Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1837/2000/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 13 tháng 6 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ tài CHÍNH ĐỐI VỚI NGUỒN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI THUỘC BỘ Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
- Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế;
- Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 05/8/1997 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn Hỗ trợ phát triển chính thức;
- Căn cứ Quyết định số 28/1999/QĐ-TTg ngày 23/02/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý và việc sử dụng viện trợ của các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài;
- Căn cứ Thông tư số 22/1999/TT-BTC ngày 26/2/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý tài chính Nhà nước đối với nguồn viện trợ không hoàn lại;
- Sau khi thỏa thuận với Bộ Tài chính tại công văn số 3987 TC/VT ngày 13/8/1999; Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Tài chính Kế toán, Bộ Y tế.
| BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ |
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI NGUỒN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN THUỘC BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo quyết định số 1837/2000/QĐ-BYT ngày 13 tháng 6 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Phần 1. Lập và tổng hợp dự toán
Dự toán về vốn đối ứng (bao gồm các chi phí từ khâu lập dự án đến tiếp nhận, vận chuyển, thuế (nếu có), lưu kho hàng hóa, thiết bị, chi phí quản lý điều hành Dự án...) theo từng loại vốn (xây dựng cơ bản, Hành chính sự nghiệp...) phải theo đúng với nội dung các văn bản cam kết, hiệp định hoặc văn bản thỏa thận trên cơ sở nhu cầu thực tế và phù hợp với tiến độ thực hiện của từng dự án.
Dự toán thu, chi về viện trợ không hoàn lại và vốn đối ứng hàng năm (nếu có) các Đơn vị thụ hưởng gửi về Vụ Tài chính Kế toán và đồng gửi Vụ kế hoạch các Đơn vị thụ hưởng có nguồn vốn xây dựng cơ bản phải gửi thêm một bản về Vụ Trang thiết bị và công trình y tế.
Riêng các Đơn vị thụ hưởng do cơ quan Bộ Y tế trực tiếp quản lý và tổ chức thực hiện, dự toán thu, chi phí viện trợ, vốn đối ứng HCSN, vốn đối xứng XDCB gửi về Ban quản lý các Dự án Bộ Y tế để tổng hợp gửi các Vụ có liên quan trên.
- Hàng hóa, thiết bị do tổ chức viện trợ đặt mua trong nước và chuyển giao cho các Đơn vị thụ hưởng.
- Hàng hóa, thiết bị trong danh mục viện trợ, được mang vào theo chuyên gia và do phía đối tác trực tiếp sử dụng, nhưng được cam kết sẽ bàn giao lại cho các Đơn vị thụ hưởng sau khi kết thúc dự án.
- Tiền, hàng viện trợ nhân đạo, cứu trợ khẩn cấp cấp cho đơn phương tổ chức, đơn vị, địa phương do Bộ Y tế là đầu mối tiếp nhận.
- Ngoại tệ hoặc đồng tiền Việt Nam do tổ chức viện trợ chuyển giao cho các Đơn vị thụ hưởng nhận và trực tiếp sử dụng (bao gồm cả khoản tài trợ cho hoạt động mang tính công vụ phí của văn phòng Dự án theo mức khoán đã cam kết trông hồ sơ)
- Hàng hóa, tiền (Ngoại tệ hoặc đồng tiền Việt Nam) thuộc nguồn viện trợ không theo tổ chức dự án của tổ chức viện trợ chuyển giao cho các Đơn vị thụ hưởng đã được cấp cho thẩm quyền phê duyệt.
Các khoản viện trợ bằng tiền theo hình thức séc nhờ thu, Đơn vị thụ hưởng làm tờ khai nhận viện trợ khi nhận được thông báo về tiền đã thu được của Bộ Y tế (Vụ Tài chính Kế toán). Các Đơn vị thụ hưởng đến các cơ quan dưới đây của Bộ Y tế và Bộ Tài chính để làm thủ tục xác nhận viện trợ:
Bội Y tế: Vụ Kế hoạch
Bộ Tài chính:
a) Vụ Tài chính đối ngoại:
+ Nguồn viện trợ không hoàn lại của chính phủ các nước.
+ Nguồn viện trợ của các tổ chức tài chính Quốc tế (ADB,WB...)
b) Ban quản lý và tiếp nhận viện trợ Quốc tế và các đại diện của Ban:
+ Nguồn viện trợ không hoàn lại của các tổ chức Quốc tế (WHO, UNIC, UNFPA...)
+ Nguồn viện trợ không hoàn lại của các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài và cá nhân người nước ngoài.
Giấy xác nhận tiền, hàng viện trợ làm theo Mẫu số 2 và Mẫu số 3 kèm theo Quy định này.
Điều 12. Các nguồn tiền hàng, hàng dưới đây không thuộc đối tượng phải làm xác nhận viện trợ:
- Hàng hóa là quà biếu, tặng của các tổ chức, cá nhân người nước ngoài, hàng quản cáo, hàng chào giá của các hãng, công ty nước ngoài gửi cho các Đơn vị thụ hưởng.
- Ngoại tệ, tiền đông Việt Nam do các tổ chức Quốc tế chuyển cho các Đơn vị thụ hưởng để thực hiện các hợp đồng dịch vụ: Hợp tác nghiên cứu điều tra, biên dịch tài liệu...
Các nguồn tiền, hàng nêu trên tuy không làm xác nhận Đơn vị thụ hưởng phải báo cáo Bộ Y tế (Vụ kế hoạch, Vụ tài chính Kế toán) để được hướng dẫn tiếp nhận và sử dụng. Khi được phép sử dụng Đơn vị thụ hưởng phải phản ánh trên sổ sách kế toán và thanh, quyết toán theo chế độ hiện hành.
Điều 14. Hạch toán tiền, hàng viện trợ:
Căn cứ để hạch toán vào sổ sách kế toán của Đơn vị thụ hưởng là tiền đồng Việt Nam và trị giá ngoại tệ đã được Bộ Tài chính xác nhận là viện trợ không hoàn lại không hoàn lại được quy đổ thành tiền đồng Việt Nam theo từng khoản, mục, quy định của Mục lục Ngân sách Nhà nước đã được ghi trong giấy xác nhận tiền viện trợ.
Đối với những khoản viện trợ bàng hàng: Căn cứ hạch toán kế toán là trị giá hàng thực nhận bằng tiền đồng Việt Nam hoặc trị giá ngoại tệ được quy đổi thành tiền đồng Việt Nam. Tỷ giá dùng để quy đổi, theo tỷ giá đã được ấn định trên giấy xác nhận hàng viện trợ tại thời điểm làm xác nhận hàng viện trợ. Trường hợp số hàng thực nhận có sự chênh lệch so với giấy xác nhận viện trợ (tăng hoặc giảm) Đơn vị thụ hưởng phải đến nơi làm thủ tục xác nhận viện trợ để xin điều chỉnh lại.
Nguồn kinh phí thuộc Đơn vị thụ hưởng, nhưng do bên nước ngoài trực tiếp chi như: chi cho chuyên gia, chi hội, hội thảo, đào tạo, thăm quan, khảo sát thực tập tại nước ngoài hoặc chi cho tư vấn kỹ thuật tại Việt Nam nếu không có chứng từ (bảng gốc) thì không hạch toán vào sổ sách kế toán của Đơn vị thụ hưởng.
Các cán bộ của Đơn vị thụ hưởng, tạm ứng ngân sách để đi dự hội nghị, hội thảo, đào tạo, thăm quan, khảo sát thực tập tại nước ngoài hải tập hợp đầy đủ chứng từ và thanh toán ngay về nước.
Điều 15. Các nguồn thu khác trong quá trình thực hiện:
Đơn vị thụ hưởng trong quá trình triển khai, thực hiện nếu phát sinh các khoản thu như: Lãi tiền gửi ngân hàng, tiền thu nhập bao bì ... phải tổng hợp báo cáo đề xuất hướng dẫn sử dụng với Bộ Y tế để xem xét và báo cáo cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng.
Phần 4. Chế độ sử dụng viện trợ
+ Hồ sơ Dự án, hoặc văn bản thỏa thuận đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu Dự án xin rút tiền lần đầu)
+ Dự toán chi cho hoạt động của Đơn vị thụ hưởng, được thủ trưởng phê duyệt.
+ Các văn bản liên quan đến việc đấu tầu và phê duyệt kết quả đấu thầu, phê duyệt hợp đồng (nếu Dự án sử dụng tiền viện trợ để xây dựng sưả chữa, mua sắm thiết bị và thuê hợp đồng, thuê chuyên gia tư vấn,...).
+ Giấy xác nhận tiền viện trợ đã dược Bộ Tài chính xác nhận viện trợ không hoàn lại.
- Thanh toán tiền nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ cho nước ngoài (Kể cả chi phí phát sinh liên quan tới nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ)
- Thanh toán tiền hàng hóa và dịch vụ cho các tổ chức và các cá nhân trong nước được phép thu ngoại tệ.
- Rút ngoại tệ tiền mặt, chuyển khoản chi cá nhân làm việc cho Đơn vị thụ hưởng khi được cử ra nước ngoài và chi trả lương, thưởng phụ cấp khác cho người làm cho Đơn vị thụ hưởng.
Trường hợp văn kiện dự án hoặc văn bản thỏa thuận không ghi chi tiết mức chi, Đơn vị thụ hưởng phải chi tiêu theo các điều khoản đã cam kết ở tổ chức viện trợ và căn cứ vào định mức chi tiêu hiện hành của Nhà nước.
Phần 5. Báo cáo tình hình tiếp nhận viện trợ, quyết toán và bàn giao tài sản
Nguồn viện trợ được quyết toán vào “chi hoạt động” (Tài khoản 661) bao gồm:
- Các khoản tiền, hàng do tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài viện trợ cho các Đơn vị thụ hưởng để thực hiện một số công việc nhất định không theo Dự án.
- Các khoản quà biếu, quà tặng, hàng chào giá...
- Các khoản tiền do các tổ chức Quốc tế gửi cho các Đơn vị thụ hưởng để thực hiện các hợp đồng dịch vụ: Hợp đồng nghiên cứu điều tra, biên dịch tài liệu...
- Các khoản hỗ trợ khẩn cấp...
Nguồn viện trợ được quyết toán vào “chi dự án” (Tài khoản 662), bao gồm:
- Các khoản tiền, hàng do các tổ chức viện trợ các Đơn vị thụ hưởng để thực hiện các cam kết đã được phê duyệt.
- Các khoản tiền hàng của các Tổ chức quốc tế, các doanh nghiệp, các liên danh trong nước ủng hộ cho chương trình, mục tiêu để triển khai cho Dự án.
Nội dung và mẫu biểu báo cáo quyết toán thực hiện theo quy định tại Quyết định số: 999 TC/QĐ/CĐKT ngày 02/11/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Quyết định số 144 BYT-QĐ ngày 31/01/1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Hệ thống Chế độ Hành chính sự nghiệp bao gồm:
B 01 - H: Bảng cân đối tài khoản
B 02 - H: Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng.
B 03 - H: Báo cáo tình hình tăng giảm tài sản cố định.
B 05 - H: Thuyết minh báo cáo tài chính.
B 02 - H: Chi tiết kinh phí hoạt động đề nghị quyết toán.
B 02 - H: Chi tiết thực hiện chi dự án đề nghị quyết toán.
- Tài sản dùng cho quản lý Dự án được bàn giao cho cơ quan quản lý hành chính của Ban quản lý Dự án.
- Tài sản của Dự án trang bị cho các Đơn vị thụ hưởng thực hiện dự án, được bàn giao cho các Đơn vị thụ hưởng thực hiện dự án.
Việc tiếp nhận, đăng ký tài sản, quản lý sử dụng và giao nhận tài sản phải thực hiện đúng quy định tại Nghị định số: 14/1998/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 1998 của chính phủ về quản lý tài sản nhà nước và các về văn bản hướng dẫn Nghị định này.
DỰ TOÁN TỪ NGUỒN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI VÀ VỐN ĐỐI ỨNG NĂM...
- Tên dự án:
- Tên tổ chức viện trợ:
- Cơ quan thực hiện viện trợ:
- Thời gian thực hiện:
Số TT | Diễn giải | Tổng mức vốn được phê duyệt | Đã thực hiện đến hết năm | Dự toán năm....... | |||||||||||||||||||||
Vốn nước ngoài | Vốn trong nước | Vốn nước ngoài | Vốn trong nước | Riêng năm... | Vốn nước ngoài | Vốn trong nước | |||||||||||||||||||
Vốn NN | Vốn TN | ||||||||||||||||||||||||
TS | HCSN | XDCB | TS | HCSN | XDCB | TS | HCSN | XDCB | TS | HCSN | XDCB | TS | HCSN | XDCB | TS | HCSN | XDCB | TS | HCSN | XDCB | TS | HCSN | XDCB | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chi tiết theo nội dung công việc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Mỗi dự án lập 1 bản dự toán riêng.
| Ngày…tháng…năm…… |
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: TC/XNVT |
|
I. PHẦN TỰ KHAI CỦA ĐƠN VỊ TƯ NHÂN VIỆN TRỢ:
A. Những dữ kiện cơ bản:
1. Nguồn viện trợ của: Chính phủ Tổ chức quốc tế Phi chính phủ
2. Tên tổ chức viện trợ:
3. Hình thức viện trợ:
Tên chương trình: Thực hiện từ: đến
Tên dự án: Thực hiện từ: đến
Đột xuất:
4. Tổng giá trị nguồn viện trợ: - Nguyên tệ:
- Quy ra USD:
5. Văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền:
Số: Ngày: của:
6. Đơn vị chủ dự án, chương trình:
7. Đơn vị trực tiếp sử dụng hàng viện trợ
Trực thuộc (Bộ, cơ quan TW): quản lý
Trực thuộc (Tỉnh, TP, Đặc khu): quản lý
8. Đơn vị được ủy nhiệm nhận hàng viện trợ:
B. Chi tiết lô hàng và mục đích sử dụng:
Tên tàu/ máy bay: cảng: ngày đến:
Hàng đặt mua trong nước tại:
Số, ngày của vận đơn hoặc hóa đơn bán hàng | Tên hàng kho | Số lượng (Kiệu) | Trọng lượng (kg) | Tên giá hàng hóa được nhận | Mục đích sử dụng | ||
|
|
|
| Nguyên tệ | Quy ra USD | Thành tiền Việt Nam | |
|
|
|
|
|
|
|
|
* Tỷ giá quy đổi (VND/USD):
c. Định khoản theo khoản mục NSNN
Căn cứ vào thông tư hướng dẫn chế độ quản lý tài chính Nhà nước đối với nguồn viện trợ không hoàn lại, đề nghị Bộ Tài chính làm thủ tục xác nhận viện trợ để hạch toán vào ngân sách trị giá nguồn viện trợ trên cho đơn vị sử dụng (chi ngân sách) theo:
Chương: Mục:... Mục:... Mục:...
Loại: Tiểu mục:
Khoản:
Trị giá:
| Ngày…tháng….năm 2000 THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
II. XÁC NHẬN CỦA BỘ TÀI CHÍNH
Sau khi thẩm tra, Bộ Tài chính xác nhận số tiền kê khai trong tờ xác nhận viện trợ này thuộc nguồn viện trợ không hoàn lại.
Ngày…tháng…năm 2000
Chú ý:
- Giấy xác nhận tiền viện trợ được viết trên 2 mặt của tờ giấy.
- Không viết tay, tẩy xóa.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số TC/XNVT |
|
I. PHẦN TỰ KHAI CỦA ĐƠN VỊ NHẬN VIỆN TRỢ:
A. Những dữ kiện cơ bản:
1. Nguồn viện trợ của: Chính phủ... Tổ chức quốc tế ... Phi chính Phủ...
2. Tên tổ chức viện trợ:
3. Hình thức viện trợ:
Tên chương trình: Thực hiện từ năm đến năm
Đột xuất:
4. Tổng giá trị nguồn viện trợ: - Nguyên tệ:
- Quy ra USD:
5. Văn bản phê duyệt và cho nhận viện trợ của cấp có thẩm quyền:
Số: Ngày: của:
6. Đơn vị dự án, chương trình:
7. Đơn vị trực tiếp sử dụng tiền viện trợ:
Trực thuộc (Bộ, cơ quan TW): quản lý
Trực thuộc (Tỉnh, TP, Đặc khu): quản lý
8. Đơn vị được ủy nhiệm nhận tiền viện trợ:
9. Số tài khoản của đơn vị nhận tiền viện trợ
Tại:
b. Chi tiết các khoản tiền và mục sử dụng:
1. Được nhận bằng ngoại tệ:
2. Quy ra USD:
3. Tỷ giá quy đổi (VND/ 1USD):
4. Quy ra tiền Việt Nam:
5. Được nhận bằng tiền Việt Nam:
6. Tổng số tiền Việt Nam được nhận:
Trong đó:
+ Sử dụng
+ Sử dụng
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày…tháng…năm….. |
Kính gửi: Bộ y tế (Vụ tài chính kế toán)
Chương trình, dự án.....................được tổ chức (hoặc Chính phủ)...............tài trợ, đề nghị Bộ Y tế chuyển số tiền:
Bằng số: đồng
Ấn định bằng chữ: đồng
Trong đó: Mục ...
Mục ...
Mục ...
Tên đơn vị nhận tiền:
Số tài khoản:
Tại kho bạc:
Hồ sơ kèm theo:
1. Hồ sơ Dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu dự án xin rút tiền lần đầu)
2. Dự toán chi cho hoạt động của Dự án
3. Các văn bản liên quan đến việc đấu thầu và phê duyệt (nếu dự án sử dụng tiền viện trợ để xây dựng mua sắm, sửa chữa, in ấn tài liệu...)
Giấy xác nhận viện trợ đã được Bộ Tài chính xác nhận là viện trợ không hoàn lại.
| CHỦ NHIỆM CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN |
Trường hợp Chủ nhiệm Chương trình, Dự án không phải là thủ trưởng đơn vị thì phải có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị.
BÁO CÁO TIẾP NHẬN SỬ DỤNG NGUỒN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI QUÝ...NĂM...
- Tên dự án:
- Tên tổ chức viện trợ:
- Cơ quan thực hiện viện trợ:
- Thời gian thực hiện:
Số TT | Diễn giải | Tổng mức vốn được phê duyệt | Đã thực hiện đến cuối năm trước | Đã tiếp nhận trong quý (năm)..... | ||||||||||||||||
Vốn nước ngoài (USD) | Vốn trong nước (100 VNĐ) | Vốn nước ngoài (USD) | Vốn trong nước (100 VNĐ) | Vốn nước ngoài (USD) | Vốn trong nước (100 VNĐ) | |||||||||||||||
Tổng số | HCSN | XDCB | Tổng số | HCSN | XDCB | Tổng số | HCSN | XDCB | Tổng số | HCSN | XDCB | Tổng số | HCSN | XDCB | Tổng số | HCSN | XDCB |
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chi tiết theo nội dung công việc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần thuyết minh:
* Đánh giá chung tình hình thực hiện, mức giải ngân, những nguyên nhân và yếu tố tác động tới quá trình giải ngân.
* Những nguyên nhân làm chậm giải ngân của các dự án trong bảng trên và biện pháp giải quyết.
| Ngày…tháng…năm…….. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
- 1Thông tư 04-BYT/TT năm 1994 hướng dẫn quản lý và sử dụng nguồn tiền viện trợ Quốc tế của các chương trình, đề án thuộc ngành y tế để chi tiêu trong nước do Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 992/2002/QĐ-BYT về quản lý tài chính đối với nguồn viện trợ không hoàn lại thuộc Bộ Y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 3005/QĐ-BYT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về y tế tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 1Thông tư 04-BYT/TT năm 1994 hướng dẫn quản lý và sử dụng nguồn tiền viện trợ Quốc tế của các chương trình, đề án thuộc ngành y tế để chi tiêu trong nước do Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 992/2002/QĐ-BYT về quản lý tài chính đối với nguồn viện trợ không hoàn lại thuộc Bộ Y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 3005/QĐ-BYT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về y tế tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 1Luật ngân sách Nhà nước 1996
- 2Quyết định 999-TC/QĐ/CĐKT năm 1996 ban hành hệ thống chế độ kế toán hành chính sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 87-CP năm 1997 về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức
- 4Nghị định 14/1998/NĐ-CP về quản lý tài sản Nhà nước
- 5Quyết định 28/1999/QĐ-TTg về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ của các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 22/1999/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính Nhà nước đối với nguồn viện trợ không hoàn lại do Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 1837/2000/QĐ-BYT về quy định việc quản lý tài chính đối với nguồn viện trợ không hoàn lại thuộc Bộ Y tế
- Số hiệu: 1837/2000/QĐ-BYT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/06/2000
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Đỗ Nguyên Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra