Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1912/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 30 tháng 9 năm 2020 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai Nghị định số 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Thông tư có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Trình số 101/TTr-SXD ngày 25/9/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Đơn giá nhân công xây dựng để thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Đơn giá nhân công xây dựng này là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan lập, thẩm tra, thẩm định, phê duyệt, quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, vốn Nhà nước ngoài ngân sách, các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo quy định tại khoản 1, Điều 2 Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân áp dụng Đơn giá nhân công xây dựng này để thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng hoặc xác định chi phí đầu tư xây dựng làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước của các dự án sử dụng nguồn vốn khác.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2374/QĐ-UBND ngày 11/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn.
1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng, công trình, hạng mục công trình chưa phê duyệt dự toán thì chủ đầu tư tổ chức lập và quản lý chi phí nhân công theo Quyết định này.
2. Đối với các dự án đầu tư xây dựng, công trình, hạng mục công trình đã phê duyệt dự toán trước ngày Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu hoặc đang tổ chức lựa chọn nhà thầu nhưng chưa đóng thầu thì chủ đầu tư điều chỉnh dự toán đơn giá nhân công được công bố tại Quyết định này.
3. Đối với các gói thầu xây dựng đã đóng thầu, đã ký hợp đồng trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo nội dung mời thầu, hồ sơ dự thầu và nội dung hợp đồng đã ký kết.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TỈNH LẠNG SƠN
Công bố kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
STT | Nhóm | Đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực (đồng/ngày công) | |
Khu vực III | Khu vực IV | ||
I | Công nhân xây dựng trực tiếp (bậc 3,5/7) |
|
|
1 | Nhóm 1 | 228.600 | 218.440 |
2 | Nhóm 2 | 234.000 | 223.600 |
3 | Nhóm 3 | 234.000 | 223.600 |
4 | Nhóm 4 | 237.600 | 227.040 |
5 | Nhóm 5 | 237.600 | 227.040 |
6 | Nhóm 6 | 237.600 | 227.040 |
7 | Nhóm 7 | 237.600 | 227.040 |
8 | Nhóm 8 | 234.000 | 223.600 |
9 | Nhóm 9 (Lái xe, bậc 2/4) | 241.200 | 230.480 |
10 | Nhóm 10 (Lái xe, bậc 2/4) | 243.000 | 232.200 |
II | Kỹ sư trực tiếp (bậc 4/8) | 246.000 | 237.000 |
III | Tư vấn xây dựng |
|
|
1 | Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án | 750.000 | 700.000 |
2 | Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn | 575.000 | 500.000 |
3 | Kỹ sư | 387.500 | 350.000 |
4 | Kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề | 350.000 | 313.750 |
IV | Nghệ nhân (bậc 1,5/2) | 527.000 | 502.000 |
V | Thuyền trưởng, thuyền phó |
|
|
1 | Thuyền trưởng (bậc 1,5/2) | 378.880 | 361.200 |
2 | Thuyền phó (bậc 1,5/2) | 310.800 | 296.800 |
VI | Thủy thủ, thợ máy (bậc 2/4) | 296.000 | 280.000 |
VII | Thợ điều khiển tàu sông (bậc 1,5/2) | 296.000 | 280.000 |
VIII | Thợ lặn (bậc 2/4) | 504.000 | 479.000 |
Ghi chú:
Phân chia khu vực theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 như sau:
- Khu vực III: Thành phố Lạng Sơn; Khu vực IV: Các huyện còn lại.
- Đơn giá nhân công xây dựng được xác định với thời gian làm việc một ngày là 8 giờ và một tháng là 26 ngày.
- Đơn giá nhân công xây dựng đã bao gồm các khoản bảo hiểm mà người lao động phải nộp theo quy định và chưa bao gồm các khoản bảo hiểm mà người sử dụng lao động phải nộp cho nhà nước đã được tính trong chi phí chung.
- 1Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 3611/QĐ-UBND năm 2020 về Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 1778/QĐ-UBND năm 2020 công bố Đơn giá nhân công xây dựng công trình tỉnh Cao Bằng
- 5Quyết định 1639/QĐ-UBND năm 2020 công bố Đơn giá nhân công trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 6Quyết định 989/QĐ-UBND năm 2021 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 90/2019/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
- 5Nghị định 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 6Thông tư 15/2019/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Thông tư 09/2019/TT-BXD hướng dẫn về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Nghị quyết 108/NQ-CP năm 2020 về Nhiệm vụ, giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai Nghị định 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 02/2020/TT-BXD sửa đổi 04 Thông tư có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 11Quyết định 3611/QĐ-UBND năm 2020 về Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 12Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 13Quyết định 1778/QĐ-UBND năm 2020 công bố Đơn giá nhân công xây dựng công trình tỉnh Cao Bằng
- 14Quyết định 1639/QĐ-UBND năm 2020 công bố Đơn giá nhân công trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 15Quyết định 989/QĐ-UBND năm 2021 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 1912/QĐ-UBND năm 2020 công bố Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 1912/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/09/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Lương Trọng Quỳnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra