Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1837/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 10 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 06/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1837/QĐ-UBND ngày 10/11/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
I. Lĩnh vực Quy hoạch | |||
1 | T-PYE-227186-TT | Thẩm định, phê duyệt Dự án quy hoạch | Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Quy hoạch
1. Thủ tục Thẩm định, phê duyệt Dự án quy hoạch
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông - Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 02A Điện Biên Phủ, phường 7, TP. Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đúng, đủ, tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đúng, đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
- Thời gian tiếp nhận: Sáng từ 7h-11h30; chiều từ 13h30-17h (trừ chiều thứ bảy, ngày chủ nhật và Lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả:
Đúng ngày hẹn trong giấy biên nhận tổ chức, cá nhân đến tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông - Sở Kế hoạch và Đầu tư theo các bước sau:
- Nộp lại biên nhận;
- Ký nhận kết quả: Quyết định phê duyệt.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đối với dự án quy hoạch mới:
- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt dự án quy hoạch (02 bản chính).
- Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt đã được hoàn thiện, được in trên giấy A4, đóng quyển, trang phụ bìa có chữ ký và con dấu của thủ trưởng cơ quan lập quy hoạch và tổ chức tư vấn lập quy hoạch, tổ chức tư vấn lập quy hoạch (nếu có) 02 tập.
- Hệ thống bản đồ, sơ đồ theo quy định (02 bộ).
- Báo cáo thẩm định Dự án quy hoạch (02 bộ).
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về Dự án quy hoạch (01 bản chính, 01 bản sao) đối với dự án quy hoạch ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu cấp tỉnh.
2. Đối với Dự án điều chỉnh toàn diện quy hoạch:
- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt Dự án quy hoạch (02 bản chính).
- Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt đã được hoàn thiện, được in trên giấy A4, đóng quyển, trang phụ bìa có chữ ký và con dấu của thủ trưởng cơ quan lập quy hoạch và tổ chức tư vấn lập quy hoạch, tổ chức tư vấn lập quy hoạch (nếu có) 02 bộ.
- Hệ thống bản đồ, sơ đồ theo quy định (02 bộ).
- Báo cáo thẩm định Dự án quy hoạch (02 bộ).
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về Dự án quy hoạch (01 bản chính, 01 bản sao) đối với dự án quy hoạch ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu cấp tỉnh.
3. Đối với Dự án điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch (02 bản chính).
- Báo cáo thuyết minh điều chỉnh cục bộ quy hoạch đã được hoàn thiện, được in trên giấy A4, đóng quyển, trang phụ bìa có chữ ký và con dấu của thủ trưởng cơ quan trình phê duyệt quy hoạch và tổ chức tư vấn lập quy hoạch (nếu có) 02 bộ.
- Hệ thống bản đồ, sơ đồ minh họa việc điều chỉnh quy định (02 bộ).
- Giải trình về việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan (có bản sao các văn bản góp ý kiến gửi kèm) (02 bộ).
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (01 bản chính, 01 bản sao) đối với điều chỉnh dự án quy hoạch ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu cấp tỉnh.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Sở Kế hoạch và Đầu tư 25 ngày, Văn phòng UBND tỉnh 05 ngày).
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư Phú Yên.
d) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành có liên quan.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Dự án quy hoạch của UBND tỉnh.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội.
- Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006 ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội.
- Thông tư số 01/2007/TT-BKH ngày 07/02/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 92/2006 ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội.
- Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 07/02/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006 ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội.
- Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; Quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư./.
- 1Quyết định 2230/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 5319/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 2684/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện tại tỉnh Thái Bình
- 4Quyết định 1849/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ liên quan đến hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, và của Ủy ban nhân dân cấp huyện tải tỉnh Thái Bình
- 5Quyết định 2405/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre
- 6Quyết định 1913/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Lắk
- 7Quyết định 839/QĐ-UBND năm 2015 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 8Quyết định 1163/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bạc Liêu
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 2230/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 5319/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 2684/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện tại tỉnh Thái Bình
- 7Quyết định 1849/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ liên quan đến hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, và của Ủy ban nhân dân cấp huyện tải tỉnh Thái Bình
- 8Quyết định 2405/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 1913/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Lắk
- 10Quyết định 839/QĐ-UBND năm 2015 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 11Quyết định 1163/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bạc Liêu
Quyết định 1837/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Yên
- Số hiệu: 1837/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/11/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Phạm Đình Cự
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra