Hệ thống pháp luật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 190/2005/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC B VÀ C BAN HÀNH TẠI PHỤ LỤC KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 35/2002/NĐ-CP NGÀY 29 THÁNG 3 NĂM 2002 CỦA CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Căn cứ Điều 3 Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29 tháng 03 năm 2002 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Sửa đổi, điều chỉnh Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (Danh mục B), Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (Danh mục C) tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục A, B và C ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi).

Điều 2.Quy định ưu đãi đầu tư:

1. Dự án đầu tư tại địa bàn thuộc Danh mục B, C quy định tại Điều 1 Quyết định này thực hiện và được hưởng các ưu đã đầu tư quy định tại Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2002 và Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi). Riêng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và Nghị định số 152/2004/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

2. Đối với các dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư nay không thuộc Danh mục B và C quy định tại Điều 1 Quyết định này thì vẫn được hưởng thời gian ưu đãi còn lại.

3. Đối với các dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, nếu thuộc Danh mục B và C quy định tại Điều 1 Quyết định này, mà nhà đầu tư có hồ sơ đăng ký điều chỉnh, bổ sung ưu đãi đầu tư thì cơ quan cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư điều chỉnh, bổ sung ưu đãi cho khoảng thời gian ưu đãi còn lại, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Điều 3.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 4.Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Phan Văn Khải

(Đã ký)

 

DANH MỤC B

SỬA ĐỔI, ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ ĐỊA DANH THUỘC ĐỊA BÀN CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI KHÓ KHĂN

1. Tỉnh Quảng Ninh

- Thị xã Móng Cái

2. Tỉnh Vĩnh Phúc

- Huyện Tam Đảo

3. Tỉnh Điện Biên

- Thành phố Điện Biên Phủ

- Thị xã Mường Lay

- Huyện Điện Biên

4. Tỉnh Lào Cai

- Thành phố Lào Cai

5. Tỉnh Hà Giang

- Huyện Quang Bình

6. Tỉnh Bình Phước

- Huyện Chơn Thành

7. Tỉnh Đắk Nông

- Huyện Đắk Mil

- Huyện Cư Jút

- Huyện Đắk RLấp

8. Tỉnh Gia Lai

- Thị xã An Khê

- Huyện Đắk Pơ

- Huyện Ia Pa

9. Tỉnh Bạc Liêu

- Huyện Hòa Bình

10. Tỉnh Cà Mau

- Huyện Phú Tân

- Huyện Năm Căn

11. Tỉnh Đồng Nai

- Huyện Cẩm Mỹ

12. Tỉnh Hậu Giang

- Huyện Long Mỹ

- Huyện Vị Thủy

DANH MỤC C

SỬA ĐỔI, ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ ĐỊA DANH THUỘC ĐỊA BÀN CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN

1. Tỉnh Bắc Cạn

- Huyện Pác Nặm

2. Tỉnh Cao Bằng

- Huyện Bảo Lâm

3. Tỉnh Lai Châu

- Thị xã Lai Châu

- Huyện Than Uyên

4. Tỉnh Điện Biên

- Huyện Mường Chà

- Huyện Tủa Chùa

- Huyện Tuần Giáo

- Huyện Điện Biên Đông

- Huyện Mường Nhé.

5. Tỉnh Lào Cai

- Huyện Si Ma Cai

6. Tỉnh Sơn La

- Huyện Sốp Cộp

7. Tỉnh Quảng Ngãi

- Huyện Tây Trà.

8. Tỉnh Ninh Thuận

- Huyện Bác Ái

- Huyện Thuận Bắc

9. Tỉnh Bình Phước

- Huyện Bù Đốp.

10. Tỉnh Quảng Nam

- Huyện Đông Giang

- Huyện Tây Giang

- Huyện Bắc Trà My

- Huyện Nam Trà My

11. Tỉnh Phú Yên

- Huyện Đông Hòa

- Huyện Tây Hòa

12. Tỉnh Đắk Nông

- Thị xã Gia Nghĩa

- Huyện Đắk Song

- Huyện Krông Nô

- Huyện Đắk Glong

13. Tỉnh Gia Lai

- Huyện Đắk Đoa

14. Tỉnh Lâm Đồng

- Huyện Đam Rông

15. Tỉnh Kon Tum

- Huyện Tu Mơ Rông

16. Tỉnh Sóc Trăng

- Huyện Ngã Năm

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 190/2005/QĐ-TTg sửa đổi Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (Danh mục B), Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (Danh mục C) tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 35/2002/NĐ-CP do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành

  • Số hiệu: 190/2005/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 28/07/2005
  • Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Phan Văn Khải
  • Ngày công báo: 21/08/2005
  • Số công báo: Số 25
  • Ngày hiệu lực: 05/09/2005
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản