Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******

Số 177/2003/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT TỶ LỆ (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐƯỢC HƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI.

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ các Nghị định số 60/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ quyết định số 134/2003/QĐ-UB ngày 24 tháng 10 năm 2003 của UBND thành phố Hà Nội về việc phân cấp quản lý ngân sách các cấp chính quyền thuộc thành phố Hà Nội;
Căn cứ Nghị quyết số 48/2003/NQ-HĐ ngày 18 tháng 12 năm2003 của HĐND Thành phố về dự toán ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách Thành phố năm 2004;
Xét đề nghị của Sở tài chính Hà Nội tại Tờ trình số 3954/trực thuộc Trung ương-STC ngày 22 tháng 12 năm 2003
.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản"Quy định chi tiết tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu ngân sách giữa các cấp Ngân sách được hưởng trên địa bàn thành phố Hà Nội".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2004 và thay thế Quyết định số 37/2003/QĐ-UB ngày 28 tháng 02 năm 2003 của UBND Thành phố Hà Nội. Các quyết định trước đây của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành bản quy định chi tiết tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu ngân sách giữa các cấp ngân sách được hưởng trên địa bàn Thành phố Hà Nội trái với quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước Hà Nội, Cục trưởng Cục ThuếThành phố và Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Vũ Văn Ninh

(Đã ký)

 

QUY ĐỊNH

CHI TIẾT TỶ LỆ (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐƯỢC HƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 177/2003/QĐ-UB ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội)

I. CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ ĐƯỢC HƯỞNG100%:

1. Thuế môn bài thu từ các doanh nghiệp nhà nước trung ương, doanh nghiệp nhà nước địa phương; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đóng trên địa bàn; các cơ sở kinh tế của co quan hành chính, sự nghiệp, Đảng Đoàn thể, lực lượng vũ trang Thành phố.

2. Thuế tài nguyên (không kể thuế tài nguyên thu từ hoạt động dầu khí) từ doanh nghiệp Nhà nước Trung ương, doanh nghiệp Nhà nước địa phương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

3. Tiền sử dụng đất (phần do Cục thuế Hà Nội thu).

4. Tiền cho thuê mặt đất mặt nước (không kể tiền thuê mặt nước từ hoạt động dầu khí).

5. Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.

6. Lệ phí trước bạ (Phần do Cục thuế Hà Nội thu).

7. Thu từ hoạt động Xổ số kiến thiết (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt và các khoản thu khác do Công ty Xổ số kiến thiết Thủ đô nộp ngân sách).

8. Thu nhập từ vốn góp của ngân sách Thành phố, tiền thu hồi vốn của ngân sách Thành phố tại các cơ sở kinh tế.

9. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho Thành phố, theo quy định của pháp luật.

10. Các khoản phí, lệ phí (phân nộp ngân sách theo quy định), do các cơ quan đơn vị thuộc Thành phố quản lý tổ chức thu, (Không kể phí xăng dầu và lệ phí trước bạ).

11. Các khoản phạt, tịch thu theo quy định của pháp luật do các đơn vị thuộc Thành phố xử lý, nộp ngân sách.

12. Huy động của vốn để đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng theo nghị quyết HĐND Thành phố.

13. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách Thành phố.

14. Thu sự nghiệp, phần nộp ngân sách theo quy định của các đơn vị do Thành phố quản lý.

15. Thu từ quỹ dự trữ tài chính của Thành phố.16. Thu kết dư Ngân sách Thành phố.

16 - Thu kết dư Ngân sách Thành Phố

17. Các khoản thu khác của ngân sách thành phố theo quy định của pháp luật.

18. Thu bổ sung Ngân sách Trung ương.19. Thu chuyển nguồn từ ngân sách thành phố năm trước sang ngân sách năm sau.

II. CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH QUẬN, HUYỆN HƯỞNG 100%.

1. Thuế môn bài thu từ các Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, Hợp tác xã, cá nhân và hộ kinh doanh có mức môn bài từ bậc 1 đến bậc 2 đóng trên địa bàn Huyện và từbậc 1 đến bậc 3 đóng trên địa bàn Quận; Thuế môn bài thu từ các cơ sở kinh tế của các cơ quan hành chính, sự nghiệp thuộc quận, huyện quản lý do Chi cục thuế thu.

2. Thu khác từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh.

3. Thuế tài nguyên từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.

4. Tiền sử dụng đất do Chi Cục thuế thu.

5. Lệ phí trước bạ xe máy do Chi Cục thuế thu.

6. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết do Tổng đại lý Xổ số quận, huyện nộp Ngân sách.

7. Viện trợ của các tổ chức cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho quận, huyện theo quy định của pháp luật.

8. Các khoản phí, lệ phí (phần nộp ngân sách theo quy định) do các cơ quan, đơn vị thuộc quận, huyện tổ chức thu (không kể lệ phí trước bạ nhà đất).

9. Thu phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực do các đơn vị thuộc quận, huyện phạt, xử lý (không kể phạt vận tải quá tải tạicác trạm cân).

10. Thu từ xử lý các hoạt động chống buôn lậu và kinh doanh trái pháp luật do các đơn vị thuộc quận, huyện thực hiện.

11. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước trực tiếp cho quận, huyện.

12. Thu sự nghiệp, phần nộp ngân sách theo quy định củacác đơn vị do quận, huyện quản lý.

13. Thu kết dư ngân sách quận, huyện.

14. Các khoản thu khác của ngân sách quận, huyện theo quy định của pháp luật.

15. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên.

16. Thu chuyển nguồn từ ngân sách quận, huyện năm trước sang ngân sách năm sau.

III. CÁC KHOẢN NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN HƯỞNG100%.

1. Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh có mức môn bài từ bậc 3 đến bậc 6 trên địa bàn xã, thị trấn và bậc 4 đến bậc 6 trên địa bàn phường (do Chi Cục thuế thu hoặc uỷ nhiệm cho xã, phường, thị trấn thu).

2. Thuế nhà đất.

3. Thuế chuyển quyền sử dụng đất.

4. Thuế sử dụng đất nông nghiệp.

5. Các khoản thu phí, lệ phí (phần nộp ngân sách theo quy định) do xã, phường, thị trấn tổ chức thu và các khoản thu phí, lệ phí do cấp có thẩm quyền giao cho xã, phường, thị trấn tổ chức thu theo quy định của pháp luật.

6. Lệ phí trước bạ nhà đất.

7. Phạt xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính (trừ thu từ các hoạt động chống buôn lậu và kinh doanh trái pháp luật)..

8. Thu sự nghiệp, phần nộp ngân sách theo quy định của các đơn vị do xã, phường, thị trấn quản lý.

9. Thu từ sử dụng quỹ đất công, công ích và thu hoa lợi công sản khác.

10. Thu đền bù thiệt hại về đất công do xã, phường thị trấn quản lý.

11. Đóng góp của các tổ chức, cá nhân:

- Huy động ngày công nghĩa vụ lao động công ích để sử dụng vào mục đích cụ thể theo quy định của pháp luật.

- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân cho xã, phường, thị trấn.

- Thu huy động đóng góp tự nguyện của nhân dân theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn để đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo công trình hạ tầng, phúc lợi công cộng do xã, phường, thị trấn quản lý (thực hiện theo hình thức nhà nước và nhân dân cùng làm).

12. Thu về quản lý, sử dụng tài sản công do xã, phường, thị trấn quản lý: cho thuê tài sản không cần dùng, bán thanh lý tài sản v.v...

13. Viện trợ của các tổ chức và cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho xã, phường, thị trấn.

14. Thu kết dư Ngân sách.

15. Các khoản thu khác của ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.

16. Bổ sung từ Ngân sách cấp trên.

IV. CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA THEO TỶ LỆ (%) GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH:

% phân chia giữa các cấp ngân sách

TT

Các khoản thu

Tổng thu ngân sách nhà nước 100%

% phân chia giữa các cấp ngân sách

Ngân sách Trung ương

Ngân sách Thành phố

Ngân sách quận, huyện

Ngân sách xã, phường thị trấn

1

Doanh nghiệp Nhà nước Trung ương

 

- Thuế giá trị gia tăng (không kể thuế GTGT hàng hoá nhập khẩu, thuế GTGT thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, thuế GTGT thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí do Trung ương quản lý)

100

68

32

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể thuế TNDN của các đơn vị hạch toán toàn ngành, thuế TNDN thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, thuế TNDN thu từ hoạt động thăm dò, khi thác dầu, khí do Trung ương quản lý (nếu có)

100

68

32

 

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ dịch vụ, hàng hoá sx trong nước (không kể TTĐB thu từ hoạt động xổ số kiến thiết)

100

68

32

 

 

 

.- Thu sử dụng vốn ngân sách của các doanh nghiệp Nhà nước,không kể thu sử dụng vốn từ hoạt động xổ số kiến thiết và hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí do Trung ương quản lý (nếu có)

100

68

32

 

 

2

Doanh nghiệp Nhà nước địa phương

 

- Thuế giá trị gia tăng (không kể thuế GTGT thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, thuế GTGT thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí do Trung ương quản lý)

100

68

32

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể thuế TNDN thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, thuế TNDN thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí do Trung ương quản lý)

100

68

32

 

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ dịch vụ, hàng hoá sản xuất trong nước (không kể thuế TTĐB thu từ hoạt động xổ số kiến thiết)

100

68

32

 

 

 

- Thu sử dụng vốn ngân sách của các DNNN, không kể thu sử dụng vốn từ hoạt động xổ số kiến thiết và hoạt động thăm dò,  khai thác dầu, khí do Trung ương quản lý (nếu có).

100

68

32

 

 

3

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

 

Thuế giá trị gia tăng

100

68

 

32

 

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

100

68

32

 

 

 

Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ dịch vụ, hàng hoá sản xuất trong nước

100

68

32

 

 

 

Thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài của các tổ chức cá nhân nước ngoài có vốn đầu tư tại VN, không kể thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài đối với thu nhập từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí do TW quản lý (nếu có)

100

68

32

 

 

4

Phí xăng dầu

100

68

32

 

 

5

Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

100

68

32

 

 

6

Thu thuế CTN-DV- ngoài quốc doanh

 

 

 

 

 

 

Thuế giá trị gia tăng (do Cục thuế Thành phố và Chi cục thuế Quận, Huyện thu có mức môn bài từ bậc 1 đến bậc 2 đối với Huyện và từ bậc 1 đến bậc 3 đối với (Quận):

 

 

 

 

 

+ Quận Hoàn Kiếm

100

68

3

29

 

+ Các Quận, Huyện còn lại

100

68

 

32

 

 

-Thuế giá trị gia tăng (có mức môn bài từ bậc 3 đến bậc 6 trên  địa bàn Xã, Thị trấn và từ bậc 4 đến bậc 6 trên địa bàn Phường)

100

68

 

 

32

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp (do cục thuế Thành phố và chi cục thuế quận, huyện thu có mức môn bài từ bậc 1 đến bậc2 đối với huyện và từ bậc 1 đến bậc 3 đối với quận):

 

 

 

 

 

+ Quận Hoàn Kiếm

100

68

3

29

 

+ Các quận, huyện còn lại

100

68

 

32

 

 

-Thuế thu nhập doanh nghiệp (có mức môn bài từ bậc 3 đến bậc 6 trên địa bàn xã, thị trấn và từ bậc 4 đến bậc 6 trên địa bàn phường)

100

68

 

32

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt (do cục thuế Thành phố và chi cục thuế quận, huyện thu có mức môn bài từ bậc 1 đến bậc 2 đối với huyện và từ bậc đến bậc 3 đối với quận)

+ Quận Hoàn Kiếm

+ Các quận, huyện còn lại

 

 

 

 

 

100

68

3

29

 

100

68

 

32

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt (có mức môn bài từ bậc 3 đến bậc 6 trên địa bàn xã, thị trấn và từ bậc 4đến bậc 6 trên địa bàn phường)

100

68

 

 

32

7

Thu tiền hoạt động Xổ số kiến thiết, bao gồm thuế GTGT; thuế TNDN; thu sử dụng vốn (nếu có)

 

+ Công ty Xổ số nộp ngân sách

100

 

100

 

 

+ Tổng đại lý Xổ số quận, huyện nộp ngân sách

100

 

 

100

 

8

Thu theo pháp lệnh ngày công nghĩa vụ LĐ công ích

 

 

 

 

 

 

- Xã, Phường, Thị trấn thu

100

 

 

 

100

Lưu ý:

1. Đối với khoản thu từ đầu giá quyền sử dụng đất được thực hiện theo Quyết định số 91/2003/QĐ-UB ngày 04 tháng 8 năm 2003 củaUBND thành phố ban hành quy định tạm thời về đấu giá quyền sử dụng đất để tạo vốn để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn Thành phốHà Nội và Quyết định số 128/2003/QĐ-UB ngày 14/10/2003 của UBND Thành phố về việc điều chỉnh điểm 12 phần IV bản quy định kèm theo Quyết định số 37/2003/QĐ-UB ngày 28 tháng 2 năm 2003 về tỷ lệ (%) phần chia giữa ngân sáchThành phố và ngân sách các quận, huyện đối với khoản thu đấu giá quyền sử dụng đất do các quận, huyện thu và việc sử dụng số tiền điều tiết về ngân sách Thành phố.

2. Đối với khoản truy thu thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu đối với xe ô tô tải có kiểu dáng du lịch (theo công văn số 4373TC/NSNN ngày 27 tháng 10 năm 1998 và công văn số 45TC/NSNN ngày 29 tháng 1 năm 1999 của Bộ Tài chính). Nộp 100% vào Ngân sách Nhà nước và được phân chia như sau:

+ Ngân sách Trung ương: 68%

+ Ngân sách Thành phố: 32%

3. Các khoản thu tồn đọng của các năm trước như:

+ Thu khấu hao cơ bản của các Doanh nghiệp Trung ương: Ngân sách Trung ương hưởng 100%.

+ Thu khấu hao cơ bản của các Doanh nghiệp Địa phương: Ngân sách Thành phố hưởng 100%.

+ Thu khấu hao cơ bản nhà: Ngân sách Thành phố hưởng100%.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 177/2003/QĐ-UB quy định chi tiết tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu Ngân sách giữa các cấp Ngân sách được hưởng trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 177/2003/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/12/2003
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Vũ Văn Ninh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2004
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2007
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản