Hệ thống pháp luật

UỶ BAN THỂ DỤC THỂ THAO
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 199/1998/UBTDTT-QĐ

Hà Nội, ngày 27 tháng 2 năm 1998

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÀNH LẬP CỤM TỈNH THỂ DỤC THỂ THAO

BỘ TRƯỞNG - CHỦ NHIỆM UỶ BAN THỂ DỤC THỂ THAO

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 03/1998/NĐ-CP ngày 06/01/1998 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Thể dục Thể thao;
Căn cứ kinh nghiệm chia các Cụm tỉnh vừa qua và yêu cầu chỉ đạo trong tình hình nhiệm vụ mới;
Trên cơ sở ý kiến đóng góp của Giám đốc Sở TDTT; VH-TT-TT các tỉnh, thành phố tại Hội nghị toàn ngành ngày 16+17/02/1998;
Theo đề nghị của Vụ Thể dục Thể thao quần chúng, Vụ Tổ chức cán bộ và đào tạo,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.- Thành lập Cụm tỉnh Thể dục Thể thao để tiến hành những nhiệm vụ chủ yếu sau đây:

1.1. Lãnh đạo Uỷ ban Thể dục Thể thao họp với các Giám đốc Sở TDTT để phổ biến, hướng dẫn và nắm tình hình phát triển TDTT ở các tỉnh và ngành.

1.2. Họp các cán bộ, chuyên viên của các Sở Thể dục Thể thao để hội thảo, hội nghị chuyên đề triển khai các công việc chuyên môn hàng năm.

1.3. Mỗi Cụm tỉnh chọn cử 1 Sở TDTT đảm trách Cụm trưởng để tổ chức sinh hoạt nhằm giúp đỡ trao đổi kinh nghiệm, liên kết TDTT giữa các tỉnh trong cụm.

1.4. Cụm tỉnh Thể dục Thể theo không phải là một cấp quản lý hành chính, không quyết định việc khen thưởng các tỉnh, thành; nhưng có quyền kiến nghị với Uỷ ban Thể dục Thể thao để khen thưởng sau khi đã có ý kiến của Hội đồng thi đua tỉnh, thành. Trên cơ sở đó, Uỷ ban Thể dục Thể thao sẽ quyết định mức và số lượng các tỉnh, thành trong cụm được khen thưởng toàn ngành hàng năm.

Điều 2.- Thành lập 7 Cụm tỉnh Thể dục Thể thao trên cơ sở 7 vùng phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước (có phụ lục kèm theo).

Điều 3.- Chế độ sinh hoạt cụm:

3.1. Mỗi năm lãnh đạo Uỷ ban Thể dục Thể thao họp với Giám đốc Sở Thể dục Thể thao các tỉnh, thành phố trong cụm từ 1-2 lần.

3.2. Tổ chức Hội nghị, Hội thảo chuyên đề, lớp bồi dưỡng nghiệp vụ do Uỷ ban Thể dục Thể thao triệu tập theo kế hoạch hàng năm.

Điều 4.- Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế các Quyết định trước về vấn đề phân cụm thể dục thể thao.

Điều 5.- Thủ trưởng các Vụ, đơn vị chức năng của Uỷ ban Thể dục Thể thao, các Sở Thể dục Thể thao, Sở Văn hoá - Thông tin - Thể thao tỉnh, thành phố thi hành quyết định này.

 

 

Hà Quang Dự

(Đã ký)

 

PHỤ LỤC

CÁC CỤM TỈNH THỂ DỤC THỂ THAO
(Theo Quyết định số 199/1998/UBTDTT-QĐ ngày 27 tháng 02 năm 1998)

Cụm 1: Các tỉnh trung du và miền núi phía Bắc (14 tỉnh):

Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình, Lao Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Hà Giang, Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang.

Cụm 2: Các tỉnh Đồng bằng sông Hồng (10 tỉnh):

Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Hà Tây.

Cụm 3: Các tỉnh Bắc Trung bộ (6 tỉnh):

Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế.

Cụm 4: Các tỉnh Duyên hải miền Trung (7 tỉnh):

Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận.

Cụm 5: Các tỉnh miền Đông (6 tỉnh):

Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Thuận.

Cụm 6: Các tỉnh Tây Nguyên (4 tỉnh): Lâm Đồng, Đắc Lắc, Gia Lai, Kon Tum.

Cụm 7: Các tỉnh đồng bằng Sông Cửu Long (12 tỉnh):

An giang, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Trà Vinh, Cần Thơ, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau, Kiên Giang.

* Thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và các ngành Giáo dục và Đào tạo, Quân đội, Công an trực tuyến với Uỷ ban Thể dục Thể thao.

Cụm trưởng do Hội nghị bình bầu, năm đầu tiên 1998 do Uỷ ban Thể dục Thể thao chỉ định tạm thời Cụm trưởng như sau:

Cụm 1: Thái Nguyên Cụm

2: Hải Phòng Cụm

3: Quảng Bình Cụm

4: Khánh Hoà

Cụm 5: Bình Dương Cụm

6: Đắc Lắc

Cụm 7: An Giang

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 199/1998/UBTDTT-QĐ thành lập Cụm tỉnh thể dục thể thao do Uỷ ban Thể dục Thể thao ban hành

  • Số hiệu: 199/1998/UBTDTT-QĐ
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 27/02/1998
  • Nơi ban hành: Uỷ ban Thể dục Thể thao
  • Người ký: Hà Quang Dự
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 14/03/1998
  • Ngày hết hiệu lực: 15/02/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản