Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1805/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 14 tháng 10 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Công văn số 353/TTr-NV4 ngày 19/9/2013 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1072/TTr-STP ngày 03/10/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn Tỉnh.

(Danh mục và nội dung cụ thể thủ tục hành chính kèm theo)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Chủ tịch UBND cấp xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục kiểm soát TTHC- Bộ Tư pháp;
- TT tỉnh ủy, TTHĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- chánh , các Phó CVP UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, STPKi(02b), NCK.

CHỦ TỊCH




Phạm Đình Cự

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1805/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

PHẦN I. DANH MỤC TTHC

STT

Tên thủ tục hành chính

I. Lĩnh vực khiếu nại, tố cáo

1

Thủ tục tiếp công dân

2

Thủ tục tiếp nhận, xử lý đơn

3

Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu

4

Thủ tục giải quyết tố cáo

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ TTHC MỚI BAN HÀNH

I. Lĩnh vực Giải quyết khiếu nại, tố cáo

1. Thủ tục tiếp công dân

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Công dân trực tiếp đến phòng tiếp công dân trình bày hoặc gửi đơn có nội dung khiếu nại, tố cáo; các kiến nghị, phản ảnh liên quan đến khiếu nại, tố cáo;

Bước 2: Công chức tiếp công dân yêu cầu công dân xuất trình giấy tờ tuỳ thân, nghe trình bày, đọc nội dung đơn, xác định nội dung khiếu nại, tố cáo, ghi chép vào sổ tiếp công dân và tiến hành xử lý;

Bước 3:

*Đối với nội dung khiếu nại:

-Không thuộc thẩm quyền: Hướng dẫn công dân gửi đơn đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

-Thuộc thẩm quyền: Tiếp nhận trình Chủ tịch xem xét tiến hành các bước thụ lý giải;

* Đối với nội dung tố cáo:

-Không thuộc thẩm quyền: Tiếp nhận, trình Chủ tịch xem xét chuyển đơn đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

-Thuộc thẩm quyền: Tiếp nhận trình Chủ tịch xem tiến hành các bước thụ lý giải;

Bước 4: Cán bộ tiếp công dân hướng dẫn công dân lý tên( hoặc điểm chỉ) xác nhận nội dung đã trình bày được ghi trong sổ tiếp nhận công dân.

Thời gian: Sáng từ 7h30 đến 11h Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày chiều thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết)

- Cách thức thực hiện: -Trực tiếp tại phòng tiếp công dân của UBND cấp xã.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a/ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn khiếu nại, tố cáo;

- Các giấy tờ, tài liệu, bằng chứng, có liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo.

b/ Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết: Trong giờ hành chính.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

+ Cơ quan phối hợp: Các bộ phận có liên quan, các địa phương nơi phát sinh tố cáo.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

- Lệ phí: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Tuân thủ nội dung tiếp công dân và thực hiện theo người hướng dẫn của người tiếp công dân;

Trình bày trung thực sự việc và những nội dung đã trình bày.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Khiếu nại, số 02/2012/QH13 ngày 11/11/2011

+ Luật tố cáo 03/QH13 ngày 11/11/2011

+ Nghị định số 89/1997/NĐ-CP ngày 7/8/1997 của Chính phủ về việc ban hành quy chế tổ chức tiếp công dân.

+ Quyết định số 1131/2008/ QĐ-TTCP, ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

+ Thông tư số 1178/TT-TTNN ngày 25 tháng 9 năm 1997 của Thanh tra nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định số 89/CP ngày 7 tháng 8 năm 1997 của Chính phủ ban hành quy chế tổ chức tiếp công dân.

2. Thủ tục tiếp nhận, xử lý đơn

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Đơn khiếu nại, tố cáo được tiếp nhận qua công việc tiếp công dân hoặc do công dân gửi đến;

Bước 2: Công chức tiếp nhận, đọc nội dung đơn, xác định nội dung khiếu nại, tố cáo, ghi chép vào sổ tiếp nhận và xử lý đơn;

Lập phiếu xử lý đơn, trong đó nêu rõ hướng xử lý đề xuất trình Chủ tịch cơ quan phê duyệt;

Bước 3:

* Đối với nội dung khiếu nại:

-Không thuộc thẩm quyền: Lập phiếu hướng dẫn công dân gửi đơn đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

-Thuộc thẩm quyền: Tiếp nhận trình Chủ tịch xem xét ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại, đồng thời lập thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại gửi cho người khiếu nại biết;

* Đối với nội dung tố cáo:

-Không thuộc thẩm quyền: Lập phiếu chuyển đơn đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết đồng thời lập thông báo về việc chuyển đơn tố cáo gửi cho người tố cáo biết;

-Thuộc thẩm quyền: Tiếp nhận trình Chủ tịch xem xét ban hành quyết định xác minh nội dung tố cáo, đồng thời lập thông báo về việc thụ lý giải quyết tố cáo gửi cho người tố cáo biết;

Thời gian: Sáng từ 7h30 đến 11h Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày chiều thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết)

- Cách thức thực hiện: -Trực tiếp tại Trụ sở UBND cấp xã

- Gửi qua bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a/ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn khiếu nại, tố cáo;

- Giấy ủy quyền khiếu nại( trong trường hợp người khiếu nại uỷ quyền), giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của người đại diện;

- Các giấy tờ, tài liệu, bằng chứng, có liên quan đến nội dung khiếu nại tố cáo.

b/ Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết: 10 ngày.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

+ Cơ quan phối hợp:Các bộ phận có liên quan, các địa phương nơi phát sinh tố cáo.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

- Lệ phí: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn khiếu nại, Đơn tố cáo theo Quyết định số 1131/2008/TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011.

- Luật Tố cáo ngày 11/11/2011.

- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính Phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.

- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo.

- Thông tư số 04/2010/TT-TTCP ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính Phủ về Quy định Quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh liên quan đến khiếu nại, tố cáo.

- Quyết định số 1131/2008/TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

 

MẪU SỐ 32

(ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

--------------

......., ngày …. tháng …. năm …….

ĐƠN KHIẾU NẠI

Kính gửi: .......................................................................................................  (1)

Họ và tên: …………………………………. (2); Mã số hồ sơ: ...............................  (3)

Địa chỉ:

Khiếu nại .......................................................................................................  (4)

Nội dung khiếu nại........................................................................................... (5)

(Tài liệu, chứng từ kèm theo – nếu có)

 

 

NGƯỜI KHIẾU NẠI
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.

(2) Họ tên của người khiếu nại,

- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.

- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.

(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.

(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?

(5) Nội dung khiếu nại

- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;

- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có);

 

MẪU SỐ 46

(ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

--------------

……., ngày ……. tháng …….năm ……

ĐƠN TỐ CÁO

Kính gửi: …………………………………. (1)

Tên tôi là:

Địa chỉ:

Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của: ……………………. (2)

Nay tôi đề nghị: ............................................................................................... (3)

Tôi xin cam đoan những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo sai.

 

 

NGƯỜI TỐ CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.

(2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.

(3) Người, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.

 

3. Thủ tục Giải quyết khiếu nại lần đầu

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người khiếu nại lần đầu phải khiếu nại với người đã ra quyết định hành chính hoặc cơ quan có cán bộ, công chức có hành vi hành chính mà người khiếu nại có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình;

Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình và không thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý theo quy định tại điều 11 của Luật khiếu nại năm 2011 người giải quyết khiếu nại lần đầu phải thụ lý để giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại biết;

Người giải quyết khiếu nại lần đầu tiến hành các bước thẩm tra, xác minh và thu thập các tài liệu, chứng cứ làm cơ sở cho việc giải quyết khiếu nại;

Người giải quyết khiếu nại phải gặp gỡ, đối thoại trực tiếp với người khiếu nại, người bị khiếu nại;

Bước 3: Người giải quyết khiếu nại lần đầu phải ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản và gửi quyết định cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan. Quyết định giải quyết khiếu nại phải được công bố công khai.

Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ chiều thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết)

- Cách thức thực hiện: -Trực tiếp tại UBND cấp xã

- Gửi qua bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a/ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;

- Giấy ủy quyền khiếu nại ( trong trường hợp người khiếu nại uỷ quyền), giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của người đại diện;

- Các giấy tờ, bằng chứng, tài liệu cho việc khiếu nại.

b/ Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (đối với vụ việc phức tạp thì không quá 45 ngày)

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

+ Cơ quan phối hợp:Các bộ phận có liên quan, các địa phương nơi phát sinh khiếu nại.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

- Lệ phí: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn khiếu nại (Mẫu số 32) hoặc Giấy ủy quyền khiếu nại (Mẫu số 41)

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại;

+ Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định;

+ Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hiệu, thời hạn theo quy định;

+ Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai và chưa được toà án thụ lý giải quyết.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Khiếu nại, số 02/2012/QH13 ngày 11/11/2011 của Quốc hội-Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2012;

+ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính Phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.

+ Quyết định số 1131/2008/TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

 

MẪU SỐ 32

(ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

--------------

......., ngày …. tháng …. năm …….

ĐƠN KHIẾU NẠI

Kính gửi: .......................................................................................................  (1)

Họ và tên: …………………………………. (2); Mã số hồ sơ: ...............................  (3)

Địa chỉ:

Khiếu nại .......................................................................................................  (4)

Nội dung khiếu nại........................................................................................... (5)

(Tài liệu, chứng từ kèm theo – nếu có)

 

 

NGƯỜI KHIẾU NẠI
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.

(2) Họ tên của người khiếu nại,

- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.

- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.

(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.

(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?

(5) Nội dung khiếu nại

- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;

- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có);

 

MẪU SỐ 41

(ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

--------------

………., ngày ……. tháng …….. năm ……………

GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI

Họ và tên người ủy quyền: ..............................................................................  (1)

Địa chỉ: .........................................................................................................  (2)

Số CMND: …………………………………………… Cấp ngày ….. tháng ………. năm

Nơi cấp:

Họ và tên người được ủy quyền

Địa chỉ:

Số CMND: …………………………………………… Cấp ngày ….. tháng ………. năm

Nơi cấp:

Nội dung ủy quyền: ........................................................................................  (3)

Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền.

 

Xác nhận của UBND
xã, phường, thị trấn nơi
người ủy quyền cư trú
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI ỦY QUYỀN
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

(1) Nếu người ủy quyền là người đại diện cho cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi rõ chức vụ của người ủy quyền.

(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại cư trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.

(3) Ủy quyền toàn bộ để khiếu nại hay ủy quyền một số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội dung thì phải ghi rõ nội dung ủy quyền).

 

4. Thủ tục Giải quyết tố cáo

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân tố cáo nộp đơn hoặc trình bày trực tiếp tại UBND cấp xã.

Công chức tiếp nhận hồ sơ, trường hợp người tố cáo trình bày trực tiếp thì phải ghi rõ nội dung tố cáo, họ tên, địa chỉ người tố cáo; khi cần thiết thì ghi âm lời tố cáo, bản ghi nội dung tố cáo phải cho người tố cáo đọc lại, nghe lại và ký xác nhận. Khi tiếp nhận thông tin, tài liệu do người tố cáo cung cấp thì phải làm giấy biên nhận, có chữ ký của người tiếp nhận và người cung cấp.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ chiều thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết)

Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm phân loại và xử lý: Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết thì phải tiến hành xác minh tố cáo, thông báo dự thảo kết luận nội dung tố cáo giải quyết theo đúng trình tự, thủ tục quy định; nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết thì chậm nhất trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được phải chuyển đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo và các tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có) cho người có thẩm quyền giải quyết; không xem xét, giải quyết những tố cáo giấu tên, mạo tên, không rõ địa chỉ, không có chữ ký trực tiếp mà sao chụp chữ ký hoặc những tố cáo đã được cấp có thẩm quyền giải quyết nay tố cáo lại nhưng không có bằng chứng mới; nếu tố cáo hành vi phạm tội thì chuyển cho cơ quan điều tra, Viện Kiểm sát xử lý theo quy định.

Bước 3: Thông báo văn bản kết luận vụ việc tố cáo xác định trách nhiệm của người có hành vi vi phạm, áp dụng biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý đối với người vi phạm.

Thời gian trả hồ sơ : Sáng từ 7h30 đến 11h Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ chiều thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết)

- Cách thức thực hiện: -Trực tiếp tại UBND cấp xã

-Thông qua hệ thống bưu điện

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a/ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn tố cáo hoặc trình bày trực tiếp;

- Các văn bản làm chứng cứ cho việc tố cáo.

b/ Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết: 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (đối với vụ việc phức tạp không quá 90 ngày)

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

+ Cơ quan phối hợp:Các bộ phận có liên quan, các địa phương nơi phát sinh tố cáo.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

- Lệ phí: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn tố cáo (Mẫu số 46) theo Quyết định số 1131/2008/TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật tố cáo /QH10 ngày 11/11/2011 của Quốc hội-Có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2012;

- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo.

- Quyết định số 1131/2008/TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

 

MẪU SỐ 46

(ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

--------------

……., ngày ……. tháng …….năm ……

ĐƠN TỐ CÁO

Kính gửi: …………………………………. (1)

Tên tôi là:

Địa chỉ:

Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của: ………………………….. (2)

Nay tôi đề nghị: ..............................................................................................  (3)

Tôi xin cam đoan những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo sai.

 

 

NGƯỜI TỐ CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.

(2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.

(3) Người, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1805/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên

  • Số hiệu: 1805/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 14/10/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
  • Người ký: Phạm Đình Cự
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 14/10/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản