Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1794/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 31 tháng 10 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước số: 08/1998/QH10 ngày 01/6/1998;

Căn cứ Nghị định số: 120/2008/NĐ-CP ngày 01/12/2008 của Chính phủ về Quản lý lưu vực sông;

Căn cứ Nghị định số: 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số: 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Thông tư: 01/2007/TT-BKH ngày 07/2/2007 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số: 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Thông tư: 03/2008/TT-BKH ngày 01/7/2008 về hướng dẫn một số điều của Nghị định: 04/2008/NĐ-CP, Nghị định số: 92/2006/NĐ-CP;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 231/TTr-STNMT ngày 19/10/2012 về việc phê duyệt Quy hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030” kèm theo Biên bản họp ngày 15/8/2012 của Hội đồng nghiệm thu dự án,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Quy hoạch TNN) gồm những nội dung chính như sau:

I. Quan điểm quy hoạch:

Phù hợp với Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước, quy hoạch tài nguyên nước các lưu vực sông liên tỉnh có liên quan;

Phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Kạn thời kỳ đến năm 2020; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quy hoạch ngành khác có liên quan;

Quản lý tài nguyên nước phải thực hiện thống nhất theo lưu vực sông liên tỉnh, lưu vực sông nội tỉnh và theo phương thức sử dụng tổng hợp nguồn tài nguyên nước;

Bảo đảm khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn nước phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường;

Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư nguồn lực để phát triển tài nguyên nước và bảo vệ môi trường nước.

II. Mục tiêu quy hoạch:

1. Mục tiêu tổng quát:

Đánh giá tiềm năng tài nguyên nước; nhu cầu khai thác sử dụng nước; phân bổ nguồn nước; đề xuất các giải pháp quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; phòng chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước đảm bảo khai thác, sử dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên nước phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ đến năm 2020 của tỉnh Bắc Kạn;

2. Mục tiêu cụ thể:

Đánh giá tiềm năng tài nguyên nước mưa, nước mặt, nước dưới đất, nhu cầu khai thác sử dụng và khả năng đáp ứng cho từng đối tượng sử dụng nước trên địa bàn tỉnh đến năm 2020;

Làm cơ sở cho các ngành kinh tế - xã hội điều chỉnh mục tiêu, định hướng phát triển và hoạt động sản xuất có khai thác, sử dụng nước cho phù hợp với đặc điểm tài nguyên nước của địa phương;

Đề xuất các giải pháp khai thác, sử dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên nước và các giải pháp giám sát; quản lý khai thác, sử dụng nước; phục vụ cho định hướng tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và công tác quản lý, cấp phép về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020.

III. Nội dung quy hoạch:

A. Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước mặt:

1. Nhiệm vụ quy hoạch phân bổ tài nguyên nước mặt :

Bảo đảm nhu cầu cho các ngành: Nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt, thuỷ điện và bảo vệ nguồn nước, môi trường sinh thái.

Đánh giá tiềm năng nguồn nước đến và nhu cầu nước của từng vùng quy hoạch.

Nhiệm vụ quy hoạch phân bổ nguồn nước của tỉnh được đặt ra cụ thể đối với từng ngành như sau:

a) Đối với ngành nông nghiệp: Bảo đảm nhu cầu nước tưới cho cây trồng với mức bảo đảm ở giai đoạn 2015 là P=75%; giai đoạn 2020 là P = 80%; định hướng đến năm 2030 = 85%;

b) Cấp nước cho sinh hoạt: Bảo đảm cấp nước cho nhu cầu sinh hoạt đô thị và nông thôn với P = 100%;

c) Cấp nước cho đô thị và công nghiệp: Bảo đảm yêu cầu cấp nước cho đô thị và sản xuất công nghiệp với P = 95%.

2. Nhu cầu nước trong kỳ quy hoạch:

Tổng nhu cầu dùng nước trong kỳ qui hoạch cho các hộ dùng nước (nông nghiệp: chăn nuôi, trồng trọt; công nghiệp; thủy sản; sinh hoạt; du lịch; môi trường) trên phạm vi toàn tỉnh là: Năm 2015: 894,08 triệu m3 ; Năm 2020 : 978,74 triệu m3 (Chi tiết tại Phụ lục số 1).

3. Phân bổ, chia sẻ nước dùng trong trường hợp nguồn nước đến hạn chế không đủ đáp ứng yêu cầu nước dùng:

Tổng lượng nước đến cả năm của 04 lưu vực đáp ứng đủ nhu cầu dùng nước. Tuy nhiên các tháng mùa khô vẫn thiếu nước (tháng 1, 2, 3,4 và 5) do nhu cầu sử dụng nước tăng, nguồn nước đến không đáp ứng nhu cầu dùng nước.

Cụ thể như sau:

a) Nguyên tắc xác định tỷ lệ phân bổ, chia sẻ trong trường hợp thiếu nước:

- Nguyên tắc ưu tiên cấp nước đối với các ngành dùng nước;

- Các căn cứ tính toán mức bảo đảm cấp nước của các ngành dùng nước;

- Căn cứ vào hiệu quả kinh tế, xã hội, và môi trường.

b) Tính toán lựa chọn tỷ lệ phân bổ tài nguyên nước

 Việc lựa chọn tỷ lệ phân bổ tài nguyên nước mặt dựa trên cơ sở các kịch bản tần suất tính toán lượng nước đến, với 3 kịch bản tần suất của lượng nước đến trong mùa khô P = 90% kịch bản lượng nước đến nhỏ nhất; kịch bản P = 85% kịch bản nước đến trung bình và P = 75% kịch bản nước đến lớn nhất.

Theo đặc điểm khai thác, sử dụng nước của các ngành kinh tế - xã hội và 03 kịch bản nguồn nước đến được lựa chọn, lấy tỷ lệ phân bổ trong trường hợp nguồn nước đến ít nhất và tỷ lệ phân bổ giới hạn theo tần suất bảo đảm cấp nước của các ngành đã tính toán nhu cầu nước cụ thể như sau:

Đối với nhu cầu sử dụng nước của ngành nông nghiệp, thủy sản được tính toán với giai đoạn hiện tại với tần suất bảo đảm P = 75% và giai đoạn quy hoạch là P = 80% do đó, lựa chọn tỷ lệ phân bổ trong trường hợp nguồn nước đến ít nhất (P=90%) với ngành nông nghiệp là 75% (lượng nước được phân bổ chỉ bảo đảm 75% nhu cầu), 80% (P=85%), và 85% (P=75%);

Đối với nhu cầu nước của các ngành sinh hoạt, công nghiệp, du lịch, môi trường ưu tiên cấp đủ 100% nhu cầu nước trong tất cả các kịch bản nước đến. (Tỷ lệ phân bổ cụ thể tại Phụ lục số 2).

B. Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất:

1. Mục tiêu phân bổ tài nguyên nước dưới đất:

Bảo đảm nhu cầu khai thác, sử dụng nước cấp cho các ngành sinh hoạt, sản xuất công nghiệp và du lịch trong kỳ quy hoạch

Khai thác nguồn nước dưới đất cấp bổ sung cho các nhu cầu sử dụng nước mặt bị thiếu trong mùa khô có khả năng thay thế bằng nguồn nước dưới đất.

2. Nhiệm vụ phân bổ tài nguyên nước dưới đất:

Phân bổ tài nguyên nước dưới đất trong kỳ quy hoạch phải bảo đảm xác định được lưu lượng khai thác, chiều sâu khai thác cho từng thời kỳ quy hoạch.

a) Đối với lưu lượng khai thác xác định theo các căn cứ sau:

Để bảo đảm không phá hủy, không làm suy thoái cạn kiệt nguồn nước và biến đổi môi trường quá mức cho phép, chỉ có thể khai thác một phần trữ lượng khai thác tiềm năng. Cân bằng nước trong từng tiểu lưu vực để xác định nhu cầu cần khai thác.

b) Đối với chiều sâu mực nước được xác định theo nguyên tắc sau:

Đối với các tầng chứa nước có áp phân bố sâu: Chiều mực nước hạ thấp cho phép được xác định là không vuợt quá mái tầng chứa nước.

Các tầng chứa nước không áp: chiều sâu mực nước hạ thấp cho phép không được vượt quá 1/2 chiều dày tầng chứa nước với điều kiện lỗ khoan khai thác phải có kết cấu hợp lý về ống lọc và ống chống.

3. Phương án quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất:

Các phương án phân bổ được xây dựng dựa trên tính toán cân bằng theo các kịch bản với mức bảo đảm lần lượt là 75%, 85% và 90% cho 03 phương án: i) không có công trình; ii) kết hợp công trình thủy lợi; iii) kết hợp công trình thủy lợi và thủy điện (kết quả dựa vào tính toán cân bằng nước trong quy hoạch phân bổ tài nguyên nước mặt).

Các phương án phân bố tài nguyên nước được xác định theo trình tự sau:

a) Tính toán cân bằng nước tại các tiểu lưu vực (TLV) theo kỳ quy hoạch.

b) Xác định lượng nước thiếu tại các TLV trong từng tháng theo kỳ quy hoạch so với hiện trạng sử dụng.

c) Phân bổ lượng nước dưới đất (NDĐ) bổ sung tại các TLV trong từng tháng của năm theo kỳ quy hoạch. Phân bố nguồn NDĐ dựa trên các nguyên tắc sau:

- Không gây cạn kiệt nguồn NDĐ.

- Trình tự ưu tiên cho các đối tượng sử dụng NDĐ lần lượt như sau: sinh hoạt, công nghiệp và tưới.

4. Tỷ lệ phân bổ tài nguyên nước dưới đất:

Đối với lượng nước dưới đất chủ yếu được phân bổ cho trường hợp thiếu nguồn nước mặt, khi đó nước dưới đất làm nhiệm vụ bổ sung nguồn nước thiếu các nhu cầu chính là sinh hoạt, du lịch và công nghiệp;

Tỷ lệ phân bổ nước dưới đất được xác định kết hợp với kết quả cân bằng nguồn nước mặt và tỷ lệ khai thác sẽ được xác định theo các kịch bản nguồn nước đến của nguồn tài nguyên nước mặt;

 Nguồn nước dưới đất ngoài tỷ lệ sử dụng ổn định trong các tháng từ tháng 6 đến tháng 12, lượng nước chủ yếu được phân bổ vào các tháng từ tháng 1 đến tháng 5 (Tỷ lệ phân bổ tài nguyên nước dưới đất tại Phụ lục số 03).

5. Phân vùng khai thác nước dưới đất :

Trữ lượng tiềm năng nước dưới đất của tỉnh Bắc Kạn là: 1.109.602m3/ng, chia thành 04 vùng như sau:

a) Vùng có khả năng khai thác nước lớn (lưu lượng khai thác từ trên 5,0l/s) Là vùng có lưu lượng khai thác lớn phân bố thành chỏm nhỏ tại xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn có diện lộ 108km2.

b) Vùng có khả năng khai thác nước trung bình (lưu lượng khai thác từ 1,0 đến nhỏ hơn 5l/s): Vùng khai thác có diện lộ ở phía Tây và một vài chỏm nhỏ ở phía Bắc thuộc huyện Pác Nặm. Diện phân bố thường nằm trong lưu vực sông Năng và sông Phó Đáy, với diện tích 2.813,5km2.

c) Vùng có khả năng khai thác nước nghèo (lưu lượng khai thác thường nhỏ hơn 1,0l/s): Vùng khai thác có diện phân bố rộng khắp toàn tỉnh tập trung phân bố toàn bộ vùng phía Đông, Đông - Bắc và Đông - Nam của Tỉnh kể cả trung tâm và thị xã Bắc Kạn; chủ yếu thuộc lưu vực sông Cầu, sông Bằng Giang và sông Phó Đáy.

d) Vùng không có khả năng khai thác nước (lưu lượng khai thác rất nhỏ) là khu vực lộ của các đá có nguồn gốc magma xâm nhập.

IV. Các chương trình, dự án trọng điểm ưu tiên đầu tư:

1. Các chương trình dự án trong quy hoạch tài nguyên nước mặt:

Gồm 13 dự án ưu tiên thuộc 03 nhóm: các dự án về điều tra, đánh giá tài nguyên nước: 06 dự án; các dự án về quy hoạch: 02 dự án; các dự án khác liên quan: 06 dự án. (Xem Phụ lục số 04).

2. Các chương trình dự án trong quy hoạch tài nguyên nước dưới đất:

Bao gồm 05 dự án trong đó có 02 dự án điều tra, 01 dự án quy hoạch, 02 dự án khác. (Xem Phụ lục số 05).

V. Một số giải pháp chủ yếu thực hiện quy hoạch:

1. Giải pháp tổ chức quản lý :

Kiện toàn tổ chức bộ máy từ cấp tỉnh đến cấp huyện, bổ sung biên chế cho 8 Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc huyện, thị xã của tỉnh Bắc Kạn.

2. Giải pháp về chính sách, thể chế và pháp luật:

Tiếp tục rà soát và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh. Tập trung vào cơ chế, chính sách trong việc khai thác, sử dụng nước bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, bền vững; sử dụng nước gắn với bảo vệ, phòng, chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước;

Ban hành Quy định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước cho các nhà máy nước, trạm cấp nước tập trung;

Ban hành Quy định về vùng cấm và các vùng hạn chế khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất trên địa bàn tỉnh;

Tăng cường quản lý chặt chẽ công tác cấp phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước và hoàn tất cấp phép các công trình khai thác nước dưới đất đã có để đưa vào quản lý theo quy định;

Thực hiện việc rà soát, kiểm tra thường xuyên, phát hiện các tổ chức, cá nhân khoan, thăm dò, khai thác nước dưới đất chưa có giấy phép hoặc chưa đăng ký; Định kỳ lập danh sách các tổ chức, cá nhân chưa có giấy phép, thông báo, công bố trên các phương tiện thông tin;

Xây dựng và thực hiện chương trình thanh tra, kiểm tra hàng năm, kết hợp công tác kiểm tra đột xuất, chú trọng đối với tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng nước với số lượng lớn.

3. Giải pháp bảo vệ và phát triển nguồn nước:

Tăng cường biện pháp quản lý nhu cầu khai thác, sử dụng nước và xả nước thải vào nguồn nước nhằm sớm phát hiện nguy cơ suy thoái, cạn kiệt nguồn nước;

Đánh giá khả năng khai thác, sử dụng tổng hợp các công trình thủy lợi, thủy điện;

Đánh giá tiềm năng và trữ lượng có thể khai thác nước dưới đất trên 04 lưu vực sông, ưu tiên thực hiện trên lưu vực sông có nhu cầu sử dụng nguồn nước dưới đất số lượng lớn.

4. Giải pháp về đầu tư, xây dựng mạng giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước:

Đầu tư xây dựng 08 trạm giám sát khai thác, sử dụng nước mặt gồm 03 trạm trên sông Năng, 03 trạm trên sông Bắc Giang, 01 trạm trên sông Cầu và 01 trạm trên sông Phó Đáy (Danh mục mạng lưới giám sát TNN tại Phụ lục số 06);

Đầu tư xây dựng 04 vị trí giám sát nước dưới đất gồm 01 vị trí tại điểm lộ BK2206 phía sau trường tiểu học xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn; 01 vị trí tại GKTB8 thuộc xí nghiệp khai thác nước Chợ Đồn thị trấn Bằng Lũng huyện Chợ Đồn; 01 vị trí tại GK33 thuộc cụm giếng khoan khai thác tại thị xã Bắc Kạn và 01 vị trí tại GK5 thuộc cụm giếng khoan khai thác tại thị trấn Chợ Rã huyện Ba Bể.

5. Giải pháp về tài chính, nguồn vốn đầu tư:

Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện quy hoạch là 54,0 tỷ đồng. Trong đó giai đoạn từ 2013 đến 2015 là 32,00 tỷ đồng; giai đoạn từ 2016 đến 2020 là 22,00 tỷ đồng, Tổng mức đầu tư các dự án là 24,0 tỷ đồng.

Các giải pháp cụ thể:

Lồng ghép, phối hợp thực hiện đồng bộ các dự án trong Quy hoạch với các chương trình, dự án khác được thực hiện bằng nguồn vốn của Trung ương, vốn hỗ trợ phát triển cho các lưu vực sông, vùng có liên quan đến tỉnh Bắc Kạn như chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu, đề án bảo vệ môi trường lưu vực sông Cầu, các dự án quy hoạch, điều tra tài nguyên nước các lưu vực sông Bằng Giang-Kỳ Cùng, sông Lô Gâm;

Có chính sách ưu đãi, khuyến khích các tổ chức, cá nhân và các thành phần kinh tế khác tham gia đầu tư xây dựng các công trình thủy điện, công trình cấp nước trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Quy hoạch là định hướng, cơ sở cho quản lý, thẩm định, trình duyệt và triển khai thực hiện các quy hoạch chuyên ngành, các dự án hỗ trợ, đầu tư có liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Điều 3. Tổ chức thực hiện quy hoạch:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch và hàng năm đánh giá kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính bố trí nguồn vốn từ ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác hàng năm và 5 năm, trình duyệt theo quy định hiện hành, kiểm tra việc thực hiện đúng mục tiêu kinh phí hỗ trợ của ngân sách nhà nước đã được phê duyệt.

3. Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung đã được phê duyệt, bảo đảm khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước có hiệu quả phục vụ phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.

4. Trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch, các cấp, các ngành chức năng có trách nhiệm cập nhật các thông tin về tài nguyên nước, khai thác, sử dụng nước, kịp thời báo cáo, đề xuất giải pháp xử lý phù hợp với quy hoạch kinh tế, xã hội của tỉnh.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Du

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Quyết định số: 1794/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2012 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

Phụ lục số 01

TỔNG HỢP NHU CẦU NƯỚC DÙNG TOÀN TỈNH TRONG KỲ QUY HOẠCH

TT

Hộ dùng nước

Lượng nước (106m3)

Tỷ lệ % so với toàn vùng

Hiện tại

Năm 2015

Năm 2020

Hiện tại

Năm 2015

Năm 2020

 

Tổng

 757,35

 894,08

 978,74

100,00

 100,00

 100,00

I

Nông nghiệp

 706,089

811,824

 849,143

 93,23

 90,80

 86,76

1

Trồng trọt

703,404

807,796

842,295

 92,88

 90,35

 86,06

2

Chăn nuôi

2,685

4,028

6,848

 0,35

 0,45

 0,70

II

Công nghiệp

 5,620

 26,975

 67,145

 0,74

 3,02

 6,86

III

Thủy sản

 7,47

 8,60

 8,97

 0,99

 0,96

 0,92

IV

Sinh hoạt

3,97

6,07

8,4

 0,52

 0,68

 0,86

V

Du lịch

0,040

0,181

0,682

 0,01

 0,02

 0,07

VI

Môi trường

34,161

40,437

44,401

 4,51

 4,52

 4,54

 

Phụ lục số 02

PHÂN BỔ NƯƠC MẶT TRONG MÙA KHÔ

LƯỢNG NƯỚC PHÂN BỔ CHO NHU CẦU DÙNG NĂM 2015 VỚI P=75%

Đơn vị: 106m3

TT

Phân bổ nhu cầu

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

Tổng mùa kiệt

LVS Cầu

Tổng

22,369

23,920

23,076

23,069

18,337

110,772

1

Nông nghiệp

21,103

22,566

21,770

21,763

17,299

104,500

2

Công nghiệp

0,826

0,883

0,852

0,852

0,677

4,089

3

Thủy sản

0,249

0,267

0,257

0,257

0,204

1,235

4

Sinh hoạt

0,186

0,199

0,192

0,192

0,152

0,921

5

Du lịch

0,005

0,006

0,006

0,006

0,004

0,027

6

Môi trường

1,236

1,322

1,275

1,275

1,013

6,120

LVS Năng

Tổng

20,813

22,529

21,772

21,679

19,779

106,573

1

Nông nghiệp

18,607

20,140

19,464

19,381

17,682

95,275

2

Công nghiệp

0,728

0,788

0,762

0,758

0,692

3,728

3

Thủy sản

0,220

0,238

0,230

0,229

0,209

1,126

4

Sinh hoạt

0,164

0,177

0,171

0,171

0,156

0,839

5

Du lịch

0,005

0,005

0,005

0,005

0,005

0,025

6

Môi trường

1,090

1,180

1,140

1,135

1,036

5,580

LVS Bằng Giang

Tổng

15,832

16,586

16,798

16,677

15,480

81,373

1

Nông nghiệp

14,153

14,828

15,017

14,909

13,839

72,747

2

Công nghiệp

0,554

0,580

0,588

0,583

0,542

2,847

3

Thủy sản

0,167

0,175

0,177

0,176

0,164

0,860

4

Sinh hoạt

0,125

0,131

0,132

0,131

0,122

0,641

5

Du lịch

0,004

0,004

0,004

0,004

0,004

0,019

6

Môi trường

0,829

0,868

0,879

0,873

0,810

4,260

LVS Phó Đáy

Tổng

9,000

10,566

9,157

9,116

8,039

45,879

1

Nông nghiệp

8,046

9,446

8,187

8,150

7,187

41,015

2

Công nghiệp

0,315

0,370

0,320

0,319

0,281

1,605

3

Thủy sản

0,095

0,112

0,097

0,096

0,085

0,485

4

Sinh hoạt

0,071

0,083

0,072

0,072

0,063

0,361

5

Du lịch

0,002

0,002

0,002

0,002

0,002

0,011

6

Môi trường

0,471

0,553

0,479

0,477

0,421

2,402

 

LƯỢNG NƯỚC PHÂN BỔ CHO NHU CẦU DÙNG NĂM 2015 VỚI P=85%

Đơn vị: 106m3

TT

Phân bổ nhu cầu

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

Tổng mùa kiệt

LVS Cầu

Tổng

21,115

22,579

21,782

21,775

17,309

104,560

1

Nông nghiệp

19,861

21,239

20,489

20,483

16,282

98,353

2

Công nghiệp

0,826

0,883

0,852

0,852

0,677

4,089

3

Thủy sản

0,236

0,253

0,244

0,244

0,194

1,170

4

Sinh hoạt

0,186

0,199

0,192

0,192

0,152

0,921

5

Du lịch

0,005

0,006

0,006

0,006

0,004

0,027

6

Môi trường

1,236

1,322

1,275

1,275

1,013

6,120

LVS Năng

Tổng

19,707

21,331

20,615

20,527

18,728

100,909

1

Nông nghiệp

17,512

18,956

18,319

18,241

16,642

89,670

2

Công nghiệp

0,728

0,788

0,762

0,758

0,692

3,728

3

Thủy sản

0,208

0,225

0,218

0,217

0,198

1,067

4

Sinh hoạt

0,164

0,177

0,171

0,171

0,156

0,839

5

Du lịch

0,005

0,005

0,005

0,005

0,005

0,025

6

Môi trường

1,090

1,180

1,140

1,135

1,036

5,580

LVS Bằng Giang

Tổng

14,990

15,705

15,905

15,791

14,658

77,049

1

Nông nghiệp

13,321

13,956

14,134

14,032

13,025

68,468

2

Công nghiệp

0,554

0,580

0,588

0,583

0,542

2,847

3

Thủy sản

0,158

0,166

0,168

0,167

0,155

0,814

4

Sinh hoạt

0,125

0,131

0,132

0,131

0,122

0,641

5

Du lịch

0,004

0,004

0,004

0,004

0,004

0,019

6

Môi trường

0,829

0,868

0,879

0,873

0,810

4,260

LVS Phó Đáy

Tổng

8,522

10,005

8,671

8,632

7,612

43,441

1

Nông nghiệp

7,573

8,891

7,705

7,670

6,764

38,603

2

Công nghiệp

0,315

0,370

0,320

0,319

0,281

1,605

3

Thủy sản

0,090

0,106

0,092

0,091

0,080

0,459

4

Sinh hoạt

0,071

0,083

0,072

0,072

0,063

0,361

5

Du lịch

0,002

0,002

0,002

0,002

0,002

0,011

6

Môi trường

0,471

0,553

0,479

0,477

0,421

2,402

 

LƯỢNG NƯỚC PHÂN BỔ CHO NHU CẦU DÙNG NĂM 2015 VỚI P=90%

Đơn vị: 106m3

TT

Phân bổ nhu cầu

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

Tổng mùa kiệt

LVS Cầu

Tổng

19,860

21,237

20,488

20,481

16,281

98,348

1

Nông nghiệp

18,620

19,911

19,208

19,202

15,264

92,206

2

Công nghiệp

0,826

0,883

0,852

0,852

0,677

4,089

3

Thủy sản

0,223

0,239

0,230

0,230

0,183

1,105

4

Sinh hoạt

0,186

0,199

0,192

0,192

0,152

0,921

5

Du lịch

0,005

0,006

0,006

0,006

0,004

0,027

6

Môi trường

1,236

1,322

1,275

1,275

1,013

6,120

LVS Năng

Tổng

18,601

20,134

19,458

19,375

17,677

95,245

1

Nông nghiệp

16,418

17,771

17,174

17,101

15,602

84,066

2

Công nghiệp

0,728

0,788

0,762

0,758

0,692

3,728

3

Thủy sản

0,197

0,213

0,206

0,205

0,187

1,007

4

Sinh hoạt

0,164

0,177

0,171

0,171

0,156

0,839

5

Du lịch

0,005

0,005

0,005

0,005

0,005

0,025

6

Môi trường

1,090

1,180

1,140

1,135

1,036

5,580

LVS Bằng Giang

Tổng

14,149

14,823

15,012

14,905

13,835

72,724

1

Nông nghiệp

12,488

13,083

13,250

13,155

12,211

64,188

2

Công nghiệp

0,554

0,580

0,588

0,583

0,542

2,847

3

Thủy sản

0,150

0,157

0,159

0,158

0,146

0,769

4

Sinh hoạt

0,125

0,131

0,132

0,131

0,122

0,641

5

Du lịch

0,004

0,004

0,004

0,004

0,004

0,019

6

Môi trường

0,829

0,868

0,879

0,873

0,810

4,260

LVS Phó Đáy

Tổng

8,043

9,443

8,184

8,147

7,184

41,003

1

Nông nghiệp

7,099

8,335

7,224

7,191

6,341

36,190

2

Công nghiệp

0,315

0,370

0,320

0,319

0,281

1,605

3

Thủy sản

0,085

0,100

0,087

0,086

0,076

0,434

4

Sinh hoạt

0,071

0,083

0,072

0,072

0,063

0,361

5

Du lịch

0,002

0,002

0,002

0,002

0,002

0,011

6

Môi trường

0,471

0,553

0,479

0,477

0,421

2,402

 

LƯỢNG NƯỚC PHÂN BỔ CHO NHU CẦU DÙNG NĂM 2020 VỚI P=75%

Đơn vị: 106m3

TT

Phân bổ nhu cầu

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

Tổng mùa kiệt

LVS Cầu

Tổng

25,127

26,757

25,870

25,862

20,916

124,532

1

Nông nghiệp

22,485

23,944

23,150

23,143

18,717

111,438

2

Công nghiệp

2,092

2,228

2,154

2,153

1,741

10,367

3

Thủy sản

0,267

0,284

0,274

0,274

0,222

1,321

4

Sinh hoạt

0,262

0,279

0,270

0,270

0,218

1,300

5

Du lịch

0,021

0,023

0,022

0,022

0,018

0,106

6

Môi trường

1,384

1,474

1,425

1,425

1,152

6,861

LVS Năng

Tổng

22,935

24,738

23,943

23,845

21,880

117,340

1

Nông nghiệp

19,452

20,981

20,307

20,224

18,557

99,520

2

Công nghiệp

1,810

1,952

1,889

1,881

1,726

9,259

3

Thủy sản

0,231

0,249

0,241

0,240

0,220

1,180

4

Sinh hoạt

0,227

0,245

0,237

0,236

0,216

1,161

5

Du lịch

0,018

0,020

0,019

0,019

0,018

0,094

6

Môi trường

1,198

1,292

1,250

1,245

1,143

6,127

LVS Bằng Giang

Tổng

17,189

17,981

18,204

18,077

16,842

88,294

1

Nông nghiệp

14,578

15,251

15,439

15,332

14,284

74,884

2

Công nghiệp

1,356

1,419

1,436

1,426

1,329

6,967

3

Thủy sản

0,173

0,181

0,183

0,182

0,169

0,888

4

Sinh hoạt

0,170

0,178

0,180

0,179

0,167

0,873

5

Du lịch

0,014

0,014

0,015

0,015

0,014

0,071

6

Môi trường

0,898

0,939

0,951

0,944

0,879

4,611

LVS Phó Đáy

Tổng

9,621

11,267

9,787

9,743

8,619

49,038

1

Nông nghiệp

8,160

9,556

8,301

8,264

7,310

41,590

2

Công nghiệp

0,759

0,889

0,772

0,769

0,680

3,869

3

Thủy sản

0,097

0,113

0,098

0,098

0,087

0,493

4

Sinh hoạt

0,095

0,111

0,097

0,096

0,085

0,485

5

Du lịch

0,008

0,009

0,008

0,008

0,007

0,039

6

Môi trường

0,502

0,588

0,511

0,509

0,450

2,561

 

LƯỢNG NƯỚC PHÂN BỔ CHO NHU CẦU DÙNG NĂM 2020 VỚI P=85%

Đơn vị: 106m3

TT

Phân bổ nhu cầu

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

Tổng mùa kiệt

LVS Cầu

Tổng

23,790

25,334

24,493

24,486

19,804

117,907

1

Nông nghiệp

21,162

22,535

21,788

21,781

17,616

104,883

2

Công nghiệp

2,092

2,228

2,154

2,153

1,741

10,367

3

Thủy sản

0,252

0,269

0,260

0,260

0,210

1,251

4

Sinh hoạt

0,262

0,279

0,270

0,270

0,218

1,300

5

Du lịch

0,021

0,023

0,022

0,022

0,018

0,106

6

Môi trường

1,384

1,474

1,425

1,425

1,152

6,861

LVS Năng

Tổng

21,779

23,490

22,736

22,643

20,777

111,424

1

Nông nghiệp

18,308

19,747

19,112

19,034

17,465

93,666

2

Công nghiệp

1,810

1,952

1,889

1,881

1,726

9,259

3

Thủy sản

0,218

0,236

0,228

0,227

0,208

1,118

4

Sinh hoạt

0,227

0,245

0,237

0,236

0,216

1,161

5

Du lịch

0,018

0,020

0,019

0,019

0,018

0,094

6

Môi trường

1,198

1,292

1,250

1,245

1,143

6,127

LVS Bằng Giang

Tổng

16,322

17,075

17,286

17,166

15,993

83,842

1

Nông nghiệp

13,721

14,354

14,531

14,430

13,444

70,479

2

Công nghiệp

1,356

1,419

1,436

1,426

1,329

6,967

3

Thủy sản

0,164

0,171

0,173

0,172

0,160

0,841

4

Sinh hoạt

0,170

0,178

0,180

0,179

0,167

0,873

5

Du lịch

0,014

0,014

0,015

0,015

0,014

0,071

6

Môi trường

0,898

0,939

0,951

0,944

0,879

4,611

LVS Phó Đáy

Tổng

9,136

10,699

9,293

9,252

8,184

46,565

1

Nông nghiệp

7,680

8,994

7,812

7,778

6,880

39,144

2

Công nghiệp

0,759

0,889

0,772

0,769

0,680

3,869

3

Thủy sản

0,092

0,107

0,093

0,093

0,082

0,467

4

Sinh hoạt

0,095

0,111

0,097

0,096

0,085

0,485

5

Du lịch

0,008

0,009

0,008

0,008

0,007

0,039

6

Môi trường

0,502

0,588

0,511

0,509

0,450

2,561

 

LƯỢNG NƯỚC PHÂN BỔ CHO NHU CẦU DÙNG NĂM 2020 VỚI P=90%

Đơn vị: 106m3

TT

Phân bổ nhu cầu

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

Tổng mùa kiệt

LVS Cầu

Tổng

22,454

23,910

23,117

23,110

18,691

111,282

1

Nông nghiệp

19,840

21,127

20,426

20,420

16,515

98,328

2

Công nghiệp

2,092

2,228

2,154

2,153

1,741

10,367

3

Thủy sản

0,238

0,254

0,246

0,245

0,198

1,182

4

Sinh hoạt

0,262

0,279

0,270

0,270

0,218

1,300

5

Du lịch

0,021

0,023

0,022

0,022

0,018

0,106

6

Môi trường

1,384

1,474

1,425

1,425

1,152

6,861

LVS Năng

Tổng

20,622

22,243

21,529

21,440

19,673

105,508

1

Nông nghiệp

17,163

18,512

17,918

17,844

16,374

87,811

2

Công nghiệp

1,810

1,952

1,889

1,881

1,726

9,259

3

Thủy sản

0,206

0,223

0,215

0,214

0,197

1,055

4

Sinh hoạt

0,227

0,245

0,237

0,236

0,216

1,161

5

Du lịch

0,018

0,020

0,019

0,019

0,018

0,094

6

Môi trường

1,198

1,292

1,250

1,245

1,143

6,127

LVS Bằng Giang

Tổng

15,455

16,168

16,368

16,255

15,144

79,390

1

Nông nghiệp

12,863

13,456

13,623

13,528

12,604

66,074

2

Công nghiệp

1,356

1,419

1,436

1,426

1,329

6,967

3

Thủy sản

0,155

0,162

0,164

0,163

0,151

0,794

4

Sinh hoạt

0,170

0,178

0,180

0,179

0,167

0,873

5

Du lịch

0,014

0,014

0,015

0,015

0,014

0,071

6

Môi trường

0,898

0,939

0,951

0,944

0,879

4,611

LVS Phó Đáy

Tổng

8,651

10,131

8,800

8,761

7,750

44,093

1

Nông nghiệp

7,200

8,432

7,324

7,291

6,450

36,697

2

Công nghiệp

0,759

0,889

0,772

0,769

0,680

3,869

3

Thủy sản

0,087

0,101

0,088

0,088

0,078

0,441

4

Sinh hoạt

0,095

0,111

0,097

0,096

0,085

0,485

5

Du lịch

0,008

0,009

0,008

0,008

0,007

0,039

6

Môi trường

0,502

0,588

0,511

0,509

0,450

2,561

 

Phụ lục số 03

PHÂN BỔ NDĐ TRONG MÙA KHÔ

PHÂN BỔ NDĐ TRONG MÙA KHÔ GIAI ĐOẠN 2015

Đơn vị: 106 m3

Vùng quy hoạch

Hạng mục

Th.1

Th.2

Th.3

Th.4

Th.5

Tổng lượng nước phân bổ

P =75%

LVS Cầu

WNC

27,342

29,238

28,206

28,197

22,414

135,398

WNM

24,161

16,948

18,664

30,439

40,523

130,735

WNDĐ

3,181

12,290

9,542

0,000

0,000

25,014

LVS Năng

WNC

24,108

26,095

25,219

25,111

22,910

123,445

WNM

33,779

26,509

24,554

37,506

63,228

185,576

WNDĐ

0,000

0,000

0,665

0,000

0,000

0,665

LVS Bằng Giang

WNC

18,338

19,212

19,457

19,318

17,931

94,256

WNM

12,000

8,418

9,270

15,119

20,127

64,934

WNDĐ

6,338

10,794

10,187

4,199

0,000

31,518

LVS Phó Đáy

WNC

10,425

12,239

10,607

10,559

9,312

53,142

WNM

20,730

6,360

5,469

5,264

9,168

46,991

WNDĐ

0,000

5,879

5,138

5,295

0,144

16,457

P =85%

LVS Cầu

WNC

27,342

29,238

28,206

28,197

22,414

135,398

WNM

22,527

15,802

17,400

28,381

37,782

121,892

WNDĐ

4,816

13,436

10,806

0,000

0,000

29,058

LVS Năng

WNC

24,108

26,095

25,219

25,111

22,910

123,445

WNM

31,615

24,812

22,981

35,105

59,181

173,694

WNDĐ

0,000

1,283

2,238

0,000

0,000

3,522

LVS Bằng Giang

WNC

18,338

19,212

19,457

19,318

17,931

94,256

WNM

11,181

7,845

8,638

14,088

18,756

60,508

WNDĐ

7,157

11,367

10,819

5,230

0,000

34,573

LVS Phó Đáy

WNC

10,425

12,239

10,607

10,559

9,312

53,142

WNM

18,845

5,782

4,972

4,786

8,334

42,718

WNDĐ

0,000

6,458

5,635

5,774

0,977

18,844

P =90%

LVS Cầu

WNC

27,342

29,238

28,206

28,197

22,414

135,398

WNM

21,437

15,037

16,558

27,007

35,954

115,994

WNDĐ

5,906

14,201

11,648

1,190

0,000

32,944

LVS Năng

WNC

24,108

26,095

25,219

25,111

22,910

123,445

WNM

30,173

23,681

21,933

33,504

56,482

165,773

WNDĐ

0,000

2,415

3,286

0,000

0,000

5,701

LVS Bằng Giang

WNC

18,338

19,212

19,457

19,318

17,931

94,256

WNM

10,636

7,462

8,217

13,401

17,841

57,556

WNDĐ

7,703

11,750

11,240

5,917

0,090

36,700

LVS Phó Đáy

WNC

10,425

12,239

10,607

10,559

9,312

53,142

WNM

17,637

5,411

4,653

4,479

7,800

39,980

WNDĐ

0,000

6,828

5,954

6,081

1,512

20,375

Ghi chú: WNC là tổng nhu cầu dùng nước; WNM là tổng lượng nước mặt phân bổ; WNDĐ là tổng lượng NDĐ phân bổ

 

PHÂN BỔ NDĐ TRONG MÙA KHÔ GIAI ĐOẠN 2020

Đơn vị: 106 m3

Vùng quy hoạch

Hạng mục

Th.1

Th.2

Th.3

Th.4

Th.5

Tổng lượng nước phân bổ

P =75%

LVS Cầu

WNC

30,493

32,471

31,395

31,385

25,383

151,128

WNM

24,161

16,948

18,664

30,439

40,523

130,735

WNDĐ

6,332

15,523

12,731

0,946

0,000

35,533

LVS Năng

WNC

26,380

28,453

27,539

27,426

25,166

134,965

WNM

33,779

26,509

24,554

37,506

63,228

185,576

WNDĐ

0,000

1,944

2,985

0,000

0,000

4,929

LVS Bằng Giang

WNC

19,770

20,682

20,938

20,793

19,372

101,555

WNM

12,000

8,418

9,270

15,119

20,127

64,934

WNDĐ

7,770

12,264

11,668

5,674

0,000

37,376

LVS Phó Đáy

WNC

11,066

12,960

11,257

11,207

9,913

56,403

WNM

20,730

6,360

5,469

5,264

9,168

46,991

WNDĐ

0,000

6,600

5,788

5,943

0,745

19,076

P =85%

LVS Cầu

WNC

30,493

32,471

31,395

31,385

25,383

151,128

WNM

22,527

15,802

17,400

28,381

37,782

121,892

WNDĐ

7,966

16,669

13,994

3,005

0,000

41,635

LVS Năng

WNC

26,380

28,453

27,539

27,426

25,166

134,965

WNM

31,615

24,812

22,981

35,105

59,181

173,694

WNDĐ

0,000

3,641

4,558

0,000

0,000

8,199

LVS Bằng Giang

WNC

19,770

20,682

20,938

20,793

19,372

101,555

WNM

11,181

7,845

8,638

14,088

18,756

60,508

WNDĐ

8,589

12,837

12,300

6,704

0,616

41,047

LVS Phó Đáy

WNC

11,066

12,960

11,257

11,207

9,913

56,403

WNM

18,845

5,782

4,972

4,786

8,334

42,718

WNDĐ

0,000

7,178

6,285

6,421

1,579

21,464

P =90%

LVS Cầu

WNC

30,493

32,471

31,395

31,385

25,383

151,128

WNM

21,437

15,037

16,558

27,007

35,954

115,994

WNDĐ

9,056

17,434

14,836

4,378

0,000

45,705

LVS Năng

WNC

26,380

28,453

27,539

27,426

25,166

134,965

WNM

30,173

23,681

21,933

33,504

56,482

165,773

WNDĐ

0,000

4,772

5,606

0,000

0,000

10,379

LVS Bằng Giang

WNC

19,770

20,682

20,938

20,793

19,372

101,555

WNM

10,636

7,462

8,217

13,401

17,841

57,556

WNDĐ

9,135

13,220

12,721

7,392

1,531

43,999

LVS Phó Đáy

WNC

11,066

12,960

11,257

11,207

9,913

56,403

WNM

17,637

5,411

4,653

4,479

7,800

39,980

WNDĐ

0,000

7,549

6,604

6,728

2,113

22,994

Ghi chú: WNC là tổng nhu cầu dùng nước; WNM là tổng lượng nước mặt phân bổ; WNDĐ là tổng lượng NDĐ phân bổ

 

TỔNG HỢP KẾT QUẢ TÍNH PHÂN BỔ NDĐ TRONG MÙA KHÔ

P% nước đến

Tiểu lưu vực

P% nước mặt

Phân bổ NDĐ

(106 m3)

Số tháng phân bổ NDĐ

(tháng)

Tỷ lệ (%)

 

Giai đoạn 2015

 

 

 

P=75%

LVS Cầu

4,663

3 (từ tháng 1-3)

3,4

P=75%

LVS Năng

0,665

2 (tháng 3)

0,2

P=75%

LVS Bằng Giang

29,322

4 (từ tháng 1-4)

31,1

P=75%

LVS Phó Đáy

6,151

4 (từ tháng 2-5)

11,6

 

Tổng

40,802

 

 

P=85%

LVS Cầu

13,507

3 (từ tháng 1-3)

10

P=85%

LVS Năng

3,522

2 (từ tháng 2- 3)

2,9

P=85%

LVS Bằng Giang

33,748

4 (từ tháng 1-4)

35,8

P=85%

LVS Phó Đáy

10,424

4 (từ tháng 2-5)

19,6

 

Tổng

61,200

 

 

P=90%

LVS Cầu

19,404

4 (từ tháng 1-4)

14,3

P=90%

LVS Năng

5,701

2 (từ tháng 2- 3)

4,6

P=90%

LVS Bằng Giang

36,700

5 (từ tháng 1-5)

38,9

P=90%

LVS Phó Đáy

13,162

4 (từ tháng 2-5)

24,8

 

Tổng

74,968

 

 

 

Giai đoạn 2020

 

 

 

P=75%

LVS Cầu

20,393

4 (từ tháng 1-4)

13,5

P=75%

LVS Năng

4,929

2 (từ tháng 2- 3)

3,7

P=75%

LVS Bằng Giang

36,621

4 (từ tháng 1-4)

36,1

P=75%

LVS Phó Đáy

9,412

4 (từ tháng 2-5)

16,7

 

Tổng

71,356

 

 

P=85%

LVS Cầu

29,237

4 (từ tháng 1-4)

19,3

P=85%

LVS Năng

8,199

2 (từ tháng 2- 3)

6,1

P=85%

LVS Bằng Giang

41,047

5 (từ tháng 1-5)

40,4

P=85%

LVS Phó Đáy

13,685

4 (từ tháng 2-5)

24,3

 

Tổng

92,168

 

 

P=90%

LVS Cầu

35,135

4 (từ tháng 1-4)

13,2

P=90%

LVS Năng

10,379

2 (từ tháng 2- 3)

7,7

P=90%

LVS Bằng Giang

43,999

5 (từ tháng 1-5)

43,3

P=90%

LVS Phó Đáy

16,423

4 (từ tháng 2-5)

29,1

 

Tổng

105,935

 

 

 

Phụ lục số 04 :

DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN ƯU TIÊN THỰC HIỆN TRONG QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT

TT

Danh mục

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Thời gian thực hiện

Khái toán kinh phí

(tỷ đồng)

I

Các dự án điều tra, đánh giá tài nguyên nước

 

 

 

13,5

1

Điều tra, đánh giá hiện trạng tài nguyên nước mặt

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

2013 - 2015

5,0

2

Điều tra, xác định dòng chảy tối thiểu trên dòng chính các sông nội tỉnh

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

2014 - 2015

3,0

3

Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước NM

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2013 - 2015

1,5

4

Điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

2013 -2015

2,5

5

Điều tra, xác định mục tiêu chất lượng nước theo các mục đích sử dụng nước các sông nội tỉnh

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

2014 - 2015

1,5

II

Các dự án về quy hoạch

 

 

 

4,5

1

Quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước NM

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

2013 - 2015

1,5

2

Quy hoạch phòng, chống, giảm thiểu tác hại do nước gây ra

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Tài nguyên và Môi trường

2016 - 2020

3,0

III

Các dự án khác

 

 

 

12,0

1

Xây dựng cở sở dữ liệu tài nguyên nước NM

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Giao thông Vận tải

2016 - 2020

1,0

2

Điều tra, đánh giá khả năng khai thác, sử dụng nước của các công trình thủy lợi và khả năng phát triển nguồn nước

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Tài nguyên và Môi trường

2014 - 2015

2,0

3

Điều tra, đánh giá khả năng phát triển nguồn nước của các công trình thủy điện

Sở Công Thương

Sở Tài nguyên và Môi trường

2014 - 2015

2,0

4

Xây dựng mạng giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở NN&PTNT, Công Thương, Giao thông Vận tải

2016 - 2020

5,0

5

Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng trong quản lý, bảo vệ tài nguyên nước

Sở TN&MT

Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tư pháp, Đài Phát thanh và Truyền hình

2016 - 2020

2,0

 

Phụ lục số 05 :

DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN ƯU TIÊNTHỰC HIỆN TRONG QUY HOẠCH TNN DĐ

TT

Danh mục

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Thời gian thực hiện

Khái toán kinh phí

(tỷ đồng)

 

Các dự án điều tra, đánh giá tài nguyên nước

 

 

 

11,50

1

Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước NDĐ

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2013 - 2015

1,5

2

Điều tra, đánh giá chi tiết tiềm năng của một số nguồn nước siêu nhạt thuộc khu vực Chợ Mới, Quảng Khê (Chợ Rã), Na Rì

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

2013 - 2015

10,0

 

Các dự án về quy hoạch

 

 

 

1,5

1

Quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước NDĐ

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

2013 - 2015

1,5

 

Các dự án khác

 

 

 

11

1

Xây dựng cở sở dữ liệu tài nguyên nước NDĐ

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Nông nghiệp và PTNT, Công thương, Giao thông Vận tải

2016 - 2020

1,0

2

Xây dựng mạng giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở NN&PTN, Công thương, Giao thông Vận tải

2016 - 2020

10,0

 

Phụ lục 06:

DANH SÁCH CÁC TRẠM GIÁM SÁT TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT

TT

Vị trí giám sát

Địa danh

Sông, suối

Nhiệm vụ giám sát

Ghi chú

1

Chợ Rã

Thị Trấn Chợ Rã, Ba Bể

Sông Năng

Giám sát nguồn nước (số lượng, chất lượng) và khai thác, sử dụng nước sông Năng

Gần cầu chợ Rã

2

Nam Cường

Xã Nam Cường, Ba Bể

Sông Khuổi Vào

Giám sát nguồn nước (số lượng, chất lượng) và khai thác, sử dụng nước từ hồ Ba Bể

Cửa ra của Hồ Ba Bể

3

Bắc Ngòi

Xã Nam Mẫu, Ba Bể

Sông Chợ Ten

Giám sát nguồn nước (số lượng, chất lượng) và khai thác, sử dụng nước từ hồ Ba Bể

Cửa ra của Hồ Ba Bể

4

Yến Lạc

Thị trấn Yến Lạc, huyện Na Rì

Sông Bắc Giang

Giám sát nguồn nước (số lượng, chất lượng) và khai thác, sử dụng nước sông Bắc Giang

Gần cầu trên QL 3B qua sông Bắc Giang

5

Hảo Nghĩa

Xã Hảo Nghĩa, huyện Na Rì

Sông Nà Thác

Giám sát khai thác, sử dụng nước sông Nà Thác

Gần hợp lưu với sông Nà Rì, gần QL 3B

6

Lương Thượng

Xã Lương Thượng, huyện Na Rì

Sông Ngân Sơn

Giám sát khai thác, sử dụng nước sông Ngân Sơn

Gần cầu trên đường 279 qua sông Ngân Sơn

7

Thanh Bình

Xã Thanh Bình, huyện Chợ Mới

Sông Cầu

Giám sát khai thác, sử dụng nước và xả nước thải sông Cầu

Gần Nà Quang, giáp QL 3

8

Bình Trung

Xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn

Sông Phó Đáy

Giám sát khai thác, sử dụng nước sông Phó Đáy

Gần cầu trên đường 254 cắt sông Phó Đáy