khóa học, các cơ sở đào tạo được chi trả tiền thuê xe và các chi phí liên hệ để tổ chức tham quan, khảo sát cho học viên.

- Chi biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu phục vụ giảng dạy và học tập. Mức chi áp dụng theo mức chi biên soạn chương trình, viết giáo trình cho các ngành đào tạo trung học chuyên nghiệp được quy định tại Điều 4, Thông tư 123/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính quy định nội dung, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn học đối với các ngành đào tạo Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp.

- Đối với đối tượng là các chức danh thuộc hợp tác xã nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản (gọi chung là hợp tác xã nông nghiệp), ngoài các nội dung hỗ trợ trên đây còn được hỗ trợ chi phí ăn, ở (bằng 50% mức chi quy định tại Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh) và phải bảo đảm trong phạm vi dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được giao; cụ thể như sau:

+ Đối với các lớp bồi dưỡng được tổ chức tại thành phố Pleiku:

* Hỗ trợ tiền ăn: 75.000 đồng/người/ngày.

* Hỗ trợ tiền ở: 150.000 đồng/người/ngày.

+ Đối với các lớp bồi dưỡng được tổ chức tại các huyện, thị xã:

* Hỗ trợ tiền ăn: 50.000 đồng/người/ngày.

* Hỗ trợ tiền ở: 150.000 đồng/người/ngày.

4/ Về công tác đào tạo:

Hỗ trợ cho cán bộ, xã viên trong trường hợp được hợp tác xã cử đi đào tạo tập trung: Các đối tượng quy định tại điểm 1, Điều 3 của quy định này khi được Hợp tác xã cử đi đào tạo (chính quy hoặc tại chức) tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 4, Điều 4, Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã thì được hỗ trợ tiền học phí, mức hỗ trợ bằng 50% tiền học phí theo quy định của trường đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân mà cán bộ, xã viên của Hợp tác xã được cử đi đào tạo.

Điều 4. Nguồn kinh phí và quản lý kinh phí.

1/ Nguồn kinh phí hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã được thực hiện theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.

Ngân sách tỉnh thực hiện hỗ trợ bằng hình thức bổ sung có mục tiêu cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện hỗ trợ các sáng lập viên Hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã.

2/ Kinh phí thực hiện hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã phải được quản lý và sử dụng đúng mục đích, đúng đối tượng; cuối năm thực hiện quyết toán kinh phí đã sử dụng theo đúng quy định hiện hành.

3/ Các nội dung quy định về trình tự hỗ trợ khuyến khích thành lập Hợp tác xã; trình tự, thủ tục và tiến độ thời gian lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ đào tạo bồi dưỡng cán bộ HTX thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2006/TT-BKH ngày 13/02/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Điều 5. Tổ chức thực hiện.

1/ Hàng năm Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Liên minh Hợp tác xã tỉnh và UBND các huyện, thị xã và thành phố xây dựng kế hoạch hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng theo Thông tư số 02/2006/TT-BKH ngày 13/02/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn một số điều tại Nghị định 88/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;

2/ Các quy định khác không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo Thông tư số 66/2006/TT-BTC ngày 17/7/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên Hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã; Thông tư số 173/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung Thông tư số 66/2006/TT-BTC ngày 17/7/2006 của Bộ Tài chính;

Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản dẫn chiếu để áp dụng trong Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản mới thì các nội dung được dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản mới đó.

Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, hoặc cần thiết sửa đổi, bổ sung, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Liên minh hợp tác xã tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết theo quy định./.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên Hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai

  • Số hiệu: 20/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 09/08/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
  • Người ký: Phạm Thế Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/08/2013
  • Ngày hết hiệu lực: 09/06/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản