Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2008/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 18 tháng 6 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP, TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị quyết số 07/2008/NQ-HĐND ngày 28 tháng 3 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh Sóc Trăng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2.

1. Giao Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện và thường xuyên báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2008.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




 Huỳnh Thành Hiệp

 

QUY ĐỊNH

MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP, TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh Sóc Trăng.

2. Đối tượng áp dụng là Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp.

Điều 2. Những quy định cụ thể về mức chi

1. Chi hoạt động thẩm tra, giám sát:

Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, mức chi bồi dưỡng cho Đại biểu Hội đồng nhân dân, cán bộ, công chức, viên chức tham gia phục vụ thẩm tra, giám sát, như sau:

a) Chi cho cá nhân tham gia thẩm tra:

- Bồi dưỡng người chủ trì cuộc họp: cấp tỉnh 100.000 đồng/người/ngày; huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là cấp huyện) 70.000 đồng/người/ngày; xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã) 50.000 đồng/người/ngày;

- Bồi dưỡng thành viên dự họp: cấp tỉnh 50.000 đồng/người/ngày; cấp huyện 35.000 đồng/người/ngày; cấp xã 25.000 đồng/người/ngày;

- Bồi dưỡng cho việc soạn thảo báo cáo thẩm tra: cấp tỉnh 200.000 đồng/báo cáo; cấp huyện 150.000 đồng/báo cáo; cấp xã 100.000 đồng/báo cáo.

b) Chi bồi dưỡng cho việc tổ chức đoàn giám sát, khảo sát của Hội đồng nhân dân:

- Đại biểu Hội đồng nhân dân, thành viên và cán bộ, công chức, viên chức tham gia đoàn giám sát, khảo sát: cấp tỉnh 40.000 đồng/người/ngày; cấp huyện 30.000 đồng/người/ngày; cấp xã 20.000 đồng/người/ngày;

- Chi tổng hợp giám sát (từ bước xây dựng kế hoạch đến báo cáo kết quả giám sát): cấp tỉnh 200.000 đồng; cấp huyện 100.000 đồng; cấp xã 50.000 đồng.

2. Chi các cuộc họp:

Mức chi các cuộc họp của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân (họp thảo luận đóng góp ý kiến các đề án, báo cáo, tình hình kinh tế - xã hội, nội dung hoạt động của Ban Hội đồng nhân dân, Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân...), như sau:

- Đại biểu Hội đồng nhân dân, đại diện chính quyền, cán bộ, công chức, viên chức dự họp do Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tổ chức: cấp tỉnh 50.000 đồng/người/ngày; cấp huyện 35.000 đồng/người/ngày; cấp xã 25.000 đồng/người/ngày;

- Đại biểu Hội đồng nhân dân, đại diện chính quyền, cán bộ, công chức, viên chức dự họp Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân: cấp tỉnh 30.000 đồng/người/ngày; cấp huyện 20.000 đồng/người/ngày; cấp xã 15.000 đồng/người/ngày.

3. Chi tiền ăn, nghỉ khi Đại biểu dự kỳ họp Hội đồng nhân dân:

a) Chi tiền ăn:

- Đại biểu Hội đồng nhân dân, khách mời dự kỳ họp Hội đồng nhân dân được bồi dưỡng: cấp tỉnh 60.000 đồng/người/ngày; cấp huyện 40.000 đồng/người/ngày; cấp xã 30.000 đồng/người/ngày;

- Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân được bồi dưỡng: cấp tỉnh 40.000 đồng/người/ngày; cấp huyện 30.000 đồng/người/ngày; cấp xã 20.000 đồng/người/ngày.

b) Chi tiền nghỉ:

Đại biểu Hội đồng nhân dân và khách mời ở huyện, xã dự kỳ họp Hội đồng nhân dân được bố trí nơi nghỉ và thanh toán tiền nghỉ theo quy định hiện hành (họp Hội đồng nhân dân cấp tỉnh do Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân chi; họp Hội đồng nhân dân cấp huyện do Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân chi).

4. Chi hỗ trợ tiếp xúc cử tri:

- Chi hỗ trợ cho tiếp xúc cử tri của Đại biểu Hội đồng nhân dân 3 cấp (trang trí, nước uống và các khoản chi khác): 5.000.000 đồng/năm/xã, phường, thị trấn.

- Chi bồi dưỡng cho Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã tiếp xúc cử tri: 20.000 đồng/Đại biểu/ngày.

- Chi bồi dưỡng viết tổng hợp báo cáo tiếp xúc cử tri:

+ Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân: cấp tỉnh 50.000 đồng/báo cáo; cấp huyện 30.000 đồng/báo cáo; cấp xã 20.000 đồng/báo cáo;

+ Thường trực Hội đồng nhân dân: cấp tỉnh 200.000 đồng/báo cáo; cấp huyện 100.000 đồng/báo cáo; cấp xã 50.000 đồng/báo cáo.

5. Chi công tác phí cho Đại biểu Hội đồng nhân dân:

Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đi công tác phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân thì được thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành (cấp tỉnh thanh toán tại Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân; cấp huyện thanh toán tại Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân).

6. Chi thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp mai táng cho Đại biểu Hội đồng nhân dân:

- Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh khi bị ốm đau được chi tiền thăm hỏi 200.000 đồng/lần (tối đa không quá 800.000 đồng/Đại biểu/năm); nếu phải nằm viện thì mức chi thăm hỏi 400.000 đồng/lần. Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì mức chi hỗ trợ không quá 2.000.000 đồng/người (mức chi cụ thể trong trường hợp này do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định);

- Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện khi bị ốm đau được chi tiền thăm hỏi 150.000 đồng/lần (tối đa không quá 600.000 đồng/Đại biểu/năm); nếu phải nằm viện thì mức chi thăm hỏi 300.000 đồng/lần. Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì mức chi hỗ trợ không quá 1.000.000 đồng/người (mức chi cụ thể trong trường hợp này do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định);

- Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã khi bị ốm đau được chi tiền thăm hỏi 100.000 đồng/lần (tối đa không quá 400.000 đồng/Đại biểu/năm); nếu phải nằm viện thì mức chi thăm hỏi 200.000 đồng/lần. Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì mức chi hỗ trợ không quá 500.000 đồng/người (mức chi cụ thể trong trường hợp này do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định);

- Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, khi qua đời được trợ cấp mai táng phí 5.000.000 đồng/người;

- Đại biểu Hội đồng nhân dân có cha, mẹ ruột (kể cả của vợ hoặc chồng), con chết, được hỗ trợ: cấp tỉnh 500.000 đồng/người; cấp huyện 300.000 đồng/người; cấp xã 200.000 đồng/người.

7. Cung cấp thông tin, báo chí: Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp được cung cấp tối thiểu một tờ báo Sóc Trăng theo kỳ phát hành.

Điều 3. Nguồn kinh phí đảm bảo

Nội dung chi này do ngân sách tỉnh đảm bảo và phân bổ về Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh và chi trợ cấp có mục tiêu về ngân sách các huyện, thành phố để tổ chức thực hiện.

Điều 4. Giao Giám đốc Sở Tài chính cân đối nguồn ngân sách nhà nước hàng năm để đảm bảo chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh Sóc Trăng

  • Số hiệu: 20/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 18/06/2008
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Người ký: Huỳnh Thành Hiệp
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/04/2008
  • Ngày hết hiệu lực: 19/04/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản