Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 18/2002/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 28 tháng 2 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 18/2002/QĐ/BTC NGÀY 28 THÁNG 2 NĂM 2002 VỀ VIỆC TẠM THỜI BAN HÀNH MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG CẦU PHẢ LẠI TRÊN QUỐC LỘ 18

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28-10-1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông vận tải (công văn số 304/BGTVT-TCKT);
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu quy định tạm thời mức thu phí sử dụng cầu Phả Lại trên quốc lộ 18.

Đối tượng áp dụng mức thu phí cầu Phả Lại ban hành kèm theo Quyết định này thực hiện theo quy định hiện hành.

Điều 2: Cơ quan tổ chức thu phí cầu Phả Lại thực hiện thu, nộp và quản lý tiền phí thu được theo quy định đối với cầu đường được đầu tư bằng vốn ngân sách Nhà nước .

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1-3-2002.

Điều 4: Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí cầu Phả Lại và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Vũ Văn Ninh

(Đã ký)

 

BIỂU MỨC

THU PHÍ CẦU PHẢ LẠI TRÊN QUỐC LỘ 18
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2002/QĐ-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2002)

T.T

Đối tượng thu phí

Mức thu

 

 

Vé thông thường

(đồng/vé/lần)

Vé tháng

(đồng/vé/tháng)

1

Xe lam, xe máykéo, xe bông sen, xe công nông, xe con dưới 7 chỗ ngồi

5.000

100.000

2

Xe từ 7 chỗ ngồi đến 12 chỗ ngồi và xe có trọng tải dưới 2 tấn

7.000

140.000

3

Xe từ 13 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi và xe tải có trọng tải từ 2 tấn đến dưới 5 tấn

15.000

300.000

4

Xe từ 31 ghế ngồi trở lên và xe tải có trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

20.000

400.000

5

Xe tải có trọng tải từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng container 20 fit đến dưới 40 fit

40.000

800.000

6

Xe tải có trọng tải từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng container 40 fit trở lên

80.000

1.600.000